Giáo án Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2009-2010

Giáo án Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2009-2010

I. Mục tiêu:

- Nghe viết chính xác đoạn 2 của bài “Mùa xuân đến”.

- Trình bày bài chính tả đúng quy định: viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.

- Làm đúng các bài tập về phân biệt l/n, dấu hỏi/ dấu ngã.

II. Các hoạt động dạy - học:

1 .Hoạt động 1: Giới thiệu bài.

2. Hoạt động 2: Hướng dẫn nghe - viết.

- Giáo viên đọc mẫu đoạn chép.

- Hướng dẫn tìm hiểu bài.

+Chú chim sâu cảm nhận mùa xuân đến qua đấu hiệu nào?

+Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con:mãi, sáng ngời,mận,mùa xuân.

- Hướng dẫn học sinh viết vào vở.

- Yêu cầu học sinh chép bài vào vở.

- Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ các em chậm theo kịp các bạn.

- Đọc cho học sinh soát lỗi.

3. Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập.

* Bài tập:Chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:

a) (nắng, lắng): . chiều, .đọng, sâu , mưa.

b) ( bảo, bão): gọi dạ vâng, cơn lớn.

4. Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.

- Giáo viên nhận xét giờ học.

 

doc 24 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1063Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày   tháng  năm 2010
Toán (ôn)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố về bảng nhân2
- Áp dụng bảng nhân 2 vào việc làm tính và giải toán..
II. Các hoạt động dạy - học: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Ôn bài: HS đọc lại bảng nhân 3 
- Hướng dẫn tự học: GV yêu cầu HS làm các bài từ 1 đến 4 - Vở BT trang sau đó chữa bài với nhiều hình thức: miệng, vở, nhóm,
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà học bài và làm bài
Tiếng Việt
ÔN LUYỆN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu: 
- Dựa vào tranh minh họa kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện: “Chuyện bốn mùa”.
- Biết phân vai dựng lại câu chuyện. 
- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. 
- Có khả năng nghe theo dõi bạn kể để nhận xét đánh giá bạn kể và kể tiếp lời kể của bạn. 
II. Chuẩn bị: 
1- Giáo viên: 
- PP: thảo luận, thực hành, .
- Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa.
2- Học sinh: Xem trước câu chuyện Chuyện bốn mùa. 
III. Các hoạt động dạy - học: 
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: 
2. Hướng dẫn kể chuyện: 
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
2.Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh kể. 
- Kể từng đoạn theo nhóm đôi. 
+ Kể theo nhóm. 
+ Đại diện các nhóm kể trước lớp. 
+ Kể toàn bộ câu chuyện theo vai. 
+ Giáo viên cho các nhóm kể toàn bộ câu chuyện. 
+ Sau mỗi lần học sinh kể cả lớp cùng nhận xét. Giáo viên khuyến khích học sinh kể bằng lời của mình. 
- Phân vai dựng lại câu chuyện.
3. Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học.Về kể cho cả nhà cùng nghe.
Tiếng Việt
ÔN LUYỆN CHÍNH TẢ
I. Mục tiêu: 
- Nghe viết chính xác đoạn 2 của bài “Mùa xuân đến”.
- Trình bày bài chính tả đúng quy định: viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
- Làm đúng các bài tập về phân biệt l/n, dấu hỏi/ dấu ngã.
II. Các hoạt động dạy - học: 
1 .Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn nghe - viết. 
- Giáo viên đọc mẫu đoạn chép. 
- Hướng dẫn tìm hiểu bài. 
+Chú chim sâu cảm nhận mùa xuân đến qua đấu hiệu nào?
+Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con:mãi, sáng ngời,mận,mùa xuân. 
- Hướng dẫn học sinh viết vào vở. 
- Yêu cầu học sinh chép bài vào vở. 
- Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ các em chậm theo kịp các bạn. 
- Đọc cho học sinh soát lỗi. 
3. Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. 
* Bài tập:Chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
a) (nắng, lắng): . chiều, ..đọng, sâu , mưa.
b) ( bảo, bão): gọi dạ vâng, cơn lớn.
4. Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học.
Tập đọc
ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I. Mục tiêu: 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ ràng lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên - nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên (trả lời được CH 1,2,3,4).
II. Chuẩn bị :
1- Giáo viên:
- PP: quan sát, thảo luận, 
- Tranh minh họa, bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc,
2- Học sinh: SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc “Mùa xuân đến”.
2. Bài mới 
a. Phần giới thiệu: 
- Hôm nay chúng ta tìm hiểu qua bài: “ Ông Mạnh thắng Thần Gió ” 
b. Đọc mẫu :
- Đọc mẫu diễn cảm bài văn. 
* Hướng dẫn phát âm: Hướng dẫn tìm và đọc các từ khó dễ lẫn trong bài.
- Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã?
- Nghe HS trả lời và ghi các âm này lên bảng.
- Đọc mẫu các từ và yêu cầu đọc lại các từ đó 
- YC đọc từng câu, nghe và chỉnh sửa lỗi.
* Đọc từng đoạn: 
- Để đọc đúng bài tập đọc này chúng ta cần sử dụng mấy giọng đọc khác nhau. Giọng đọc những ai?
- Bài này có mấy đoạn các đoạn được phân chia như thế nào? 
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
- Đồng bằng ; hoành hành có nghĩa là gì?
- Đoạn văn này cần đọc giọng kể chậm rãi.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
- Đoạn văn này có lời nói của ai?
+ Ông Mạnh tỏ thái độ gì khi nói với Thần Gió?
- Khi đọc ta cũng thể hiện thái độ giận dữ.
- GV đọc mẫu yêu cầu (HS đọc lại câu nói của ông Mạnh)
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3.
- Hướng dẫn HS ngắt giọng câu 2 và câu 4 cho đúng (thể hiện sự quyết tâm chống trả Thần Gió của ông Mạnh)
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh.
- GV đọc mẫu đoạn 4.
- GV đọc mẫu lại đoạn đối thoại này.
- Yêu cầu một em đọc lại đoạn cuối bài.
- Đoạn văn là lời của ai? 
- HD HS đọc với giọng chậm rãi nhẹ nhàng. 
- YC HS tìm cách ngắt giọng câu văn cuối bài.
- Gọi HS đọc lại đoạn 5.
- Yêu cầu HS nối tiếp đọc theo đoạn trước lớp 
- GV và cả lớp theo dõi nhận xét.
- Chia ra từng nhóm yêu cầu đọc trong nhóm.
* Thi đọc
- Mời các nhóm thi đua đọc.
- YC các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân. 
- Lắng nghe nhận xét và ghi điểm.
* Đọc đồng thanh 
- Yêu cầu đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài. 
Tiết 2:Tìm hiểu bài
c. Tìm hiểu nội dung đoạn 1, 2, 3.
- Gọi HS đọc bài.
- Yêu cầu lớp đọc thầm trả lời câu hỏi:
- Thần gió làm gì khiến ông Mạnh nổi giận?
- Sau khi xô ngã ông Mạnh Thần Gió làm gì?
- Ngạo nghễ có nghĩa là gì?
- Kể việc làm của ông Mạnh chống lại thần Gió? 
- Ngôi nhà vững chãi là ngôi nhà như thế nào? 
- Cả ba lần ông Mạnh dựng nhà thì cả ba lần thần Gió quật ngã cuối cùng ông quyết định dựng ngôi nhà vững chãi liệu Thần Gió có quật ngã được ngôi nhà ông nữa hay không chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài.
- Yêu cầu HS đọc phần còn lại.
- Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bỏ tay?
- Thần Gió có thái độ ntn khi quay lại gặp ông Mạnh?
- Ăn năn có nghĩa là gì?
- Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành người bạn của ông?
- Vì sao ông Mạnh có thể chiến thắng Thần Gió?
- Ông Mạnh tượng trưng cho ai? Thần Gió tượng trưng cho ai?
- Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì 
d. Luyện đọc lại:
Yêu cầu lớp nối tiếp nhau đọc lại bài.
- Gọi HS nhận xét bạn.
- GV nhận xét tuyên dương và ghi điểm HS.
- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
đ. Củng cố dặn dò: 
- Gọi hai em đọc lại bài.
- Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.
Toán
BẢNG NHÂN 3
I. Mục tiêu:
- Lập được bảng nhân 3.
- Nhớ được bảng nhân 3. 
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3).
- Biết đếm thêm 3.
- Làm được các bài tập:Bài1,bài 2,bài 3. 
II.Chuẩn bị:
1- Giáo viên:
- PP: Quan sát, thảo luận, 
- 10 tấm bìa mỗi tấm có gắn ba hình tròn. Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng.
2- Học sinh: Bộ đồ dùng học toán. 
III. Các hoạt động dạy - học:	
1. Bài cũ:
- Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài tập sau: 
* Tính: 
2 cm x 8 = 	 2 kg x 6 =
 2cm x 5 =	 2 kg x 3 = 
- Nhận xét ,đánh giá.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
- Hôm nay chúng ta tìm hiểu về bảng nhân 3
b. Khai thác: Lập bảng nhân 3:
- GV đưa tấm bìa gắn 3 hình tròn lên và nêu:
- Có mấy chấm tròn?
- Ba chấm tròn được lấy mấy lần?
- 3được lấy mấy lần?
- 3 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 3 chấm tròn. 
- 3 được lấy một lần bằng 3. Viết thành: 3 x 1= 3 đọc là 3 nhân 1 bằng 3.
- Đưa tiếp 2 tấm bìa gắn lên bảng và hỏi:
- Có 2 tấm bìa mỗi tấm có 3 chấm tròn. Vậy 3 chấm tròn được lấy mấy lần?
- Hãy lập công thức 3 được lấy 2 lần.
- 3 nhân 2 bằng mấy?
- HD HS lập công thức cho các số còn lại 
 3 x 1 = 3 
 3 x 2 = 6
 3 x 3 = 9
 .
3 x 10 = 30 
- Ghi bảng công thức trên.
* GV nêu: Đây là bảng nhân 3. Các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 3, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3,... 10 
- YC HS đọc lại bảng nhân 3 vừa lập được và yêu cầu lớp học thuộc lòng.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
c. Thực hành:
Bài 1: Nêu bài tập trong sách giáo khoa.
- Bài tập yêu cầu ta làm gì?
- H D một ý thứ nhất. chẳng hạn: 3 x 3 = 9 
- YC tương tự đọc rồi điền ngay kết quả ở các ý còn lại.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu miệng 
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề bài 
- Một nhóm có mấy học sinh? 
- Có tất cả mấy nhóm?
- Vậy để biết tất cả có bao nhiêu HS ta làm ntn.
- Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Mời một học sinh lên giải.
- Gọi hai học sinh khác nhận xét chéo nhau 
+Nhận xét chung về bài làm của học sinh 
Bài 3 Gọi HS đọc bài trong SGK.
- Bài toán yêu cầu ta làm gì?
- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
- Tiếp sau số 3 là số mấy? Tiếp sau số 6 là số nào? 
- Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Gọi một em lên bảng đếm thêm 3 và điền vào ô trống để có bảng nhân 3.
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
d. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
Thứ ba ngày  tháng  năm 2010
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 3.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3).
- Làm được các bài tập:Bài 1,bài 2,bài 4. 
II. Chuẩn bị: 
1- Giáo viên: 
- PP: thảo luận, thực hành, 
- Viết sẵn nội dung bài tập 5 lên bảng.
2- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Bài cũ:
- Gọi hai học sinh đọc bảng nhân 3. Hỏi HS về kết quả một phép nhân bất kì nào đó trong bảng.
- Nhận xét đánh giá bài học sinh.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Luyện tập bảng nhân 3.
b. Luyện tập:
Bài 1: Gọi HS nêu cầu bài tập.
- Bài tập yêu cầu ta làm gì?
- Chúng ta điền mấy vào ô trống? Vì sao? 
- Viết 9 vào ô trống yêu cầu HS đọc lại phép tính 
- YC lớp tiếp tục làm với các dòng khác sau đó mời 1 em đọc chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: Yêu cầu HS nêu đề bài và ghi bảng.
- Bài tập điền số này có gì khác so với bài tập 1? 
- 3 nhân mấy thì bằng 12? 
- Vậy chúng ta sẽ điền 4 vào chỗ trống. Các em sẽ áp dụng bảng nhân 3 để giải bài tập. 
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài.
+Nhận xét chung về bài làm của học sinh. 
Bài 4: Gọi học sinh đọc đề 
- Bài này yêu cầu ta làm gì?
- Hướng dẫn HS làm tương tự bài 3.
c. Củng cố - Dặn dò:
- YC HS ôn lại bảng nhân 2 và bảng nhân 3.
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
Kể chuyện
ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I. Mục tiêu: 
- Biết xếp lại các tranh theo đúng trình tự nội dung câu chuyện ( BT1).
- Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh đã sắp xếp đúng trình tự
- HS khá,giỏi biết kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT2), đặt được tên khác cho câu chuyện (BT3).
II. Chuẩn bị:
1- Giáo viên:
- PP: Quan sát, thảo luận, 
- Tranh ảnh minh họa.
2- Học sinh: Xem trước câu chuyện Ông Mạnh thắng Thần Gió.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ 
- Gọi 6 HS kể lạ ... u gì? 
* Quan sát, nhận xét:
- Cụm từ phong cảnh hấp dẫn có mấy chữ?
- So sánh chiều cao chữ Q hoa và chữ u?
- Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ Q hoa và cao mấy ô li?
- Khi viết tiếng Quê ta viết nối nét giữa chữ Q và chữ u như thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
* Viết bảng: Yêu cầu viết chữ Quê vào bảng.
- Theo dõi sửa cho học sinh. 
* Hướng dẫn viết vào vở:
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh.
d. Chấm chữa bài 
- Chấm từ 5 - 7 bài học sinh.
- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 
đ. Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết trong vở.
Tự nhiên xã hội
AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG
I. Mục tiêu:
- Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông 
- Thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông. 
Biết đưa ra lời khuyên trong một số tình huống có thể xảy ra tai nạn giao thông khi đi xe máy,ô tô,thuyền bè tàu hoả.
II.Chuẩn bị: 
1- Giáo viên: 
- PP:Quan sát, thảo luận, 
- Tranh ảnh trong sách trang 42, 43. Chuẩn bị một số tình huống cụ thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông ở địa phương mình.
2- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học:	
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra các kiến thức qua bài: “ Đường giao thông”.
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá. 
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
Khi đi các phương tiện giao thông chúng ta cần chú ý điều gì? 
- Đó chính là nội dung bài: “An toàn khi... phương tiện giao thông”
b. Hoạt động1: Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông 
 * Bước 1 - Treo ảnh trang 42.
Chia ra các nhóm ứng với số tranh. Gợi ý thảo luận.
- Bức ảnh 1vẽ gì?
- Điều gì có thể xảy ra?
- Đã có khi nào em có những hành động như trong tình huống đó chưa?
- Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào? 
c. Hoạt động 2: Biết một số quy định khi đi các phương tiện giao thông.
- Yêu cầu làm việc theo cặp.
- Treo ảnh trang 43.
- Bức ảnh 1 Hành khách đang làm gì? Ở đâu họ đứng gần hay xa mép đường?
- Bức 2: Hành khách đang làm gì? Họ lên ô tô khi nào?
- Bức ảnh 3: Hành khách đang làm gì? Theo bạn hành khách phải như thế nào khi ở trên ô tô?
- Bức ảnh 4: Hành khách đang làm gì? Họ xuống xe ở cửa bên trái hay bên phải của xe?
* Làm việc cả lớp: Khi đi xe buýt em cần chú ý điều gì?
d. Hoạt động 3: Củng cố kiến thức.
- Yêu cầu học sinh vẽ phương tiện giao thông.
- Yêu cầu hai em ngồi gần nhau nói cho nhau nghe về tên loại phương tiện giao thông mình vẽ. Phương tiện đó đi trên đường nào.
- Những lưu ý khi đi loại phương tiện này.
e. Củng cố - Dặn dò:
- Dặn thực hành an toàn giao thông.
Thứ sáu ngày  tháng  năm 2010 
Toán 
BẢNG NHÂN 5
I. Mục tiêu: 
- Lập được bảng nhân 5.
- Nhớ được bảng nhân 5. 
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5).
- Biết đếm thêm 5.
- Làm được các bài tập: Bài 1,bài 2,bài 3. 
II. Chuẩn bị: 
1- Giáo viên: 
- PP: Quan sát, thảo luận, 
- 10 tấm bìa mỗi tấm có gắn 5 hình tròn. Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng.
2- Học sinh: Bộ đồ dùng học toán.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Viết tổng sau thành phép nhân tương ứng:
 3 + 3 + 3 + 3 + 3 
 5 + 5 + 5 + 5 
- Nhận xét đánh giá .
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
- Hôm nay chúng ta tìm hiểu về Bảng nhân 5
b. Khai thác: Lập bảng nhân 5:
- GV đưa tấm bìa gắn 5 hình tròn lên và nêu:
+ Có mấy chấm tròn?
+ Năm chấm tròn được lấy mấy lần?
+ 5 được lấy mấy lần?
+ 5 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 5 chấm tròn .
+ 5 được lấy một lần bằng 5. Viết thành: 5 x 1= 5 đọc là 5 nhân 1 bằng 5.
- Đưa tiếp 2 tấm bìa gắn lên bảng và hỏi:
+ Có 2 tấm bìa mỗi tấm có 5chấm tròn. Vậy 5 chấm tròn được lấy mấy lần?
+ Hãy lập công thức 5 được lấy 2 lần?
+ 5 nhân 2 bằng mấy?
- HD học sinh lập công thức cho các số còn lại. 
5 x 1 = 5
 5 x 2 = 10
 5 x 3 = 15
 ..
5 x 10 = 50 
- Ghi bảng công thức trên.
* GV nêu: Đây là bảng nhân 5. Các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 5, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3,... 10 
- Yêu cầu học sinh đọc lại bảng nhân 5 vừa lập được và yêu cầu lớp học thuộc lòng.
- Xoá dần bảng cho HS đọc thuộc lòng.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
c. Luyện tập:
Bài 1: Nêu bài tập trong sách giáo khoa.
- Bài tập yêu cầu ta làm gì?
- Hd một ý thứ nhất. chẳng hạn: 4 x 3 = 12 
- YC tương tự đọc rồi điền ngay kết quả ở các ý còn lại.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu miệng. 
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề bài. 
- Một tuần mẹ đi làm mấy ngày?
- Vậy để biết 4 tuần mẹ đi làm tất cả bao nhiêu ngày ta làm sao? 
- Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Mời một học sinh lên giải.
- Gọi hai học sinh khác nhận xét chéo nhau .
+Nhận xét chung về bài làm của học sinh 
Bài 3: Gọi HS đọc bài trong sách giáo khoa.
- Bài toán yêu cầu ta làm gì?
- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
- Tiếp sau số 5 là số mấy? Tiếp sau số 10 là số nào? 
- Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Gọi một em lên bảng đếm thêm 5 và điền vào ô trống để có bảng nhân 5.
- Trong dãy số này thì số đứng liền sau hơn số đứng trước là mấy đơn vị?
d. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
Chính tả:
Nghe viết: MƯA BÓNG MÂY
I.Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài.
- Làm được BT2 a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Chuẩn bị:
1- Giáo viên:
- PP: thực hành,  
- Tranh vẽ minh hoạ bài thơ. Bảng phụ chép sẵn qui tắc viết chỉnh tả. 
2- Học sinh: Vở bài tập.
II. Các hoạt động dạy – học:	
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2HS lên bảng viết các từ.
- Lớp thực hiện viết vào bảng con. 
- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài
- Treo tranh minh hoạ và hỏi:Bức tranh vẽ cảnh gì? 
- Trời đang nắng thì có mưa sau đó lại nắng ngay người ta gọi đó là mưa bóng mây.
- Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết một đoạn trong bài thơ “ Mưa bóng mây “ 
b. Hướng dẫn nghe viết: 
* Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết 
- Treo bảng phụ bài thơ cần viết GV đọc mẫu.
- Cơn mưa bóng mây lạ như thế nào? 
- Em bé và cơn mưa cùng làm gì?
- Cơn mưa bóng mây giống bạn nhỏ ở điểm nào?
* Hướng dẫn cách trình bày:
- Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu? Mỗi câu có mấy chữ?
- Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào?
- Trong bài thơ các dấu câu nào được sử dụng?
- Giữa các khổ thơ viết như thế nào? 
* Hướng dẫn viết từ khó:
- Tìm những từ có vần viết: ươi / ươt / oang / ay? 
- YC lớp viết bảng con các từ khó vừa nêu.
- Mời hai em lên viết trên bảng lớp, sau đó đọc lại.
* Viết chính tả :
- Đọc cho học sinh viết bài thơ vào vở.
* Soát lỗi, chấm bài:
- Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài.
- Thu vở chấm điểm và nhận xét.
c. Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 2: Yêu cầu một em đọc đề.
- Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy to.
- Yêu cầu quan sát và nối mỗi từ ở cột A với một từ thích hợp ở cột B.
- Các tổ cử người lên dán kết quả trên bảng lớp.
- Yêu cầu lớp nhận xét bài làm của bạn.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
d. Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà viết lại những chữ sai.
Tập làm văn 
TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA
I.Mục tiêu: 
- Đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài văn ngắn (BT1).
- Dựa vào gợi ý, viết được đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu ) về mùa hè (BT2).
II. Chuẩn bị:
1- Giáo viên: 
- PP: Đàm thoại, thảo luận, 
- Câu hỏi gợi ý bài tập 2 trên bảng phụ. Bài tập 1 viết trên bảng lớp. 
2- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Mời 2 em lên bảng đọc bài làm bài tập 2 về nhà ở tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm từng em.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
- Bài TLV hôm nay, các em sẽ học cách viết một đoạn văn tả cảnh một mùa trong năm.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 Gọi một em đọc yêu cầu đề bài: 
- GV đọc đoạn văn lần 1.
- Gọi 3 - 5 em đọc lại đoạn văn.
- Bài văn miêu tả cảnh gì?
- Tìm những dấu hiệu cho em biết mùa xuân đến?
- Mùa xuân đến cảnh vật thay đổi như thế nào? 
- Tác giả quan sát mùa xuân bằng cách nào?
- Gọi 1 em đọc lại đoạn văn.
Bài 2: Ở bài tập 1 các em đã biết cách viết về một đoạn văn.Bây giờ các em sẽ được luyện viết những điều mình biết về mùa hè.
- Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm?
- Mặt trời mùa hè như thế nào? 
- Khi mùa hè đến cây trái trong vườn ra sao?
- Mùa hè thường có hoa gì? Hoa đó đẹp ra sao?
- Em thường làm gì vào dịp nghỉ hè?
- Em có ước mơ mùa hè đến không?
- Mùa hè này em sẽ làm gì?
- Yêu cầu HS viết đoạn văn vào nháp.
- Mời lần lượt HS đọc bài và yêu cầu em khác nhận xét bài của bạn.
- GV chữa bài HS chú ý về lỗi câu, từ.
c. Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà viết đoạn văn vào vở chuẩn bị tốt cho tiết sau.
Đạo đức
TRẢ LẠI CỦA RƠI ( T2 )
I.Mục tiêu:
- Biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất.
- Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng.
- Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi..
II.Chuẩn bị:
1- Giáo viên: 
- PP: thảo luận, thực hành, 
- Phiếu học tập.
2- Học sinh: Vở bài tập đạo đức.
III.Các hoạt động dạy – học:	
1. Khởi động: HS hát “ Bà còng đi chợ”
2. Bài mới: 
*Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu truyện “Chiếc ví rơi” 
- Đọc câu truyện: “ Chiếc ví rơi”.
- Lớp thảo luận theo yêu cầu đã ghi trong phiếu.
- Nội dung câu chuyện là gì?
- Qua câu chuyện em thấy ai đáng khen? Vì sao?
- Nếu em là bạn học sinh trong truyện em có làm như bạn không? Vì sao?
- Tổng kết các ý kiến trả lời của các nhóm.
*Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thân. 
- Yêu cầu mỗi em lên kể lại một câu chuyện mà em sưu tầm được hoặc của chính bản thân em về việc trả lại của rơi.
- Nhận xét đưa ra ý kiến đúng cần giải đáp.
- Khen những em có hành vi trả lại của rơi. Khuyến khích học sinh noi gương học tập các bạn trả lại của rơi.
* Hoạt động 3: Thi ứng xử nhanh 
- Yêu cầu lớp chia thành 2 đội.
- Cho mỗi đội 2 phút đẻ chuẩn bị tình huống sau đó các đội lên diễn lại cho lớp xem.
- Lắng nghe và nhận xét khen những đội có tiểu phẩm và trả lời hay. 
* Hoạt động 3:Củng cố dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Giáo dục học sinh ghi nhớ thực theo bài học	
Sinh hoạt
SINH HOẠT SAO
(Có ở hồ sơ Sao)
Ngày  tháng năm 2009 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 20.doc