TẬP ĐỌC
CHUYỆN BỐN MÙA
A/ Mục tiêu :
-Đọc rành mạch toàn bài;biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
-Hiểu ý nghĩa:Bốn mùa xuân,hạ,thu,đông,mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng,đều có ích cho cuộc sống
(Trả lời được câu hỏi 1,2,4)
*HS khá giỏi trả lời thêm câu hỏi 3
B/ Đồ dùng dạy học :
Gv :Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
- Bảng phụ viết sẵn câu văn , đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc đúng .
Hs :sgk .
C/ Các hoạt động dạy – học:
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 19 TG MÔN TIẾT BÀI LỒNG GHÉP ĐDDH HAI 04/01 CC TĐ T TV 19 55,56 91 19 Tuần 19 Chuyện bốn mùa ( 2 tiết) Tổng của nhiều số. . Chữ hoa: P BVMT Tranh ĐDDT Mẫu chữ BA 05/01 TD AN T KC CT 37 19 92 19 37 TC “Bịt mắt bắt dê và Nhanh lên bạn ơi”. Học hát: Trên con đường đến trường Phép nhân Chuyện bốn mùa. ( T-c): Chuyện bốn mùa. BVMT Còi Nhạc cụ Mẫu vật Tranh Bảng phụ TƯ 06/1 TĐ MT T ĐĐ TNXH 57 19 93 19 19 VT:Đề tài sân trường trong giờ chơi Thư Trung thu Thừa số - Tích. Trả lại của rơi ( tiết 1). Đường giao thông. Bài 5:Phương tiện gt đường bộ(.H Đ2) ATGT Tranh Tranh PBT Tranh Tranh NĂM 07/01 TD T LT&C TC 38 94 19 19 . TC “Bịt mắt bắt dê và Nhóm ba, nhóm bảy”. Bảng nhân 2 Từ ngữ về các mùa. Đặt và TLCH: Khi nào? Cắt, dán, trang trí thiếp chúc mừng(Tiết 1) Còi Mẫu vật Tranh Quy trình SÁU 08/01 T CT TLV SH L 95 38 19 19 . Luyện tập ( N-v): Thư Trung thu Đáp lời chào, lời tự giới thiệu. Tuần 19 PBT Bảng phụ Tranh TUẦN 19 . TẬP ĐỌC CHUYỆN BỐN MÙA A/ Mục tiêu : -Đọc rành mạch toàn bài;biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. -Hiểu ý nghĩa:Bốn mùa xuân,hạ,thu,đông,mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng,đều có ích cho cuộc sống (Trả lời được câu hỏi 1,2,4) *HS khá giỏi trả lời thêm câu hỏi 3 B/ Đồ dùng dạy học : Gv :Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK . Bảng phụ viết sẵn câu văn , đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc đúng . Hs :sgk. C/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/ Ổn định II/ Bài cũ: III/ Bài mới: 1 . Giới thiệu bài : - Giáo viên ghi tựa . 2 . Luyện đọc : 2.1. Giáo viên đọc mẫu toàn bài . - Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm : sung sướng nhất , ai cũng yêu , đâm chồi nảy lộc , đơm trái ngọt , nghỉ hè , tinh nghịch , thích , chẳng ai yêu , đều có ích 2.2. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghiã từ . a) Đọc từng câu : - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn - Các từ có vần khó : + Các từ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ + Từ mới : b) Đọc từng đoạn trước lớp : - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn . - Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt , nghỉ hơi và nhấn giọng trong các câu sau : c) Đọc từng đoạn trong nhóm : - Lần lượt từng học sinh trong nhóm đọc , các học sinh khác nghe , góp ý . Giáo viên theo dõi , hướng dẫn các nhóm đọc đúng . d) Thi đọc giữa các nhóm . g) Cả lớp đọc đồng thanh 1 đoạn . 3. Tìm hiểu bài: * Câu hỏi 1 : + Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho mùa nào trong năm ? * Câu hỏi 2 + Em hãy cho biết mùa Xuân có gì hay theo lời của nàng Đông ? + Mùa Xuân có gì hay theo lời bà Đất ? * Câu hỏi 3 : - Mùa Hạ , mùa Thu , mùa Đông có gì hay ? * Câu hỏi 4 : - Em thích nhất mùa nào ? Vì sao ? - Giáo viên hỏi học sinh về ý nghĩa bài văn . *Để cuộc sống của chúng ta thêm đẹp đẽ chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ và giữ gìn môi trường thiên nhiên? 4 . Luyện đọc lại : IV/ Củng cố - Giáo viên hướng dẫn học sinh liên hệ nội dung bài đọc với thực tế của địa phương V/ Dặn dò. - Yêu cầu học sinh về nhà đọc lại truyện và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Học sinh nhắc lại . - Học sinh đọc . + vườn bưởi , rước , tựu trường . + sung sướng , nảy lộc , trái ngọt , rước , bếp lửa , tinh nghịch, thủ thỉ , ấp ủ . + bập bùng . - Học sinh đọc . - Học sinh luyện : + Có em/ mới có bập bùng bếp lửa nhà sàng,/ có giấc ngủ ấm trong chăn . // + Cháu có công ấp ủ mầm sống / để xuân về / cây cối đâm chồi nảy lộc. // - Học sinh đọc . - Học sinh thi đọc . - Đọc đồng thanh . + Bốn nàng tiên tượng trưng cho bốn mùa trong năm : Xuân , Hạ , Thu , Đông + Xuân về , vườn cây nào cũng đâm chồi , nảy lộc . + Vào xuân, thời tiết ấm áp, có mưa xuân , rất thuận lợi cho cây cối phát triển , đâm chồi nảy lộc . + Mùa Xuân làm cho cây cối tươi tốt . - Ví dụ : Mùa Hạ Có nắng làm cho trái ngọt, hoa thơm. Có những ngày nghỉ hè của học trò . - Học sinh trả lời theo sở thích của mình - Bài văn ca ngợi 4 mùa Xuân , Hạ , Thu , Đông . Mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng , đều có ích cho cuộc sống . - Học sinh thi đọc truyện theo nhóm . TOÁN TỔNG CỦA NHIỀU SỐ A/ Mục tiêu -Nhận biết tổng của nhiều số -Biết cách tính tổng của nhiều số Bài tập cần làm:BT1(cột 2);BT2(cột 1,2,3);BT3a *HS khá giỏi làm thêm: BT1(cột 1);BT2(cột 4);BT3b B/ Đồ dùng dạy học Gv :sgk, Hs : sgk, C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV I/ Ổn định II/ Bài cũ - Gọi 2 hoc sinh lên bảng làm bài Tính: 2 + 5 = 3 + 12 +14 = - Nhận xét và cho điểm hoc sinh III/ Bài mới: *Giới thiệu bài : GV ghi tựa Hoạt động của HS - 2 học sinh làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở nháp. 2 + 5 = 7 3 + 12 + 14 = 29 - HS nhắc lại Hoạt động 1. Hướng dẫn thực hiện 2 + 3 + 4 = 9 -GV viết: Tính: 2 + 3 + 4 lên bảng, yêu cầu HS đọc, sau đó yêu cầu HS tự nhẩm để tìm kết quả. -Y\C 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính theo cột dọc. HS nhẩm: 2 cộng 3 bằng 5, 5 cọâng 4 bằng 9. -HS báo cáo kết quả: 2 + 3 + 4 = 9 -HS đặt tính và nêu cách thực hiện phép tính Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hiện phép tính 12 + 34 + 40 = 86 - GV viết : Tính 12 + 34 +40 lên bảng (viết theo hàng ngang ) và yêu cầu HS đọc. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm cách đặt tính theo cột dọc. - Học sinh đọc : + 12 cộng 34 cộng 40 + Tổng của 12,34 và 40 - 1 HS làm trên bảng lớp, HS dưới lớp làm bài vào giấy nháp. Hoạt động 3. Hướng dẫn thực hiện phép tính 15+46+29+8= 98 - Tiến hành tương tự như trường hợp 12+34+40=86 - HS thực hiện Hoạt động 4: Thực hành Bài 1 Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó đặt câu hỏi cho HS trả lời: + Tổng của 3,6,5 bằng bao nhiêu ? + Tổng của 7,3,8 bằng bao nhiêu ? + 8 cộng 7 cộng 5 bằng bao nhiêu ? + 6 cộng 6 cộng 6 cộng 6 bằng bao nhiêu ? - Nhận xét cho điểm học sinh . Làm bài cá nhân Tổng của 3,6,5 bằng 14 Tổng của 7,3,8 bằng 18 8 cộng 7 cộng 5 bằng 20 6 cộng 6 cộng 6 cộng 6 bằng 24 Bài 2 - Hãy nêu yêu cầu của bài tập 2 - Gọi 4 HS lên bảng thực hiện phép tính, cả lớp làm vào vở bài tập. Nhận xét và cho điểm học sinh. Tính HS làm bài. Bài 3 - Yêu cầu HS đọc đề bài và hướng dẫn để làm bài tập Nhận xét và cho điểm HS. IV/ Củng cố - Yêu cầu HS đọc tất cả các tổng được học trong bài. V/ Dặn dò - Nhận xét tiết học và dặn dò HS về nhà thực hành tính tổng của nhiều số. - HS làm bài cá nhân 12kg+12kg+12kg = 36kg 5l+5l+5l+5l = 20l TẬP VIẾT CHỮ HOA P A/ Mục tiêu : -Viết đúng chữ hoa P (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ);chữ và câu ứng dụng: Phong (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ); Phong cảnh hấp dẫn (3 lần). B/ Đồ dùng dạy học : Gv :Mẫu chữ P đặt trong khung chữ . Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cở nhỏ trên dòng kẻ li . Hs :Vở Tập viết,. . C/ Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/ Ổn định II/ Bài cũ: KT sách tập viết của HS III/ Bài mới: 1 . Giới thiệu bài : - Giáo viên ghi tựa . 2 . Hướng dẫn viết chữ hoa : 2.1 . Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét nét chữ P . * Chỉ dẫn cách viết : - Nét 1 : Đặt bút trên đường kẻ 6 , viết nét móc ngược trái như nét 1 của chữ B , đặt bút trên đường kẻ 2 . - Nét 2 : từ điểm đặt bút của nét 1 , lia bút lên đường kẻ 5 , viết nét cong trên có 2 đường uốn vào trong , đặt bút ở giữa đường kẻ 4 và đường kẻ 5 . - Giáo viên viết mẫu chữ P trên bảng , vừa viết vừa nói lại cách viết . 2.2 . Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con - Giáo viên nhận xét , uốn nắn . 3 . Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng : 3.1 . Giới thiệu cụm từ ứng dụng . - Giáo viên có thể treo tranh , ảnh về phong cảnh đẹp , có nhiều người đến xem. 3.2 . Hướng dẫn học sinh quan sát cụm từ ứng dụng , nêu nhận xét . 3.3. Giáo viên hướng dẫn học sinh viết chữ “ Phong ” vào bảng con . - Giáo viên NX , uốn nắn , nhắc lại cách viết . 4 . Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết : - Giáo viên theo dõi , giúp đỡ học sinh kém viết đúng quy trình , hình dáng và nội dung . 5 . Chấm , sửa bài : - Giáo viên chấm 5 , 7 bài ; nêu nhận xét để học sinh cả lớp rút kinh nghiệm . IV/ Củng cố : - Giáo viên dặn học sinh viết thêm các dòng trong vở tập viết . V/ Dặn dò - Giáo viên nhận xét chung về tiết học , khen ngợi những học sinh viết đẹp . - Học sinh nhắc lại . - Cấu tạo : * Chữ P cỡ vừa cao 5 li , gồm 2 nét : + Nét 1 : giống nét của chữ B . + Nét 2 : là nét cong trên có hai đầu uống vào trong không đều nhau . - Học sinh tập viết chữ P 2, 3 lượt - HS đọc: Phong cảnh hấp dẫn . - Nêu ý nghĩa : Phong cảnh đẹp , làm mọi người muốn đến thăm . - HS quan sát và nhận xét độ cao từng con chữ. - Học sinh tập viết chữ Phong 2 lượt . - Học sinh luyện viết theo yêu cầu trên . THỂ DỤC TRÒ CHƠI “ BỊT MẮT BẮT DÊ” & “ NHANH LÊN BẠN ƠI” A/ Mục tiêu: Biết cách xoay các khớp cổ tay,cổ chân,hông,đầu gối.làm quen xoay cánh tay,khớp vai. -Biết cách chơi trò chơi và tham gia chơi được các trò chơi B/ Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Sân trường sạch sẽ, an toàn. - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi. C/ Hoạt động dạy học: Nội dung Tổ chức 1/ Phần mở đầu: - GV ... thực hành hỏi – đáp : - Giáo viên khuyến khích học sinh trả lời chính xác theo nhiều cách khác nhau . IV/ Củng cố : V/ Dặn dò - Nhận xét tiết học - GV yêu cầu học sinh về nhà ôn lại tên các tháng và mùa trong năm . - Học sinh nhắc lại . - Học sinh đọc yêu cầu của bài . - Học sinh trao đổi trong nhóm , thực hiện yêu cầu của bài tập . - Đại diện các nhóm nói trước lớp tên 3 tháng liên tiếp nhau theo nội dung thứ tự trong năm . Mùa xuân (b) Mùa hạ (a) Mùa thu (c, e) Mùa đông (d) Học sinh 1 (hỏi) : Khi nào học sinh được nghỉ hè ? Học sinh 2 (đáp) : Đầu tháng sáu , học sinh được nghỉ hè . - Mỗi học sinh viết vào vở ít nhất 1 câu hỏi – đáp . Ví dụ như : Khi nào học sinh tựu trường ? Học sinh tựu trường vào cuối tháng tám . Mẹ thường khen em khi nào ? Mẹ thường khen em khi chăm học. THỦ CÔNG CẮT, DÁN, TRANG TRÍ THIẾP CHÚC MỪNG ( TIẾT 1) A/ Mục tiêu : -Biết cách cắt,gấp,trang trí thiếp chúc mừng -Cắt,gấp ,trang trí được thiếp chúc mừng.Có thể gấp,cắt thiếp chúc mừng theo kích thước tự chọn. Nôi dung và hình thức trang trí có thể đơn giản. B/ Chuẩn bị: Gv :Một số mẫu thiệp chúc mừng. Quy trình cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng có hình vẽ minh hoạ cho từng bước. Hs :Giấy trắng hoặc giấy thủ công (giấy màu). Kéo, bút màu, bút chì, thước kẻ. C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV I/ Ổn định II/ Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS III/ Bài mới: * GTB: GV ghi tựa 1. GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. -GV giới thiệu hình mẫu và đặt câu hỏi: Thiếp chúc mừng có hình gì? Mặt thiếp có trang trí và ghi nội dung chúc mừng ngày gì? Em hãy kể những thiếp chúc mừng mà em biết? GV giới thiệu một số mẫu thiếp chúc mừng mẫu. 2. GV hướng dẫn mẫu: Bước 1: Cắt, gấp thiếp chúc mừng. -Cắt tờ giấy trắng hoặc giấy thủ công hình chữ nhật có chiều dài 20 ô rộng 15 ô. -Gấp đôi tờ giấy theo chiều dài được thiếp chúc mừng có kích thước rộng 10 ô, dài 15 ô (H1). Bước 2: Trang trí thiếp chúc mừng. -Tùy thuộc vào ý nghĩa của thiếp chúc mừng mà người ta trang trí khác nhau. Ví dụ: Thiếp chúc mừng sinh nhật thì trang trí bông hoa, -Để trang trí có thể vẽ hình, xé, dán hoặc cắt dán hình lên mặt ngoài thiếp và viết chữ chúc mừng bằng Tiếng Việt hay tiếng nước ngoài. -GV tổ chức cho HS tập cắt, trang trí thiếp chúc mừng. GV nhận xét - tuyên dương. IV/ Củng cố, Tiếp tục tập cắt, trang trí thiếp chúc mừng. Nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS chú ý bài. Hoạt động của HS - HS nhắc lại tựa - HS quan sát và nhận xét. -Thiếp chúc mừng năm mới, chúc mừng sinh nhật, chúc mừng 8 – 3, -HS theo dõi. - HS theo dõi. -HS tập cắt, trang trí thiếp chúc mừng. TOÁN LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu -Thuộc bảng nhân 2 -Biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân số có kèm đơn vi đo với một số -Biết giải bài toán có một phép nhân(trong bảng nhân 2) -Biết thừa số-tích Bài tập cần làm:BT1,2,3; BT5(cột 2,3,4); *HS khá giỏi làm thêm: BT4; BT5(cột 1) B/ Đồ dùng dạy học Gv :Viết nội dung bài tập 4,5 lên bảng. Hs :sgk, C/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/ Ổn định II/ Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 2. - Nhận xét và cho điểm HS. III/ Dạy – Học bài mới. * Giới thiệu bài: GV ghi tựa Hoạt động 1.Luyện tập – thực hành Bài 1 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Viết lên bảng : 2 X - Chúng ta điền mấy vào ô trống ? Vì sao? - Viết 6 vào ô trống trên bảng và yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2. - Yêu cầu HS đọc mẫu và tự làm bài. - Kiểm tra bài làm một số HS. Bài 3 - Gọi một HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. Bài 4: HSKG Bài 5 - Yêu cầu HS đọc cột đầu tiên trong bảng . - Yêu cầu HS đọc cột thứ 2. - Hỏi : Dòng cuối cùng trong bảng là gì? - Tích là gì? - Yêu cầu HS tự làm bài sau đó chữa bài. IV/ Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS ôn lại bảng nhân 2 - Tổng kết giờ học - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng trả lời - Điền 6 vào ô trống vì 2 nhân 3 bằng 6. - Làm bài và chữa bài - HS làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để chữa bài cho nhau. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và phân tích đề bài. - 1 HS làm bài trên bảng lớp , cả lớp làm bài vào vở: Tóm tắt 1 xe : 2 bánh 8 xe: bánh? Bài giải Số bánh xe có tất cả là: 2 x 8 = 16(bánh xe) Đáp số : 16 bánh xe - HS nêu y/c bài tập - Đọc : Thừa số, thừa số, tích. - Đọc : hai , bốn, tám - Dòng cuối cùng trong bảng là tích. - Tích là kết quả trong phép nhân. - HS làm bài CHÍNH TẢ ( Nghe- viết) THƯ TRUNG THU A/ Mục tiêu : -Nghe-viết chính xác bài CT,trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ -Làm được BT2a;BT3a B/ Đồ dùng dạy học : Gv :Bảng con , bút dạ + 3 , 4 tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 3 . Hs :sgk, C/ Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/ Ổn định II/ Bài cũ : - Giáo viên kiểm tra 2 , 3 học sinh viết bảng lớp , học sinh cả lớp viết vào bảng con . III/ Bài mới: 1 . Giới thiệu bài : Giáo viên ghi tựa . 2 . Hướng dẫn tập chép : 2.1. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị : - Giáo viên đọc 12 dòng thơ của Bác . + Nội dung bài thơ nói điều gì ? - Hướng dẫn học sinh nhận xét : + Bài thơ của Bác Hồ có những từ xưng hô nào? + Những chữ nào trong bài thơ phải viết hoa ? Vì sao ? 2.2. Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh viết – mỗi dòng đọc 2 lần . 2.3. Chấm , sửa bài . - Giáo viên chấm 5 , 7 bài . 3 . Hướng dẫn làm bài tập chính tả : * Bài tập 2 : ( lựa chọn ) . - Giáo viên chọn cho học sinh làm bài tập 2a hoặc 2b . - Giáo viên mời 3 học sinh lên bảng thi viết đúng, phát âm đúng tên các vật trong tranh . * Bài tập 3 : ( lựa chọn ) . - Giáo viên dán bảng 3 , 4 tờ phiếu khổ to đã viết nội dung bài tập 3 ; phát bút dạ , mời 3 , 4 học sinh thi làm bài đúng , nhanh . IV/ Củng cố V/ Dặn dò : - Yêu cầu học sinh về nhà xem lại bài tập 2 và bài tập 3 . - Giáo viên nhận xét tiết học . - Học sinh viết : lưỡi trai , lá lúa , nằm , vỡ tổ , bão táp , nảy bông - Học sinh nhắc lại . + Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác mong thiếu nhi cố gắng học hành , tuổi nhỏ làm việc nhỏ tuỳ theo sức của mình để tham gia kháng chiến , giữ gìn hoà bình , xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ + Bác , các cháu . + Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa theo đúng quy định chính tả. Chữ Bác viết hoa để tỏ lòng tôn kính – 3 chữ Hồ Chí Minh viết hoa vì là tên riêng chỉ người . - Học sinh viết vào bảng con những tiếng dễ viết sai : ngoan ngoãn , tuổi , tuỳ , giữ gìn - HS viết bài - HS đổi chéo bài , soát lỗi cho nhau . - Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu của bài , quan sát tranh . - Viết vào vở bài tập tên các vật theo thứ tự hình vẽ trong SGK . - Học sinh đọc kết quả : a/ 1 . chiếc lá b) 5 . cái tủ 2 . quả na 6 . khúc gỗ 3 . cuộn len 7 . cửa sổ 4 . cái nón 8 . con muỗi - Học sinh đọc kết quả : a) + lặng lẽ , nặng nề . + lo lắng , đói no . b) + thi đỗ , đổ rác . + giả vờ , giã gạo . TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI CHÀO, LỜI TỰ GIỚI THIỆU A/ Mục tiêu: -Biết nghe và đáp lại lời chào,lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản.(BT1,2) -Điền đúng lời đáp vào ô trống trong đoạn đối thoại(BT3) B/ Đồ dùng dạy học: Gv :Tranh minh hoạ tình huống sách giáo khoa. Hs :sgk, C/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/ Ổn định II/ Bài cũ: III/ Bài mới: * GTB: GV ghi tựa bài -HS nhắc lại 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1( Miệng) Gọi học sinh đọc yêu cầu bài Giáo viên cho cả lớp SH nhóm. GV nhận xét. Bài tập 2: (Miệng ) -Gọi HS đọc đề bài - GV nhắc HS suy nghĩ về tình huống bài tập Qua bài tập này các em phải thể hiện được thái độ lịch sự có văn hóa, vừa thông minh, thận trọng. Bài tập 3( Viết) Gọi HS đọc đề bài. GV nêu yêu cầu ( Viết vào vở lời đáp của Nam trong đoạn đối thoại ) Các em cần đáp lại lời chào với thái độ lịch sự niềm nở lễ độ. - GV nhận xét. IV/ Củng cố- dặn dò: - GV nhắc HS nhớ thực hành đáp lại lời chào hỏi, lời tự giới thiệu khi gặp khách, gặp người quen để thể hiện mình là 1 học trò ngoan, lịch sự. - Nhận xét - tiết học. -1 HS đọc yêu cầu bài -HS sinh hoạt nhóm. -Đại diện nhóm trình bày -HS đọc đề bài -Cả lớp đọc thầm. - 3,4 cặp học sinh thực hành giới thiệu – đáp lới tự giới thiệu theo 2 tình huống : - Bố mẹ ở nhà và Bố mẹ đi vắng - HS nhận xét. 1 HS đọc đề bài. -1 HS nói lời đáp của Nam. + Cháu chào cô ạ! + Dạ đúng ! Cháu là Nam đây. + Thế ạ! Cháu mời cô vào nhà ạ! HS làm vào vở BT SINH HOẠT TUẦN 19 I/ Nhận xét tuần qua: Nhận xét về tình hình học tập của HS: + Một số HS quên sách vở. + HS về nhà có làm bài và học bài đầy đủ. Nhận xét các mặc khác: + Vệ sinh lớp, sân trường sạch sẽ. + Một số HS ăn mặc chưa gọn gàng, sạch sẽ. II/ Kế hoạch tuần tới: - Nhắc nhở HS học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Phải rèn đọc và rèn viết nhiều hơn ở nhà. - Vệ sinh cá nhân , trường lớp sạch sẽ. - Đi học đều, nghỉ học phải có phép. - Giáo dục đạo đức cho HS. * Văn nghệ * Kể chuyện đạo đức HCM:CỐC NƯỚC NÓNG
Tài liệu đính kèm: