I. Mục tiêu:
1. Học biết : + Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với.
+ Chăm làm việc nhà là thực hiện tình thương yêu của em đối với ông bà, cha mẹ.
2. Hs tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp.
3. Hs có thái độ không đồng tình với hành vi chưa chăm làm việc nhà.
II. Tài liệu và phương tiện:
Các thẻ bìa màu xanh, đỏ, trắng.
Các tấm thẻ nhỏ để chơi TC “ Nếu.thì “.
Đồ dùng chơi đóng vai.
Ngày:....tháng.....năm..... Tuần 7: Chăm làm việc nhà Tiết 1 I. Mục tiêu: 1. Học biết : + Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với. + Chăm làm việc nhà là thực hiện tình thương yêu của em đối với ông bà, cha mẹ. 2. Hs tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp. 3. Hs có thái độ không đồng tình với hành vi chưa chăm làm việc nhà. II. Tài liệu và phương tiện: · Các thẻ bìa màu xanh, đỏ, trắng. · Các tấm thẻ nhỏ để chơi TC “ Nếu...thì “. · Đồ dùng chơi đóng vai. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra sách vở của hs · Vì sao cần sống gọn gàng, ngăn nắp? 3. Bài mới. Hoạt động 1: Phân tích bài thơ “ Khi mẹ vắng nhà “. * Mục tiêu: Hs biết 1 tấm gương chăm làm việc nhà; Hs biết chăm làm việc nhà là thể hiện tình yêu thương ông bà, cha mẹ. * Cách tiến hành: · Gv đọc diễn cảm bài thơ: Khi mẹ vắng nhà của TĐK. · Hs đọc lại lần 2 à Hs thảo luận lớp . · Gv kết luận: Bạn nhỏ làm các việc nhà vì bạn thương mẹ, muốn chia sẻ nỗi vất vả với mẹ. Việc làm của bạn mang lại niềm vui và sự hài lòng cho mẹ. Chăm làm việc nhà là 1 đức tính tốt mà chúng ta nên học tập. Hoạt động 2: Bạn đang làm gì? . * Mục tiêu: Hs biết được 1 số việc nhà phù hợp với khả năng của em. * Cách tiến hành: · Gv chia nhóm , phát cho mỗi nhóm 1 bộ tranh và yêu cầu các nhóm nêu tên việc nhà mà các bạn nhỏ trong mỗi tranh đang làm. · Hs thảo luận nhóm à Các nhóm trình bày. · Gv tóm tắt lại/ sgv. * Kết luận: · Chúng ta nên làm những công việc nhà phù hợp với khả năng Hoạt động 3: Điều này đúng hay sai? * Mục tiêu: Hs có nhận thức, thái độ đúng đối cới công việc gia đình * Cách tiến hành: · Gv lần lượt nêu từng ý kiến, yêu cầu hs giơ thẻ màu theo quy ước . · Sau mỗi ý kiến, hs giơ thẻ. · Gv kết luận: sgv/ 36. * Kết luận: Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bộn phận của trẻ em, là thể hiện tình yêu thươnmg đối với ông bà, cha mẹ. 4. Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò. Hs chuẩn bị bài tiết sau. IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy. Ngày:....tháng.....năm..... Tuần 8: Chăm làm việc nhà Tiết 2 I. Mục tiêu: 1. Học biết : + Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với. + Chăm làm việc nhà là thực hiện tình thương yêu của em đối với ông bà, cha mẹ. 2. Hs tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp. 3. Hs có thái độ không đồng tình với hành vi chưa chăm làm việc nhà. II. Tài liệu và phương tiện: · Các thẻ bìa màu xanh, đỏ, trắng. · Các tấm thẻ nhỏ để chơi TC “ Nếu...thì “. · Đồ dùng chơi đóng vai. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra sách vở của hs · Em hãy kể 1 số việc nàh phù hợp với khả năng của em? 3. Bài mới. Hoạt động 1: Tự liên hệ. * Mục tiêu: Giúp hs tự nhìn nhận, đánh giá sự tham gia làm việc nhà của bản thân. * Cách tiến hành: · Gv nêu câu hỏi/ sgv. · Hs thảo luận nhóm đôi. · 1 số hs trình bày trước lớp. * Kết luận: Hãy tìm những việc nhà phù hợp với khả năng và bày tỏ nguyện vọng muốn được tham gia của mình đối với cha mẹ. Hoạt động 2: Đóng vai . * Mục tiêu: Hs biết cách ứng xử đúng trong các TH cụ thể. * Cách tiến hành: · Gv chia lớp thành các nhóm và giao nhiệm vụ các nhóm chuẩn bị 1 TH. · Các nhóm thảo luận đóng vai. · Thảo luận lớp . * Kết luận: + TH 1: Cần làm xong việc nhà rồi mới đi chơi. + TH 2: Cần từ chối và giải thích rõ các em còn quá nhỏ chưa thể làm được những việc như vậy Hoạt động 3: Trò chơi “ Nếu... thì “. * Mục tiêu: Hs biết cần phải làm gì trong các TH để thể hiện trách nhiệm của mình với công việc gia đình. * Cách tiến hành: · Gv chia hs thành 2 nhóm “ Chăm” và “ Ngoan” · Gv phát phiếu cho 2 nhóm, nd/ sgv. · Các nhóm chơi, luật chơi/ sgv. · Gv đánh giá, tổng kết TC. * Kết luận: Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bộn phận của trẻ em. 4. Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò. Hs chuẩn bị bài : Chăm chỉ học tập. IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy. Ngày:....tháng.....năm..... Tuần 9: Chăm chỉ học tập Tiết 1 I. Mục tiêu: 1. Học hiểu : + Như thế nào là chăm chỉ học tập. + Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì. 2. Hs thực hiện được giờ giấc học bài và làm bài đầy đủ, đảm bảo tham gia tự học ở trường, ở nhà. 3. Hs có thái độ tự giác học tập. II. Tài liệu và phương tiện: · Các phiếu thảo luận nhóm cho HĐ 2. · Đồ dùng cho TC sắm vai. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra sách vở của hs · Vì sao cần chăm làm việc nhà? 3. Bài mới. Hoạt động 1: Xử lý tình huống. * Mục tiêu: Hs hiểu được 1 biểu hiện cụ thể của việc chăm chỉ học tập. * Cách tiến hành: · Gv nêu tình huống, yêu cầu hs thảo luận theo cặp về cách ứng xử sau đó thể hiện qua TC sắm vai . · Từng cặp hs thảo luận à 1 vài cặp biểu diễn, cả lớp nhận xét . * Kết luận: Khi đang học, đang làm bài tập, các em cần cố gắng hoàn thành công việc, không nên bỏ dở, như thế mới là chăm chỉ học tập. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm . * Mục tiêu: Giúp hs biết được 1 số biểu hiện và lợi ích của việc chăm chỉ học tập. * Cách tiến hành: · Gv yêu cầu các nhóm thảo luận các nội dung trong phiếu thảo luận . · Các nhóm độc lập thảo luận. · Các nhóm trình bày kết quả, bổ sung ý kiến. * Kết luận: a) Các ý nêu biểu hiện chăm chỉ học tập: a,b, d đ. b) Chăm chỉ học tập có ích lợi ? . Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. * Mục tiêu: Giúp hs tự đánh giá bản thân về việc chăm chỉ học tập. * Cách tiến hành: · Gv yêu cầu hs tự liên hệ về việc học tập của mình . · Hs trao đổi theo cặp à 1 số hs tự liên hệ trước lớp. 4. Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò. Chăm chỉ học tập có ích lợi gì? IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy. Ngày:....tháng.....năm..... Tuần 10: Chăm chỉ học tập Tiết 2 I. Mục tiêu: 1. Học hiểu : + Như thế nào là chăm chỉ học tập. + Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì. 2. Hs thực hiện được giờ giấc học bài và làm bài đầy đủ, đảm bảo tham gia tự học ở trường, ở nhà. 3. Hs có thái độ tự giác học tập. II. Tài liệu và phương tiện: · Các phiếu thảo luận nhóm cho HĐ 2. · Đồ dùng cho TC sắm vai. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra sách vở của hs · Hãy nêu ích lợi của chăm chỉ học tập? 3. Bài mới. Hoạt động 1: Đóng vai. * Mục tiêu: Giúp hs có kinh nghiệm ứng xử trong các tònh huống của cuộc sống. * Cách tiến hành: · Gv yêu cầu các nhóm thảo luận để sắm vai trong TH/ sgv. · Từng nhóm hs thảo luận . · 1 số nhóm hs diễn vai theo cách ứng xử của mình. Cả lớp nhận xét. * Kết luận: Hs cần phải đi học đều và đúng giờ. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm . * Mục tiêu: Giúp hs bày tỏ thái độ đối với các ý kiến liên quan đến các chuẩn mực đạo đức. * Cách tiến hành: · Gv yêu cầu các nhóm thảo luận để bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành với các ý kiến trong phiếu thảo luận . · Từng nhóm thảo luận à Hs trình bày kết quả . * Kết luận: sgv/41. Hoạt động 3: phân tích tiểu phẩm. * Mục tiêu: Giúp hs tự đánh giá hành vi chăm chỉ học tập và giải thích. * Cách tiến hành: · Gv mời lớp xem tiểu phẩm do 1 số hs biểu diễn . · Hs hướng dẫn hs phân tích tiểu phẩm . * Kết luận: Giờ ra chơi dành cho hs vui chơi, bớt căng thẳng trong học tập. Vì vậy, không nên dùng thời gian đó để làm bài tập. Chúng ta cần khuyên bạn nên “ giờ nào việc nấy “. Þ kết luận chung: Chăm chỉ học tập là bổn phận của người học sinh, đồng thời cũng là để giúp cho các em thực hiện tốt hơn, đầy đủ hơn quyền được học tập của mình. 4. Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò. Hs chuẩn bị bài: Quan tâm, giúp đỡ bạn. IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy. Ngày:....tháng.....năm..... Tuần 11: Quan tâm, giúp đỡ bạn Tiết 1 I. Mục tiêu: 1. Học biết : + Quan tâm, giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với các bạn, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn. + Sự cần thiết của việc quan tâm, giúp đỡ bạn. + Quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em. II. Tài liệu và phương tiện: · Bài hát: Tìm bạn thân. · Bộ tranh nhỏ gồm 7 chiếc và 1 tranh khổ lớn. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra sách vở của hs · Hãy nêu ích lợi của chăm chỉ học tập? 3. Bài mới. Khởi động: Cả lớp hát bài: Tìm bạn thân Hoạt động 1: Kể chuyện: Trong giờ ra chơi của Hương Xuân. * Mục tiêu: Giúp hs hiểu được biểu hiện cụ thể của việc quan tâm giúp đỡ bạn. * Cách tiến hành: · Gv kể chuyện: Trong giờ ra chơi. · Từng nhóm hs thảo luận theo các câu hỏi/ sgv . · Đại diện các nhóm trình bày. * Kết luận: Khi bạn ngã, em cần hỏi thăm và nâng bạn dậy. Đó là biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn. Hoạt động 2: Việc làm nào là đúng? * Mục tiêu: Giúp hs biết được 1 số biểu hiện vủa việc quan tâm giúp đỡ bạn bè. * Cách tiến hành: · Gv giao cho hs làm việc theo nhóm . · Đại diện các nhóm hs trình bày. * Kết luận: Luôn vui vẻ, chan hòa với bạn, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn trong học tập, trong cuộc sống là quan tâm, giúp đỡ bạn bè. Hoạt động 3: Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn ... ùp thảo luận: Em thích nhân vật nào nhất? Tại sao? · Gv mời 1 số hs trả lời. * Kết luận: Sgv. Hoạt động 2: Thực hành làm sạch, làm đẹp lớp học. * Mục tiêu: Giúp hs biết được các việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày để giữ gìn trường, lớp sạch đẹp. * Cách tiến hành: · Gv tổ chức cho hs quan sát lớp và nhận xét xem lớp mình đã sạch, đã đẹp chưa. · Hs thực hành xếp dọn lại lớp học cho sạch đẹp . · Gv yêu cầu hs quan sát lớp sau khi thu dọn. * Kết luận: Mỗi hs cần tham gia làm các việc cụ thể, vừa sức củamình để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Đó vừa là quyền, vừa là bổn phận của các em. Hoạt động 3: Trò chơi “ Tìm đôi “. * Mục tiêu: Giúp hs biết được phải làm gì trong các tình huống cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. * Cách tiến hành: · Gv phổ biến luật chơi/ sgv. · Hs thực hiện trò chơi. · Gv nhận xét, đánh giá. Þ Kết luận chung: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là quyền và bổn phận của mỗi hs để các em được sinh hoạt, học tập trong môi trường trong lành. 4. Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò. Hs chuẩn bị bài tiết sau. IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy. Ngày:....tháng.....năm..... Tuần 15: Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng Tiết 1 I. Mục tiêu: 1. Học hiểu : + Vì sao cần giữ gìn trật tự, vs nơi công cộng. + Cần làm gì và cần tránh những việc gì để giữ trật tự, vs nơi công cộng. 2. Hs biết giữ gìn trật tự, vs những nơi công cộng. 3. Hs có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự, vs nơi công cộng. II. Tài liệu và phương tiện: · Đồ dùng để thực hiện TC sắm vai của HĐ 2. · Tranh ảnh cho các HĐ 1,2 . III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra sách vở của hs · Vì sao chúng ta cần giữ gìn trường lớp sạch đẹp? 3. Bài mới. Hoạt động 1: Phân tích tranh. * Mục tiêu: Giúp hs hiểu được 1 biểu hiện cụ thể về giữ gìn trật tự nơi công cộng. * Cách tiến hành: · Gv cho hs quan sát tranh có nd/ sgv. · Gv lần lượt nêu các câu hỏi cho hs trả lời . * Kết luận: 1 số hs chen lấn, xô đẩy như vậy làm ồn ào, gây cản trở cho việc biểu diễn VN. Như thề là làm mất trật tự nơi công cộng. Hoạt động 2: Xử lí tình huống. * Mục tiêu: Giúp hs hiểu 1 biểu hiện cụ thể về giữ vs nơi công cộng. * Cách tiến hành: · Gv giới thiệu với hs 1 TH qua tranh và yêu cầu các nhóm thảo luận cách gq rối sau đó thể hiện qua sắm vai . · Từng nhóm thảo luận . · 1 số nhóm hs lên bảng đóng vai. * Gv kết luận: Vứt rác bừa bãi làm bẩn sàn xe, có khi còn gây nguy hiểm cho những người xung quanh. Vì vậy, cần gom rác lại, bỏ vào túi nilông để xe dừng thì bỏ đúng nơi quy định. Làm như vậy là giữ vs nơi công cộng. Hoạt động 3: Đàm thoại. * Mục tiêu: Giúp hs hiểu được lợi ích và những việc cần làm để giữ gìn trật tự, vs nơi công cộng. * Cách tiến hành: · Gv lần lượt nêu các câu hỏi sau đó cho hs trả lời/ sgv. · Gv kết luận: Sgv. 4. Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò. VN mỗi hs vẽ 1 tranh và sưu tầm tài liệu về chủ đề bài học. IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy. Ngày:....tháng.....năm..... Tuần 16: Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng Tiết 2 I. Mục tiêu: 1. Học hiểu : + Vì sao cần giữ gìn trật tự, vs nơi công cộng. + Cần làm gì và cần tránh những việc gì để giữ trật tự, vs nơi công cộng. 2. Hs biết giữ gìn trật tự, vs những nơi công cộng. 3. Hs có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự, vs nơi công cộng. II. Tài liệu và phương tiện: · Đồ dùng để thực hiện TC sắm vai của HĐ 2. · Tranh ảnh cho các HĐ 1,2 . III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra sách vở của hs · Hãy kể 1 số việc cụ thể về giữ trật tự, vs nơi công cộng. 3. Bài mới. Phương án: Tham gia giữ vệ sinh nơi công cộng. * Mục tiêu: Giúp hs thực hiện được hành vi giữ vs 1 nơi công cộng bằng chính việc làm của bản thân. * Cách tiến hành: · Gv đưa hs đi dọn vs 1 nơi công cộng. · Gv hương dẫn hs thực hiện nhiệm vụ, giao nhiệm vụ cho các tổ, nhóm. · Hs thực hiện công việc. · Gv hương dẫn hs nhận xét, đánh giá/ sgv . · Gv hướng dẫn hs trở về lớp. Þ Kết luận chung: Mỗi người đều phải giữ trật tự, vs nơi công cộng. Đó là nếp sống văn minh, giúp cho công việc của mỗi người được thuận lợi, môi trường trong lành, có lợi cho SK. IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy. Ngày:....tháng.....năm..... Tuần 17: ÔN TẬP Ngày:....tháng.....năm..... Tuần 19: Trả lại của rơi Tiết 1 I. Mục tiêu: 1. Học hiểu : + Nhặt lại của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất. + Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng. 2. Hs trả lại của rơi khi nhặt được. 3. Hs có thái độ quý trọng những người thật thà, không tham của rơi. II. Tài liệu và phương tiện: · Tranh tình huống HĐ_tiết 1. · Đồ dùng hóa trang . · Các tấm bìa nhỏ có 3 màu: xanh, đỏ, trắng. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra sách vở của hs 3. Bài mới. Hoạt động 1: Thảo luận phân tích tình huống. * Mục tiêu: Giúp hs biết ra quyết định đúng khi nhặt được của rơi. * Cách tiến hành: · Gv yêu cầu hs quan sát và cho biết nd tranh. · Hs nêu về nd tranh. · Gv giới thiệu TH/ sgv. · Hs phán đoán các giải pháp có thể xảy ra. Gv ghi bảng. · Gv hỏi: Nếu em là bạn nhỏ trong Th, em sẽ chọn cách giải pháp nào? · Hs thảo luận à đại diện từng nhóm báo cáo. * Kết luận: sgv/60. Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ. * Mục tiêu: Hs biết bày tỏ thái độ của mình trước những ý kiến có liên quanđến việc nhặt được của rơi. * Cách tiến hành: · Hs làm việc cá nhân trên phiếu. · Trao đổi kết quả với bạn bên cạnh . · Gv lần lượt đọc từng ý kiến à Hs bày tỏ thái độ bằng cách giơ bìa. * Kết luận: Sgv. 4. Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò. Sưu tầm các truyện kể, tục ngữ, ca dao... nói về không tham của rơi. IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy. Ngày:....tháng.....năm..... Tuần 20: Trả lại của rơi Tiết 2 I. Mục tiêu: 1. Học hiểu : + Nhặt lại của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất. + Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng. 2. Hs trả lại của rơi khi nhặt được. 3. Hs có thái độ quý trọng những người thật thà, không tham của rơi. II. Tài liệu và phương tiện: · Tranh tình huống HĐ_tiết 1. · Đồ dùng hóa trang . · Các tấm bìa nhỏ có 3 màu: xanh, đỏ, trắng. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra sách vở của hs: · Khi nhặt được của rơi trả lại cho người bị mất, em thấy thế nào? 3. Bài mới. Hoạt động 1: Đóng vai. * Mục tiêu: Hs thực hành cách ứng xử phù hợp trong TH nhặt được của rơi. * Cách tiến hành: · Gv chia nhóm và giao cho mỗi nhóm đóng vai 1 TH/ sgv. · Hs thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai. · Các nhóm lên đóng vai. · Thảo luận lớp . * Kết luận: sgv. Hoạt động 2: Trình bày tư liệu. * Mục tiêu: Giúp hs củng cố nd bài học. * Cách tiến hành: · Gv yêu cầu các nhóm trình bày, giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được. · Hs trình bày . · Cả lớp thảo luận . · Gv nhận xét, đánh giá. Þ Kết luận chung: Cần trả lại của rơi mỗi khi nhặt được và nhắc nhở bạn bè, anh chị em cùng thực hiện. 4. Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò. Hs chuẩn bị bài tiết sau. IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy. Ngày:....tháng.....năm..... Tuần 21: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị Tiết 1 I. Mục tiêu: 1. Học sinh biết: + Cần nói lời yêu cầu, đề nghị, phù hợp trong các Th khác nhau. + Lời yêu cầu, đề nghị phù hợp thể hiện sự tự trọng và tôn trọng khác nhau. 2. Hs biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày. 3. Hs có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp. II. Tài liệu và phương tiện: · Tranh TH cho HĐ1_ tiết 1. · Bộ tranh nhỏ_ HĐ2_ tiết 1. · Phiếu học tập_ HĐ3_ tiết 1. · Các tấm bìa nhỏ 3 màu: đỏ, xanh, trắng. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra sách vở của hs · Em có suy nghĩ gì khi được bạn trả lại đồ vật đã đánh mất ? 3. Bài mới. Hoạt động 1: Thảo luận lớp. * Mục tiêu: Hs biết 1 số mẫu câu đề nghị và ý nghĩa của chúng. * Cách tiến hành: · Gv yêu cầu hs quan sát tranh và cho biết nd tranh vẽ. · Hs phán đoán nd tranh. · Gv giới thiệu nd tranh và hỏi: “ Trong giờ học vẽ, Nam muốn mượn bút chì của bạn Tâm. Em hãy đoán xem Nam sẽ nói gì với bạn Tâm. · Hs trao đổi. * Kết luận: Sgv. Hoạt động 2: Đánh giá hành vi . * Mục tiêu: Hs biết phân biệt các hành vi nên làm và không nên làm khi muốn yêu cầu người khác giúp đỡ. * Cách tiến hành: · Gv treo tranh lên bảng, yêu cầu hs cho biết/ sgv. · Hs thảo luận từng đôi. · 1 số hs trình bày. * Kết luận: Sgv. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ . * Mục tiêu: hs biết bày tỏ thái độ phù hợp trước những hành vi việc làm trong các Th cần đến sự giúp đỡ của người khác. * Cách tiến hành: · Hs làm việc cá nhân trên phiếu học tập. · Gv lần lượt nêu từng ý kiến và yêu cầu hs bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ . · Hs thảo luận: Vì sao em lại tán thành; lưỡng lự hay không tán thành. * Gv kết luận: Sgv. 4. Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò. Dặn hs thực hiện nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ. IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy.
Tài liệu đính kèm: