Giáo án Lớp 2 - Tuần 12 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

Giáo án Lớp 2 - Tuần 12 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

MÔN: TẬP ĐỌC

SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA

I. Mục tiêu

Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy. Bươc đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.

Hiểu nội dung : Tình cảm yêu thương sâu sắc của mẹ dành cho con. (trả lời được các câu hỏi 1,2,.3,.5)

GD tình cảm đẹp đẽ đói với cha mẹ

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh minh hoạ, bảng ghi nội dung cần luyện đọc.

- HS: SGK

III. Các hoạt động

1. Khởi động (1’)

2. Bài cu (3’)

3. Bài mới

Giới thiệu: (1’)

- Hỏi: Trong lớp ta có bạn nào từng ăn quả vú sữa? Em cảm thấy vị ngon của quả ntn?

- Giới thiệu: Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu sự tích của loại quả ngon ngọt này. Đó là sự tích cây vú sữa. Sự tích là những câu chuyện của người xưa giải thích về nguồn gốc của cái gì đó, còn được kể lại. VD: Sự tích trầu cau, sự tích bánh chưng, bánh giày,

 

doc 35 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 576Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 12 - Chuẩn kiến thức kỹ năng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN: TẬP ĐỌC
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. Mục tiêu
Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy. Bươc đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng..
Hiểu nội dung : Tình cảm yêu thương sâu sắc của mẹ dành cho con. (trả lời được các câu hỏi 1,2,.3,.5)
GD tình cảm đẹp đẽ đói với cha mẹ 
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ, bảng ghi nội dung cần luyện đọc.
HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Hỏi: Trong lớp ta có bạn nào từng ăn quả vú sữa? Em cảm thấy vị ngon của quả ntn?
Giới thiệu: Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu sự tích của loại quả ngon ngọt này. Đó là sự tích cây vú sữa. Sự tích là những câu chuyện của người xưa giải thích về nguồn gốc của cái gì đó, còn được kể lại. VD: Sự tích trầu cau, sự tích bánh chưng, bánh giày, 
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc
Ÿ Mục tiêu: Đọc đúng từ khó. Nghỉ hơi câu dài. Hiểu nghĩa từ ở đoạn 1.
Ÿ Phương pháp: Phân tích, luyện tập.
ị ĐDDH: SGK, bảng cài: từ khó, câu.
a) Đọc mẫu:
GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết, nhấn giọng ở các từ gợi tả.
b) Luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
GV cho HS đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi trên bảng phụ.
Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
c) Hướng dẫn ngắt giọng
Giới thiệu các câu cần luyện giọng, cho HS tìm cách đọc sau đó luyện đọc.
d) Đọc từng đoạn.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. Lần 1 dừng lại ở cuối mỗi đoạn để giải nghĩa từ khó. Khi giải nghĩa. GV đặt câu hỏi trước cho HS trả lời, sau đó mới giải thích chính xác lại nghĩa các từ hoặc cụm từ đó (đã giới thiệu ở phần mục tiêu). Lần 2 yêu cầu 4 HS đọc liền nhau.
Chia nhóm và yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.
e) Thi đọc.
g) Đọc đồng thanh.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Ÿ Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 1
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại.
ị ĐDDH: SGK, tranh
Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
Yêu cầu HS đọc tiếp đoạn 2.
Vì sao cậu bé quay trở về?
Khi trở về nhà, không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì?
Chuyện lạ gì đã xảy ra khi đó?
Những nét ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ?
Theo em tại sao mọi người lại đặt cho cây lạ tên là cây vú sữa?
GD: Cha Mẹ là người sinh ra và nuôi dưỡng các em khôn lớn, nên các em phải biết thương yêu cha mẹ.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Cho HS đọc lại cả bài.
Tổng kết giờ học, tuyên dương các em học tốt. Nhắc nhở, phê bình các em chưa chú ý.
- Hát
- 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp nghe và theo dõi trong SGK.
- Đọc các từ đã giới thiệu ở phần mục tiêu, hoặc một số từ khác phù hợp với tình hình HS.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu.
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
	Một hôm,/ vừa đói/ vừa rét,/ lại bị trẻ lớn hơn đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm đường về nhà.//
	Môi cậu vừa chạm vào,/ một dòng sữa trắng trào ra,/ ngọt thơm như sữa mẹ.//
	Lá một mặt xanh bóng,/ mặt kia đỏ hoe/ như mắt mẹ khóc chờ con.//
	Họ đem hạt gieo trồng khắp nơi và gọi đây là cây vú sữa.//
- Nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
+ HS 1: Ngày xưa  chờ mong
+ HS 2: Không biết  như mây
+ HS 3: Hoa rụng  vỗ về.
+ HS 4: Trái cây thơm  cây vú sữa.
- Luyện đọc theo nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
- Đọc thầm.
- Cậu bé bỏ nhà ra đi vì cậu bị mẹ mắng.
- Đọc thầm.
- HS thi đua đọc.
Rút kinh nghiệm:
MÔN: TẬP ĐỌC
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA (TT)
I. Mục tiêu
Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy. Bươc đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng..
Hiểu nội dung : Tình cảm yêu thương sâu sắc của mẹ dành cho con. (trả lời được các câu hỏi 1,2,.3,.5)
GD tình cảm đẹp đẽ đói với cha mẹ 
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ, bảng ghi nội dung cần luyện đọc.
HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
Gọi HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
Việt đã làm gì giúp ông đỡ đau?
Em học được bài học gì từ bạn Việt?
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Hỏi: Trong lớp ta có bạn nào từng ăn quả vú sữa? Em cảm thấy vị ngon của quả ntn?
Giới thiệu: Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu sự tích của loại quả ngon ngọt này. Đó là sự tích cây vú sữa. Sự tích là những câu chuyện của người xưa giải thích về nguồn gốc của cái gì đó, còn được kể lại. VD: Sự tích trầu cau, sự tích bánh chưng, bánh giày, 
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc
Ÿ Mục tiêu: Đọc đúng từ khó. Nghỉ hơi câu dài. Hiểu nghĩa từ ở đoạn 1.
Ÿ Phương pháp: Phân tích, luyện tập.
ị ĐDDH: SGK, bảng cài: từ khó, câu.
a) Đọc mẫu:
GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết, nhấn giọng ở các từ gợi tả.
b) Luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
GV cho HS đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi trên bảng phụ.
Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
c) Hướng dẫn ngắt giọng
Giới thiệu các câu cần luyện giọng, cho HS tìm cách đọc sau đó luyện đọc.
d) Đọc từng đoạn.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. Lần 1 dừng lại ở cuối mỗi đoạn để giải nghĩa từ khó. Khi giải nghĩa. GV đặt câu hỏi trước cho HS trả lời, sau đó mới giải thích chính xác lại nghĩa các từ hoặc cụm từ đó (đã giới thiệu ở phần mục tiêu). Lần 2 yêu cầu 4 HS đọc liền nhau.
Chia nhóm và yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.
e) Thi đọc.
g) Đọc đồng thanh.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Ÿ Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 1
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại.
ị ĐDDH: SGK, tranh
Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
Yêu cầu HS đọc tiếp đoạn 2.
Vì sao cậu bé quay trở về?
Khi trở về nhà, không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì?
Chuyện lạ gì đã xảy ra khi đó?
Những nét ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ?
Theo em tại sao mọi người lại đặt cho cây lạ tên là cây vú sữa?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Cho HS đọc lại cả bài.
Tổng kết giờ học, tuyên dương các em học tốt. Nhắc nhở, phê bình các em chưa chú ý.
- Hát
- HS 1: Đọc thuộc lòng khổ thơ mà em thích nhất trong bài Thương ông. HS 2: Đọc thuộc lòng khổ thơ em thích nhất trong bài Thương ông. Nói rõ vì sao em thích khổ thơ đó? 
- 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp nghe và theo dõi trong SGK.
- Đọc các từ đã giới thiệu ở phần mục tiêu, hoặc một số từ khác phù hợp với tình hình HS.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu.
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
	Một hôm,/ vừa đói/ vừa rét,/ lại bị trẻ lớn hơn đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm đường về nhà.//
	Môi cậu vừa chạm vào,/ một dòng sữa trắng trào ra,/ ngọt thơm như sữa mẹ.//
	Lá một mặt xanh bóng,/ mặt kia đỏ hoe/ như mắt mẹ khóc chờ con.//
	Họ đem hạt gieo trồng khắp nơi và gọi đây là cây vú sữa.//
- Nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
+ HS 1: Ngày xưa  chờ mong
+ HS 2: Không biết  như mây
+ HS 3: Hoa rụng  vỗ về.
+ HS 4: Trái cây thơm  cây vú sữa.
- Luyện đọc theo nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
- Đọc thầm.
- Cậu bé bỏ nhà ra đi vì cậu bị mẹ mắng.
- Đọc thầm.
- - HS thi đua đọc.
Rút kinh nghiệm:
MÔN: TẬP ĐỌC
MẸ
I. Mục tiêu
Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2/4 và4/4; riêng dong 7,8 ngắt 3/3 và 3/5)
Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 6 dòng thơ cuối )
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ ghép sẵn các câu thơ cần luyện ngắt giọng; bài thơ để học thuộc lòng.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Điện thoại
Gọi 3 HS lên bảng đọc theo vai bài điện thoại và 
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Trong bài tập này, các em sẽ được đọc và tìm hiểu bài thơ Mẹ của nhà thơ Trần Quốc Minh. Qua bài thơ các em sẽ thêm hiểu về nổi vất vả của mẹ và tình cảm bao la mẹ dành cho các con.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc.
Ÿ Mục tiêu: Đọc cả bài đúng từ khó. Biết nghỉ hơi theo nhịp. Hiểu nghĩa từ khó.
Ÿ Phương pháp: Phân tích, luyện tập.
ị ĐDDH: SGK, bảng cài: từ khó, câu.
a) Đọc mẫu:
GV đọc mẫu 1 lần. Chú ý giọng đọc chậm rãi, tình cảm ngắt giọng theo nhịp 2 – 4 ở câu các câu thơ 6 chữ, riêng câu thơ thứ 7 ngắt nhịp 3 – 3. Các câu thơ 8 chữ ngắt nhịp 4 – 4 riêng câu thơ thứ 8 ngắt nhịp 3 – 5.
b) Đọc từng câu và luyện phát âm.
GV cho HS đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi trên bảng phụ. Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho các em.
Yêu cầu HS đọc từng câu thơ.
c) Hướng dẫn ngắt giọng.
Nêu cách ngắt nhịp thơ.
Cho HS luyện ngắt câu 7, 8.
Yêu cầu gạch chân các từ cần nhấn giọng (các từ gợi tả).
d) Đọc cả bài.
Yêu cầu đọc cả bài trước lớp. Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.
Chia nhóm và luyện đọc trong nhóm.
e) Thi đọc
g) Đọc đồng thanh
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Ÿ Mục tiêu: Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại.
ị ĐDDH: Tranh, SGK.
Hình ảnh nào cho em biết đêm hè rất oi bức?
Mẹ đã làm gì để con ngủ ngon giấc?
Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào?
Em hiểu 2 câu thơ: Những ngôi sao thức ngoài kia. Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con ntn?
Em hiểu con thơ: Mẹ là ngọn gió của con suốt đời ntn?
v Hoạt động 3: Học thuộc lòng
Ÿ Mục tiêu: Học thuộc lòng bài thơ.
Ÿ Phương pháp: Thi ...  thực hiện, bạn nhận xét.
- HS làm bài sau đó nối tiếp nhau (theo bàn hoặc theo tổ) đọc kết quả từng phép tính.
- Đặt tính rồi tính.
- Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục.
- Làm bài cá nhân. Sau đó nhận xét bài bạn trên bảng về đặt tính, thực hiện tính
- 3 HS lần lượt trả lời. Lớp nhận xét.
- Làm bài và thông báo kết quả.
- Ta có 4 + 9 = 13
- Có cùng kết quả là 20.
- Đọc đề bài.
- Phát nghĩa là bớt đi, lấy đi.
- Thực hiện phép tính 63 – 48
 Bài giải
	Số quyển vở còn lại là:
	 63 – 48 = 15 (quyển)
 	 Đáp số: 15 quyển.
- Đọc đầu bài.
- HS tự làm bài.1 HS sửa bài. 
Rút kinh nghiệm:
MÔN: TOÁN
33 - 5
I. Mục tiêu
Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 – 8.
Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng ( dưa về phép trừ dạng 33- 8 )
Làm bài tập : 1,2,3
II. Chuẩn bị
GV: Que tính, bảng ghi.
HS: Vở bài tập, que tính, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 13 trừ đi một số: 13 - 5
Yêu cầu HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng các công thức 13 trừ đi một số.
Yêu cầu nhẩm nhanh kết quả của một vài phép tính thuộc dạng 13 – 5.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Tiết học hôm nay chúng ta học bài 33 -5
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Phép trừ 33 - 5
Ÿ Mục tiêu: Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 33- 5
Ÿ Phương pháp: Trực quan, phân tích.
ị ĐDDH: Que tính
Bước 1: Nêu vấn đề:
Có 33 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
Viết lên bảng 33 – 5
Bước 2: Đi tìm kết quả.
Yêu cầu HS lấy 3 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời, tìm cách để bớt 5 que rồi báo lại kết quả.
33 que tính, bớt đi 5 que tính, còn lại bao nhiêu que tính?
Vậy 33 - 5 bằng bao nhiêu?
Viết lên bảng 33 – 5 = 28
Lưu ý: GV có thể hướng dẫn bước này một cách tỉ mỉ như sau:
Yêu cầu HS lấy ra 3 bó 1 chục và 3 que tính rời (GV cầm tay).
Muốn bớt 5 que tính, ta bớt luôn 3 que tính rời.
Hỏi: Còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa?
Để bớt 2 qua nữa ta tháo rời 1 bó thành 10 que rồi bớt, còn lại 8 que tính rời.
2 bó que tính và 8 que tính rời là bao nhiêu que tính?
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính
Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính. Nếu HS đặt tính và tính đúng thì yêu cầu nêu rõ cách đặt tính và cho một vài HS nhắc lại. Nếu chưa đúng, gọi HS khác thực hiện hoặc hướng dẫn trực tiếp bằng các câu hỏi:
	+ Tính từ đâu sang?
	+ 3 có trừ được 5 không?
	Mượn 1 chục ở hàng chục, 1 chục là 10, 10 	với 3 là 13, 13 trừ 5 bằng 8, viết 8. 2 chục 	cho 	mượn 1, hay 3 trừ 1 là 2, viết 2.
Nhắc lại hoàn chỉnh cách tính.
v Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành
Ÿ Mục tiêu: Aùp dụng phép trừ có dạng 33 –5 để giải các bài toán liên quan. Làm quen với 2 đoạn thẳng cắt nhau
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính của một số phép tính.
Nhận xét, cho điểm.
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?
Yêu cầu 3 HS lên bảng nêu rõ cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép tính.
Nhận xét và cho điểm.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học. Biểu dương các em học tốt, có tiến bộ. Nhắc nhở các em chưa chú ý, chưa cố gắng trong học tập.
Chuẩn bị: 53 – 15.
- Hát
- HS đọc. Bạn nhận xét.
- HS thực hiện.
Nghe. Nhắc lại bài toán và tự phân tích bài toán.
Thực hiện phép trừ 33 – 5.
- Thao tác trên que tính. (HS có thể làm theo nhiều cách khác nhau. Cách có thể giống hoặc không giống cách bài học đưa ra, đều được)
- 33 que, bớt đi 5 que, còn lại 28 que tính
- 33 trừ 5 bằng 28
- Nêu: Có 33 que tính.
- Bớt 3 que rời.
- Bớt thêm 2 que nữa vì 3 + 2 = 5
- Tháo 1 bó và tiếp tục bớt 2 que tính.
- Là 28 que tính.
Viết 33 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 3. Viết dấu - và vạch kẻ ngang.
3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8, nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
- Tính từ phải sang trái.
- 3 không trừ được 5.
- Nghe và nhắc lại.
- Làm bài. Chữa bài. Nêu cách tính cụ thể của một vài phép tính.
- Trả lời.
Rút kinh nghiệm:
Kĩ thuật
ÔN TẬP CHƯƠNG I :
KĨ THUẬT GẤP HÌNH (tt)
I/ MỤC TIÊU :
Biết cách gấp thuyền phẳng đáy đáy có mui.
Gấp được thuyền phẳng đáy có mui.Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng.
Với HS khéo tay : 
_ Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. Hai mui thuyền cân đối. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. 
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các mẫu gấp của bài 1.2.3.4.5.
2.Học sinh : Giấy thủ công, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Giới thiệu bài.
Trực quan : Các mẫu gấp hình bài 1.2.3.4.5.
Hoạt động 1 :Kiểm tra.
Mục tiêu : Học sinh được kiểm tra cách gấp các hình đã học. Gấp đúng quy trình, cân đối, các nếp thẳng phẳng.
 Trực quan : Các mẫu gấp hình bài 1.2.3.4.5.
-Đề kiểm tra : “Em hãy gấp một trong những hình gấp đã học”
-Giáo viên hệ thống lại các bài học.
-Gấp tên lửa.
-Gấp máy bay phản lực.
-Gấp thuyền phẳng đáy không mui. 
-Gấp thuyền phẳng đáy có mui.
-Giáo viên nhắc nhở : mỗi bước gấp cần miết mạnh đường mới gấp cho phẳng.
Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả.
Mục tiêu : Đánh giá được kiến thức kĩ năng của học sinh qua sản phẩm hoàn thành.
-GV đánh giá sản phẩm thực hành theo 2 bước :
+ Hoàn thành.
+ Chưa hoàn thành.
Hoạt động nối tiếp 
Củng cố : Nhận xét tiết học.
Dặn dò – Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
-Kiểm tra.
-Quan sát.
-HS thao tác gấp. Cả lớp thực hành. Nhận xét.
-4-5 em lên bảng thao tác lại.
-HS trang trí, trưng bày sản phẩm.
-Hoàn thành và dán vở
Nhận xét sản phẩm của bạn.
Rút kinh nghiệm:
MÔN: ĐẠO ĐỨC
QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ BẠN
I. Mục tiêu :
Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau 
Nêu dược một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tâph, lao động và sinh hoạt hằng ngày.
Biết quan tâm, giúp đỡ giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng. 
HS khá giỏi : Nêu được ý nghĩa của việc quan tâm, giúp dỡ bạn bè..
II. Chuẩn bị
GV: Giấy khổ to, bút viết. Tranh vẽ, phiếu ghi nội dung thảo luận.
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Thực hành: Chăm chỉ học tập
Kể về việc học tập ở trường cũng như ở nhà của bản thân.
GV nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Quan tâm giúp đỡ bạn (Tiết 1)
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Đoán xem điều gì sẽ xảy ra?
Ÿ Mục tiêu: Giúp HS biết cách ứng xử trong 1 tình huống cụ thể có liên quan đến việc quan tâm giúp đỡ bạn
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, đóng vai.
ị ĐDDH: Tranh vẽ, phiếu ghi nội dung thảo luận.
Nêu tình huống: Hôm nay Hà bị ốm, không đi học được. Nếu là bạn của Hà em sẽ làm gì? 
Yêu cầu HS nêu cách xử lí và gọi HS khác nhận xét. 
Kết luận: Khi trong lớp có bạn bị ốm, các em nên đến thăm hoặc cử đại diện đến thăm và giúp bạn hoàn thành bài học của ngày phải nghỉ đó. Như vậy là biết quan tâm, giúp đỡ bạn. 
Mỗi người chúng ta cần phải quan tâm giúp đỡ bạn bè xung quanh. Như thế mới là bạn tốt và được các bạn yêu mến.
v Hoạt động 2: Liên hệ.
Ÿ Mục tiêu: Nhận biết các biểu hiện của quan tâm, giúp đỡ bạn
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận.
ị ĐDDH: Giấy khổ to, bút viết
Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận và đưa ra các cách giải quyết cho tình huống sau: 
Tình huống: 
Hạnh học rất kém Toán. Tổng kết điểm cuối kì lần nào tổ của Hạnh cũng đứng cuối lớp về kết quả học tập. Các bạn trong tổ phê bình Hạnh 
Theo em: 
Các bạn trong tổ làm thế đúng hay sai? Vì sao? 
Để giúp Hạnh, tổ của bạn và lớp bạn phải làm gì? 
GV kết luận:
Quan tâm, giúp đỡ bạn có nghĩa là trong lúc bạn gặp khó khăn, ta cần phải quan tâm, giúp đỡ để bạn vượt qua khỏi.
v Hoạt động 3: Diễn tiểu phẩm.
Ÿ Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức, kỹ năng đã học.
Ÿ Phương pháp: Đóng vai, thảo luận, đàm thoại.
ị ĐDDH: Vật dụng sắm vai.
HS sắm vai theo phân công của nhóm.
Hỏi HS: Khi quan tâm, giúp đỡ bạn, em cảm thấy như thế nào? 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Yêu cầu mỗi HS chuẩn bị một câu chuyện về quan tâm, giúp đỡ bạn.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: tiết 2
- Hát
- HS nêu. Bạn nhận xét.
- Thảo luận cặp đôi và nêu cách xử lí. Cách xử lí đúng là: 
+ Đến thăm bạn 
+ Mang vở cho bạn mượn để chép bài và giảng cho bạn những chỗ không hiểu 
- Thực hiện yêu cầu của GV 
- Các nhóm HS thảo luận và đưa ra các cách giải quyết cho tình huống của GV. 
Chẳng hạn: 
1. Các bạn trong tổ làm thế là sai. Mặc dù Hạnh có lỗi nhưng các bạn cũng không nên vì thế mà đã vội vàng phê bình Hạnh. Nếu phê bình mạnh quá, có thể làm cho Hạnh buồn, chán nản. Cách tốt nhất là phải giúp đỡ Hạnh. 
2. Để giúp Hạnh nâng cao kết quả học tập, nhất là môn Toán, các bạn trong tổ nên kết hợp cùng với GVCN và với cả lớp để phân công bạn kèm cặp Hạnh. Có như thế Hạnh mới bớt mặc cảm và cố gắng trong học tập được. 
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả
 - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm. 
- HS diễn tiểu phẩm.
- HS trả lời theo vốn hiểu biết và suy nghĩ của từng cá nhân. 
Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgalop2t12 cktkn.doc