BÀI : Ôn tập 1
Ngy dạy 3/1/2011
I. Mục tiêu:
- On luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Đọc trơn được các bài tập đọc đã học. Tốc độ 45 phụ chữ/ phút. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các dấu câu và giữa các cụm từ.
- On luyện về cách viết tự thuật theo mẫu.
II. Chuẩn bị
- GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. Bảng viết sẵn câu văn bài tập 2. Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Trường Tiểu học Phạm Hùng Người soạn : Nguyễn Thị Hồng Thuỷ KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn: TV Tuần:18 BÀI : Ôn tập 1 Ngày dạy 3/1/2011 I. Mục tiêu: Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng. Đọc trơn được các bài tập đọc đã học. Tốc độ 45 phụ chữ/ phút. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các dấu câu và giữa các cụm từ. Oân luyện về cách viết tự thuật theo mẫu. II. Chuẩn bị GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. Bảng viết sẵn câu văn bài tập 2. Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 3. Bài mới Giới thiệu: v Hoạt động 1: Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. -Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích: + Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm. + Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm. + Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm. v Hoạt động 2: Tìm từ chỉ sự vật trong câu đã cho -Gọi HS đọc yêu cầu và đọc câu văn đề bài cho. -Yêu cầu gạch chân dưới các từ chỉ sự vật trong câu văn đã Nhận xét và cho điểm HS. Lời giải: Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non. v Hoạt động 3: Viết bản tự thuật theo mẫu Cho HS đọc yêu cầu của bài tập và tự làm bài. Gọi 1 số em đọc bài Tự thuật của mình. Cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét chung về tiết học. Dặn dò HS về nhà ôn lại các bài tập đọc đã học. Chuẩn bị: Tiết 2. Hát -7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định. Đọc bài. -Làm bài cá nhân. 2 HS lên bảng làm bài. -Nhận xét bài làm và bổ sung nếu cần. Làm bài cá nhân. Một số HS đọc bài. Sau mỗi lần có HS đọc bài, các HS khác nhận xét, bổ sung. Người soạn Nguyễn Thị Hồng Thuỷ Khối trưởng Duyệt BGH TRƯỜNG SPTH TUẦN : 18 LỚP : Hai 2 KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: ĐẠO ĐỨC Tiết: TRẢ LẠI CỦA RƠI (TT) NGÀY DẠY : 24/12/07 I. Mục tiêu Kiến thức: Giúp HS hiểu được: Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất. Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng. Kỹ năng: Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi. Đồng tình, ủng hộ và noi gương những hành vi không tham của rơi. Thái độ: Trả lại của rơi khi nhặt được. II. Chuẩn bị GV: SGK. Trò chơi. Phần thưởng. HS: SGK. Vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò . Khởi động 2. Bài cũ Trả lại của rơi. Nhặt được của rơi cần làm gì? Trả lại của rơi thể hiện đức tính gì? GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: Thực hành: Trả lại của rơi (Tiết 2) v Hoạt động 1: HS biết ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi. ị ĐDDH: Phiếu thảo luận, câu chuyện kể. GV đọc (kể) câu chuyện. Phát phiếu thảo luận cho các nhóm. PHIẾU THẢO LUẬN Nội dung câu chuyện là gì? Qua câu chuyện, em thấy ai đáng khen? Vì sao? Nếu em là bạn HS trong truyện, em có làm như bạn không? Vì sao? - GV tổng kết lại các ý kiến trả lời của các nhóm HS. v Hoạt động 2: Giúp HS thực hành ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi. Yêu cầu: Mỗi HS hãy kể lại một câu chuyện mà em sưu tầm được hoặc của chính bản thân em về trả lại của rơi. GV nhận xét, đưara ý kiến đúng cần giải đáp. Khen những HS có hành vi trả lại của rơi. Khuyến khích HS noi gương, học tập theo các gương trả lại của rơi. v Hoạt động 3: Thi “Ứng xử nhanh” ị ĐDDH: Tình huống. Phần thưởng. GV phổ biến luật thi: + Mỗi đội có 2 phút để chuẩn bị một tình huống, sau đó lên điền lại cho cả lớp xem. Sau khi xem xong, các đội ngồi dưới có quyền giơ tín hiệu để bổ sung bằng cách đóng lại tiểu phẩm, trong đó đưa ra cách giải quyết của nhóm mình. Ban giám khảo ( là GV và đại diện các tổ) sẽ chấm điểm, xem đội nào trả lời nhanh, đúng. + Đội nào có nhiều lần trả lời nhanh, đúng thì đội đó thắng cuộc. Mỗi đội chuẩn bị tình huống. Đại diện từng tổ lên diễn, HS các nhóm trả lời. Ban giám khảo chấm điểm. GV nhận xét HS chơi. Phát phần thưởng cho đội thắng cuộc. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Hát - HS nêu. Bạn nhận xét. Cả lớp HS nghe. Nhận phiếu, đọc phiếu. Các nhóm HS thảo luận, trả lời câu hỏi trong phiếu và trình bày kết quả trước lớp. Cả lớp HS trao đổi, nhận xét, bổ sung. Đại diện một số HS lên trình bày. HS cả lớp nhận xét về thái độ đúng mực của các hành vi của các bạn trong các câu chuyện được kể. - HS nghe, ghi nhớ. DUYỆT BGH GVCN Trường Tiểu học Phạm Hùng Người soạn : Nguyễn Thị Hồng Thuỷ KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn: TV Tuần:18 BÀI : Ôn tập 2 Ngày dạy 4/1/2011 I. Mục tiêu: Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng. Oân luyện về cách tự giới thiệu. Oân luyện về dấu chấm. II. Chuẩn bị GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học. Tranh minh họa bài tập 2. Bảng phụ chép nội dung đoạn văn bài tập 3. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động v Hoạt động 1: Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. -Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích: v Hoạt động 2: Đặt câu tự giới thiệu Yêu cầu HS đọc đề bài. Gọi 1 HS khá đọc lại tình huống 1. -Yêu cầu 1 HS làm mẫu. Hướng dẫn em cần nói đủ tên và quan hệ của em với bạn là gì? -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm cách nói lời giới thiệu trong hai tình huống còn lại -Gọi một số HS nói lời giới thiệu. Sau đó, nhận xét và cho điểm. v Hoạt động 3: Oân luyện về dấu chấm -Yêu cầu HS tự làm bài sau đó chép lại cho đúng chính tả. Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng. Sau đó nhận xét và cho điểm HS. Lời giải: Đầu năm học mới, Huệ nhận được quà của bố. Đó là một chiếc cặp rất xinh. Cặp có quai đeo. Hôm khai giảng, ai cũng phải nhìn Huệ với chiếc cặp mới. Huệ thầm hứa học chăm, học giỏi cho bố vui lòng. 2. Củng cố – Dặn dò Nhận xét chung về tiết học. Chuẩn bị: Tiết 3 Hát 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định. -3 HS đọc, mỗi em đọc 1 tình huống. -Tự giới thiệu về em với mẹ của bạn em khi em đến nhà bạn lần đầu. -1 HS khá làm mẫu. Ví dụ: Cháu chào bác ạ! Cháu là Mai, học cùng lớp với bạn Ngọc. Thưa bác Ngọc có nhà không ạ - Thảo luận tìm cách nói. Ví dụ: + Cháu chào bác ạ! Cháu là Sơn con bố Tùng ở cạnh nhà bác. Bác làm ơn cho bố cháu mượn cái kìm ạ! + Em chào cô ạ! Em là Ngọc Lan, học sinh lớp 2C. Cô Thu Nga bảo em đến phòng cô, xin cô cho lớp em mượn lọ hoa ạ! 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. 2 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm bài trong Vở bài tập. Người soạn Nguyễn Thị Hồng Thuỷ Khối trưởng Duyệt BGH Trường Tiểu học Phạm Hùng Người soạn : Nguyễn Thị Hồng Thuỷ KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn: TV Tuần:18 BÀI : Ôn tập 3 Ngày dạy 5/1/2011 I. Mục tiêu: Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng. Oân luyện về kỹ năng sử dụng mục lục sách. Rèn kỹ năng viết chính tả. II. Chuẩn bị GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc. 4 lá cờ. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động v Hoạt động 1: Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích: v Hoạt động 2: Oân luyện kĩ năng sử dụng mục lục sách Tổ chức cho HS thi tìm mục lục sách. -Chia lớp thành 4 đội phát cho mỗi đội 1 lá cờ và cử ra 2 thư kí. Nêu cách chơi: Tổ chức cho HS chơi thử. GV hô to: “Người mẹ hiền.” -Kết thúc, đội nào tìm được nhiều bài tập đọc hơn là đội thắng cuộc. v Hoạt động 3: Viết chính tả -GV đọc đoạn văn một lượt và yêu cầu 2 HS đọc lại. Hỏi: Đoạn văn có mấy câu? Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? Cuối mỗi câu có dấu gì? -Yêu cầu HS viết bảng các từ ngữ: đầu năm, quyết trở thành, giảng lại, đã đứng đầu lớp. Đọc bài cho HS viết, mỗi cụm từ đọc 3 lần. Đọc bài cho HS soát lỗi. Chấm điểm một số bài và nhận xét bài của HS. 2. Củng cố – Dặn dò Nhận xét chung về tiết học. Chuẩn bị: Tiết 4 Hát -7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định. Đọc yêu cầu của bài và nghe GV phổ biến cách chơi và chuẩn bị chơi. HS phất cờ và trả lời: trang 63 -2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi và đọc thầm. Đoạn văn có 4 câu. -Chữ Bắc phải viết hoa vì đó là tên riêng. Các chữ Đầu, Ở, Chỉ phải viết hoa vì là chữ đầu câu. Cuối mỗi câu có dấu chấm. Thực hành viết bảng. Nghe GV đọc và viết lại. Soát lỗi theo lời đọc của GV và dùng bút chì ghi lỗi sai ra lề vở. Người soạn Nguyễn Thị Hồng Thuỷ Khối trưởng Duyệt BGH Trường Tiểu học Phạm Hùng Người soạn : Nguyễn Thị Hồng Thuỷ KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn: TV Tuần:18 BÀI : Ôn tập 4 Ngày dạy 5/1/2011 I. Mục tiêu Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng. Oân luyện về từ chỉ hoạt động và các dấu câu. Oân luyện về cách nói lời an ủi và cách nói lời tự giới thiệu. II. Chuẩn bị GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Bảng phụ chép sẵn đoạn văn bài tập 2. HS: SGK. III. Các h ... ùp sạch đẹp sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh và học tập tốt hơn. Chuẩn bị: Bài 19. Hát - HS nêu, bạn nhận xét. HS quan sát theo cặp các hình ở trang 38, 39 SGK và trả lời các câu hỏi. Cảnh các bạn đang lao động vệ sinh sân trường. Quét rác, xách nước, tưới cây Chổi nan, xô nước, cuốc, xẻng Sân trường sạch sẽ Trường học sạch đẹp. Vẽ cảnh các bạn đang chăm sóc cây hoa. Tưới cây, hái lá khô già, bắt sâu Cây mọc tốt hơn, làm đẹp ngôi trường. Bảo vệ sức khoẻ cho mọi người, GV, HS học tập giảng dạy được tốt hơn. Nhớ lại kết quả, quan sát và trả lời. Không viết, vẽ bẩn lên bàn, lên tường. Không vứt rác, không khạc nhổ bừa bãi. Không trèo cây, bẻ cành, hái vứt hoa, dẫm lên cây. Đại, tiểu tiện đúng nơi qui định Tham gia vào các hoạt động làm vệ sinh trường lớp, tưới chăm sóc cây cối. Làm vệ sinh theo nhóm. Phân công nhóm trưởng. Các nhóm tiến hành công việc: + Nhóm 1: Vệ sinh lớp. + Nhóm 2: Nhặt rác, quét sân trường + Nhóm 3: Tưới cây xanh ở sân trường + Nhóm 4: Nhổ cỏ, tưới hoa ở sân trường. Nhóm trưởng báo cáo kết quả. Các nhóm đi xem thành quả làm việc, nhận xét và đánh giá. Biết được thế nào là trường lớp sạch đẹp và các biện pháp để giữ gìn trường lớp sạch đẹp, DUYỆT BGH GVCN Trường Tiểu học Phạm Hùng Người soạn : Nguyễn Thị Hồng Thuỷ KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn: Toán Tuần:18 BÀI : Ôn tập 1 Ngày dạy 4/1/2011 I. Mục tiêu Giúp HS củng cố về giải bài toán đơn bằng một phép tính cộng hoặc một phép tính trừ. Tính đúng nhanh, chính xác. Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị GV: SGK. Bảng phụ. HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1.Khởi động 2.Bài cũ: Ôn tập về đo lường. 3. Bài mới Giới thiệu: Oân tập Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài. Bài toán cho biết những gì? Bài toán hỏi gì? -Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào? Tại sao? Yêu cầu HS làm bài. 1 HS lên bảng làm bài. Sau đó nhận xét, cho điểm HS. Tóm tắt Buổi sáng: 48 lít Buổi chiều: 37 lít Tất cả: . lít? Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài. Bài toán cho biết những gì? Bài toán hỏi gì? Bài toán thuộc dạng gì? Vì sao? Yêu cầu HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ rồi giải. Tóm tắt 32 kg Bình /-------------------------/----------/ An /-------------------------/ 6 kg ? kg Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài. Bài toán cho biết những gì? Bài toán hỏi gì? Bài toán thuộc dạng toán gì? Yêu cầu HS tóm tắt bằng số đo và giải. Tóm tắt 24 bông Lan /--------------------------/ 6 bông Liên /--------------------------/---------/ ? bông 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học Chuẩn bị: Luyện tập chung. - Hát - HS trả lời. Bạn nhận xét. Đọc đề Bài toán cho biết buổi sáng bán được 48l dầu, buổi chiều bán được 37l dầu. Bài toán hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu ? Ta thực hiện phép cộng 48 + 37 Vì số lít dầu cả ngày bằng cả số lít dầu buổi sáng bán và số lít dầu buổi chiều bán gộp lại. Làm bài. Bài giải Số lít dầu cả ngày bán được là: 48 + 37 = 85 (l) Đáp số: 85 lít Đọc đề bài. Bài toán cho biết Bình cân nặng 32 kg. An nhẹ hơn Bình 6 kg. Hỏi An nặng bao nhiêu kg? Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn. Vì nhẹ hơn có nghĩa là ít hơn. Làm bài Bài giải Bạn An cân nặng là: 32 – 6 = 26 (kg) Đáp số: 26 kg. Đọc đề bài. Lan hái được 24 bông hoa. Liên hái được nhiều hơn Lan 16 bông hoa. Liên hái được mấy bông hoa? Bài toán về nhiều hơn. Làm bài Bài giải Liên hái được số hoa là: 26 + 14 = 40 (bông) Đáp số: 40 bông hoa. - Người soạn Nguyễn Thị Hồng Thuỷ Duyệt BGH Khối trưởng Trường Tiểu học Phạm Hùng Người soạn : Nguyễn Thị Hồng Thuỷ KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn: Toán Tuần:18 BÀI : Ôn tập 2 Ngày dạy 5/1/2011 I. Mục tiêu Kiến thức: Giúp HS củng cố về: Cộng trừ nhẩm, viết các số trong phạm vi 100. Tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ khi biết các thành phần còn lại. Giải bài toán về ít hơn. Kỹ năng:Vẽ hình theo yêu cầu. Biểu tuợng về hình chữ nhật, hình tứ giác. Thái độ: Ham thích học môn Toán. II. Chuẩn bị GV: SGK, bảng phụ. HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Ôn tập về giải toán. 3. Bài mới Giới thiệu: Ôân tập Bài 1: Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào Vở bài tập. Gọi HS báo cáo kết quả. Bài 2: -Yêu cầu cả lớp tự làm bài. Gọi 4 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu HS nói rõ cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép tính. Bài 3: -Cho HS nêu cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng khi biết tổng và số hạng còn lại. Tìm số bị trừ chưa biết khi biết hiệu và số trừ. Tìm số trừ chưa biết khi biết hiệu và số bị trừ. Bài 4: -Cho HS đọc đề bài, xác định dạng bài rồi giải bài toán. Tóm tắt 92 kg Lợn to /-----------------------/---------/ Lợn bé /-----------------------/ 16 kg ? kg 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập chung. - Hát - HS thực hiện. Bạn nhận xét. Thực hành tính nhẩm. Nối tiếp nhau báo cáo kết quả. Mỗi HS chỉ báo cáo kết quả của 1 phép tính. 28 73 53 90 +19 -35 +47 -42 47 38 100 48 4 HS lần lượt trả lời. Nhận xét bạn cả bài làm và phần trả lời. x + 18 = 62 x – 27 = 37 x = 62 - 18 x = 37 + 27 x = 44 x = 64 40 – x = 8 x = 40 –8 x = 32 Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn Bài giải Con lợn bé nặng là: 92 – 16 = 76 (kg) Đáp số: 76 kg Người soạn Nguyễn Thị Hồng Thuỷ Khối trưởng Duyệt BGH Trường Tiểu học Phạm Hùng Người soạn : Nguyễn Thị Hồng Thuỷ KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn: Toán Tuần:18 BÀI : Ôn tập 3 Ngày dạy 6/1/2011 I. Mục tiêu Kiến thức: Giúp HS củng cố, khắc sâu về: Cộng trừ các số trong phạm vi 100 Tính giá trí biểu thức có đến 2 dấu tính. Tên gọi thành phần và kết quả trong phép cộng, phép trừ. Tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ khi biết các thành phần còn lại. Kỹ năng:Giải toán có lời văn (toán đơn) Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. Thái độ: Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị GV: SGK, bảng phụ, thước. HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Luyện tập chung. 3. Bài mới Giới thiệu: Ôn tập Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? Viết lên bảng: 14 – 8 + 9 và yêu cầu HS nêu cách tính. Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: -Cho HS nêu cách tìm tổng, tìm số hạng trong phép cộng và làm phần a. 1 HS làm bài trên bảng lớp -Tiếp tục cho HS nêu cách tìm số bị trừ, số trừ, hiệu trong phép tính trừ. Sau đó yêu cầu làm tiếp phần b. Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập chung. - Hát - HS thực hiện. Bạn nhận xét. Tự làm bài và chữa miệng 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. Tính Tính từ trái sang phải 14 trừ 8 bằng 6, 6 cộng 9 bằng 15. Làm bài. Sau đó 1 HS đọc chữa bài. Các HS khác tự kiểm tra bài mình. Số hạng 32 12 25 50 Số hạng 8 50 25 35 Tổng 40 62 50 85 Số bị trừ 44 63 64 90 Số trừ 18 36 30 38 Hiệu 26 27 34 52 Người soạn Nguyễn Thị Hồng Thuỷ Khối trưởng Duyệt BGH Trường Tiểu học Phạm Hùng Người soạn : Nguyễn Thị Hồng Thuỷ KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn: Toán Tuần:18 BÀI : Ôn tập 4 Ngày dạy 7/1/2011 I. Mục tiêu Kiến thức: Giúp HS củng cố, khắc sâu về: Cộng trừ các số trong phạm vi 100 Tính giá trị biểu thức có đến 2 dấu tính. Kỹ năng: Giải bài toán về kém hơn. Tính chất giao hoán của phép cộng. Ngày trong tuần, ngày trong tháng. Thái độ: Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị GV: SGK. Bảng phụ. HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Luyện tập chung. 3. Bài mới Giới thiệu: Ôn tập Bài 1: -Yêu cầu HS đặt tính rồi thực hiện tính. 3 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu nêu cách thực hiện các phép tính: 38 + 27; 70 – 32; 83 –8. Bài 2: -Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính giá trị biểu thức có đến 2 dấu phép tính rồi giải. 12 + 8 + 6 = 20 + 6 = 26 36 + 19 – 19 = 55 –1 9 = 36 Giải bài toán về kém hơn. Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao? Yêu cầu HS tóm tắt và làm bài. Tóm tắt 70 tuổi Oâng /-------------------------/---------/ Bố /-------------------------/ 32 tuổi ? tuổi Tính chất giao hoán của phép cộng. Bài 4: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? Viết lên bảng: 75 + 18 = 18 + £ Điền số nào vào ô trống? Vì sao? Yêu cầu HS làm bài tiếp. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Thi HK1. - Hát Đặt tính rồi tính. 3 HS trả lời. Thực hành tính từ trái sang phải. Làm bài. 25 + 15 – 30 = 40 – 30 = 10 51 – 19 –18 = 32 – 18 = 14 Đọc đề bài. Bài toán về ít hơn. Vì kém có nghĩa là ít hơn. Giải bài toán Bài giải Số tuổi của bố là: 70 – 32 = 38 (tuổi) Đáp số: 38 tuổi Điền số thích hợp vào ô trống. Quan sát. Điền số 75. Vì 75 + 18 = 18 + 75. Vì khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không đổi 44 + 36 = 36 + 44 37 + 26 = 26 + 37 65 + 9 = 9 + 65 Người soạn Nguyễn Thị Hồng Thuỷ Khối trưởng Duyệt BGH Trần Thị Cẩm Loan
Tài liệu đính kèm: