QUẢ TIM KHỈ
Tiết 70,71
A/ Mục tiêu :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc r lời nhn vật trong cu chuyện.
- Hiểu ND: Khỉ kết bạn bới Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đ khơn kho thốt nạn, những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn ( trả lời được CH1,2,3,5 )
*HS khá, giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện ( BT2)
B/ Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
C/ Các hoạt động dạy – học:
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 24 TG MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY ĐDDH L.GHÉP HAI 22/2 CC T Đ TD TNXH T 24 70,71 47 24 116 Tuần 24 Quả tim khỉ Đi nhanh chuyển sang chạy. Trò chơi: Cây sống ở đâu? Luyện tập Tranh Còi Tranh PBT BVMT BA 23/2 T ÂN KC CT 117 24 24 47 Bảng chia 4 Ôn tập: Chú chim nhỏ dễ thương Quả tim khỉ ( N-v): Quả tim khỉ Ch/tròn Nhạc cụ Tranh B.Phụ TƯ 24/2 TĐ MT T Đ Đ TV 72 24 118 24 24 Voi nhà VTM: Vẽ con vật Một phần tư Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (tiết 2) Chữ hoa: U, Ư Tranh Tranh H/vuông Tranh Chữ mẫu BVMT NĂM 25/2 TD T LT&C TC 48 119 24 24 Ôn 1 số BT đi theo vạch kẻ thẳng. Đi nhanh Luyện tập Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy. Ôn tập chương II: Phối hợp gấp, cắt, dán Còi PBT Tranh Q.trình SÁU 26/2 T CT TLV SH 120 48 24 24 . Bảng chia 5 ( N-v): Voi nhà. Đáp lời phủ định. Nghe, trả lời câu hỏi. Tuần 24 Hình tròn B.phụ Tranh Thứ hai ngày 22 tháng 2 năm 2010 TẬP ĐỌC QUẢ TIM KHỈ Tiết 70,71 A/ Mục tiêu : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu ND: Khỉ kết bạn bới Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khơn khéo thốt nạn, những kẻ bội bạc như Cá Sấu khơng bao giờ cĩ bạn ( trả lời được CH1,2,3,5 ) *HS khá, giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện ( BT2) B/ Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK . C/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Ổn định II/ Bài cũ : - GV kiểm tra 3 , 4 HS đọc bài “ Nội quy Đảo Khỉ” , trả lời câu hỏi về nội dung bài. III/ Bài mới: 1 . Giới thiệu bài Giáo viên ghi tựa . 2 . Luyện đọc đoạn : 2.1.GV đọc diễn cảm bài thơ.Chú ý giọng đọc 2.2.GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghiã từ . a) Đọc từng câu : b) Đọc từng đoạn trước lớp : - HD ngắt giọng đúng một số câu văn : * Một con vật da sần sùi,/ dài thượt,/ nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắt,/ trườn lên bãi cát.// Nó nhìn Khỉ bằng cặp mắt ti hí/ với hai hàng nước mắt chảy dài.// c) Đọc từng đoạn trong nhóm . d) Thi đọc giữa các nhóm . g) Cả lớp đọc đồng thanh . TIẾT 2 3 . Hướng dẫn tìm hiểu bài: * Câu hỏi 1 : - Khỉ đối sử với Cá Sấu như thế nào? * Câu hỏi 2 : - Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào? * Câu hỏi 3 : - Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn? * Câu hỏi 4 : - Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất ? * Câu hỏi 5 : Hãy tìm nhưng từ để nói lên tính nết của Khỉ và Cá Sấu ? - GV nhận xét và chốt lại sau mỗi câu trả lời của HS. 6 . Luyện đọc lại : - Cả lớp và giáo viên nhận xét , bình chọn những cá nhân và nhóm đọc hay . IV/ Củng cố : V / Dặn dò ; - Luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Học sinh đọc và trả lời câu hỏi . - Học sinh nhắc lại . - Học sinh đọc và chú ý các từ ngữ : leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi, nhọn hoắc, trấn tĩnh, dài thượt, ngạc nhiên, tẽn tò, ... - Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn . - Học sinh đọc câu và các từ được chú giải gắn với từng đoạn đọc - Lần lượt học sinh trong nhóm đọc - Các nhóm thi đọc . - Cả lớp đọc . - Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn, Khỉ mời Cá Sấu kết bạn. Từ đó, ngày nào Khỉ cũng hái quả cho Cá Sấu ăn. - Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến chơi nhà mình. Khỉ nhận lời, ngồi lên lưng nó. Đi đã xa bờ, Cá Sấu mới nói nó cần quả tim của Khỉ để dâng cho vua Cá Sấu ăn. - Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp Cá Sấu, bảo Cá Sấu đưa trở lại bờ, lấy quả tim để ở nhà. - Cá Sấu tẽn tò, lủi mất vì lộ bộ mặt bội bạc, giả dối. - 2 , 3 nhóm tự phân các vai và đọc bài THỂ DỤC ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY. TRÒ CHƠI “ KẾT BẠN” Tiết 47 ( GV chuyên trách dạy ) TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CÂY SỐNG Ở ĐÂU? Tiết 24 ( GV chuyên trách dạy ) TOÁN LUYỆN TẬP Tiết 116 A/ Mục tiêu: - Biết cách tính tìm thừa số X trong các bài tập dạng X x a = b; a x X = b. - Biết tìm thừa số chưa biết. - Biết giải bài tồn cĩ một phép tính chia, ( trong bảng chia 3 ) Bài tập cần làm :BT1,3,4 *HS khá giỏi làm thêm BT2,5 B/ Đồ dùng dạy học: -Viết sẵn nội dung bài tập 3 trên bảng phụ C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV I/ Ổn định: II/ Kiểm tra bài cũ -Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau : Tìm x: X x 3 = 18 2 x X = 14 - GV nhận xét và cho điểm HS III/ Dạy – học bài mới * Giới thiệu bài Hoạt động 1. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta làm như thế nào ? -Yêu cầu HS tự làm bài ,sau đó chữa bài và cho điểm HS Bài 2: Dành cho HS khá giỏi -Yêu cầu HS tự làm bài -Chữa bài và yêu cầu HS nêu lại cách tìm một số hạng của tổng Bài 3: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Hỏi lại cách tìm tích ,cách tìm thừa số trong phép nhân và yêu cầu HS làm bài Hoạt động của HS -2 HS làm trên bảng lớp ,cả lớp làm bài ra giấy nháp : X x 3 = 18 2 x X = 14 x = 18 : 3 X = 14 : 2 x = 6 X = 7 -Bài tập yêu cầu chúng ta tìm x -Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết -3 HS làm bài trên bảng lớp , cả lớp làm bài vào vở bài tập -Bài tập yêu cầu chúng ta viết số thích họp vào ô trống -Trả lời , sau đó 1 HS lên bảng làm bài vào vở bài tập - HS nêu y/c bài. - HS trả lời và làm bài. - Nhận xét về lời giải và cho điểm HS Bài 4: -Gọi 1 HS đọc đề bài - HD và yêu cầu HS làm bài vào vở và gọi 1 HS lên bảng làm bài - Nhận xét và cho điểm HS Bài 5 :Dành cho HS khá giỏi IV/ Củng cố : V/ Dặn dòø : -Dặn dò HS về nhà xem và học lại cho thuộc bảng nhân 4. -Nhận xét tiết học -Có 12 kg gạo ,chia đều vào 3 túi . Hỏi mỗi túi có mấy kg gạo Làm bài : Tóm tắt : 3 túi : 12 kg gạo 1 túi : .kg gạo ? Bài giải : Mỗi túi có số kg gạo là : 12 : 3 = 4 (kg) Đáp số : 4 kg Thứ ba ngày 23 tháng 2 năm 2010 TOÁN BẢNG CHIA 4 Tiết 117 A/ Mục tiêu: - Lập được bảng chia 4. - Nhớ được bảng chia 4. - Biết giải bài tốn cĩ một phép chia, thuộc bảng chia 4 Bài tập cần làm :BT1,2 *HS khá giỏi làm thêm BT3 B/ Đồ dùng dạy học: -Các tấm bìa ,mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn C/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của GV I/ Ổn định II/ Kiểm tra bài cũ -Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau: Tìm x : X + 3 = 18 2 x X = 18 -GV nhận xét và cho điểm HS III/ Dạy học bài mới *Giới thiệu bài Hoạt động 1. Lập bảng chia 4 - Gắn lên bảng 3 tấm bìa ,mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn .Hỏi 3 tấm bìa có mấy chấm tròn ? - Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn có trong cả ba tấm bìa - Nêu bài toán : Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn .Biết mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn . Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa ? - Hãy đọc phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa mà bài toán yêu cầu - Tiến hành tương tự với vài phép tính khác. Hoạt động 2. Học thuộc lòng bảng chia 4 - Y\C cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh bảng chia 4 vừa xây dựng được. - Y\C HS tìm điểm chung của các phép tính chia trong bảng chia 4. - Có nhận xét gì về kết quả của các phép chia trong bảng chia 4. -Y\C HS tự học thuộc lòng bảng chia 4 Hoạt động 3.Luyện tập thực hành. Bài 1. -Y\C HS tự làm bài và đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2. -Gọi 2 HS đọc Y\C của bài . - HD và Y\C HS làm bài và gọi1 HS làm trên bảng lớp. - Nhận xét bài làm và cho điểm HS. Bài 3.:Dành cho HS khá giỏi IV/ Củng cố : - Gọi 1 số Hs đọc thuộc lòng bảng chia 4. V/ Dặn dò: - Dặn dò HS về nhà học thuọc lòng bảng chia. - Nhận xét tiết học. Hoạt động của HS - 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài ra giấy nháp. X + 3 = 18 2 x X = 18 X = 18 – 3 X = 18 : 2 X = 15 X = 9 - Quan sát, phân tích câu hỏi của GV và trả lời: 3 tấm bìa có 12 chấm tròn. - Phép tính 4 x 3 = 12 - Cả lớp cùng phân tích bài toán sau đó đại diện HS trả lời. Có tất cả 3 tấm bìa - Phép tính đó là 12 : 4 = 3 - Các phép chia trong bảng chia 4 đều có dạng một số chia cho 4 - Các kết quả lần lươt là: 1, 2, 3 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10. -Đây chính là dãy số đếm thêm 4, bắt đầu từ số 4. -Tự học thuộc lòng bảng chia 4. -Làm bài theo Y\C của GV. -1 HS đọc to đề bài. -Làm bài. Bài giải. Mỗi hàng có số HS là: 32 : 4 = 8 ( HS) Đáp số: 8 HS ÂM NHẠC ÔN BÀI HÁT: CHÚ CHIM NHỎ DỄ THƯƠNG Tiết 24 (GV chuyên trách dạy) KỂ CHUYỆN QUẢ TIM KHỈ Tiết 24 A/ Mục tiêu : - Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện *HS khá, giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT 2 ) B/ Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ nội dung câu chuyện trong SGK. - Mũ hoá trang để đóng vai Cá Sấu, Khỉ (nếu có). C/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV I/ Ổn định II/ Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng kể theo vai câu chuyện Bác sĩ Sói (vai người dẫn chuyện, vai Sói, vai Ngưa. - Nhận xét cho điểm từng HS III/ Dạy - học bài mới. a. Giới thiệu bài: Quả tim Khỉ. b. Hướng dẫn kể chuyện. * Kể từng đoạn truyện. - GV yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV để kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe. Bước 2 : Kể trước lớp. - Y/cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày. - Y/cầu các nhóm có cùng nội dung nhận xét. Đoạn 1 : - Câu chuyện xảy ra ở đâu? - Các Sấu có hình dáng như thế nào? - Khi gặp Cá Sấu trong trường hợp nào? - Khỉ đã hỏi Cá Sấu câu gì? - Cá Sấu trả lời Khỉ ra sao? - Tình bạn giữa Khỉ và Cá Sấu như thế nào? Đoạn 2 : - ... lớp làm 4 nhóm (Thỏ, voi, hổ, sóc). - Khi GV nói "Hổ" - HS nhóm Hổ đồng thanh đáp cả cụm từ "Dữ như Hổ" - GV nói "Voi" - HS nhóm "Voi" đáp: "Khỏe như voi" Tương tự : Nhát như thỏ Nhanh như sóc - GV khuyến khích HS tìm thêm các ví dụ tương tự – GV ghi lên bảng. - Nhát như cáy / như thỏ. - Khỏe như Hùm / như trâu / như vâm. - Chậm như sên / như rùa - Cả lớp đọc tất cả các thành ngữ vừa tìm được. Bài 3 (Viết) - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài và đọc đoạn văn. - HS cả lớp đọc thầm theo. - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở BT. - HS làm bài theo yêu cầu : Từ sáng sớm, Khánh và Giang đã náo nức chờ đợi mẹ cho đi thăm vườn thú. Hai chị em mặc quần áo đẹp, hớn hở chạy xuống cầu thang. Ngoài đường, người và xe đạp đi lại như mắc cửi. Trong vườn thú, trẻ em chạy nhảy tung tăng. - GV gọi HS nhận xét , sau đó chữa bài. - GV hỏi: Vì sao ở ô trống thứ nhất em điền dấu phẩy ? - Vì chữ đằng sau ô trống không viết hoa. - Khi nào phải dùng dấu chấm ? - Khi hết câu. - GV cho điểm HS 4. Củng cố : - Chúng ta vừa làm các bài tập luyện tập về chủ điểm gì ? và luyện về dấu câu gì? 5. Dặn dò - Luyện tập về chủ điểm muông thú và luyện tập về dấu chấm, dấu phẩy. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. THỦ CÔNG ÔN TẬP CHƯƠNG II: PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH Tiết 24 A/ Mục tiêu: - Củng cố kiến thức, kĩ năng gấp các hình đã học. - Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất một sản phẩm đã học * Với HS khéo tay: - Phối hợp gấp,cắt,dán được ít nhất hai sản phẩm đã học - Cĩ thể gắp,cắt,dán được sản phẩm mới cĩ tính sáng tạo. TTCC cho những HS còn thiếu. B/ Chuẩn bị: - Các mẫu hình: hình tròn, biển báo, thiệp, phong bì C/ Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I/ Ổn định II/ Bài cũ Kiểm tra dụng cụ học tập Nhận xét, tuyên dương III/ Bài mới: “Ôn tập chương 2” Giới thiệu: các em sẽ thực hiện kiểm tra gấp, cắt, dán một trong những sản phẩm đã học. Hoạt động 1: Chọn nội dung GV nêu lại các bài đã học trong chương 2 GV đưa các mẫu hình đã chuẩn bị hướng dẫn HS quan sát Cho HS chọn mẫu theo ý thích Hoạt động 2: Thực hành GV hỏi: để thực hiện 1 trong những sản phẩm trên ta phải làm gì? -GV lưu ý HS: làm biển báo phải chú ý màu sắc GV quan sát, gợi ý Hoạt động 3: Đánh giá Hướng dẫn đánh giá kết quả kiểm tra qua sản phẩm theo 2 bước: + Hoàn thành + Chưa hoàn thành Kết luận: rèn kỹ năng quan sát, nhận xét IV/ Củng cố; V/ Dặn dò; Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị: “Làm dây xúc xích trang trí” - Nhận xét tiết học. HS để dụng cụ lên bàn HS nêu: gấp cắt dán hình tròn, các biển báo giao thông, thiệp chúc mừng, phong bì HS quan sát các mẫu và tự chọn mẫu thích hợp HS nêu: nếp gấp, cắt, dán phải thẳng, cân đối, phẳng, đúng qui trình kỹ thuật, màu sắc phải hài hòa, phù hợp Cả lớp thực hiện sản phẩm HS nêu nhận xét, đánh giá sản phẩm của bạn Thứ sáu ngày 26 tháng 2 năm 2010 TOÁN BẢNG CHIA 5 Tiết 120 I. Mục Tiêu - Biết cách thực hiện phép chia 5. - Lập được bảng chia 5. - Nhớ được bảng chia 5. - Biết giải bài tốn cĩ một phép chia ( trong bảng chia 5 ) Bài tập cần làm :BT1,2 *HS khá giỏi làm thêm BT3 II. Đồ dùng dạy học: Các tấm bìa có 5 chấm tròn. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Ổn định 2. Bài cũ. -GoÏi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng chia 4. -Gọi 2 HS khác lên bảng làm lại bài tập 3 -GV nhận xét và cho điểm HS 3. Bài mới. * Giới thiệu bài. Hoạt động 1. Lập bảng chia 5. -Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn, sau đó nêu bài toán : Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn? -Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn có trong cả 4 tấm bìa. -Nêu bài toán: Trên các tâ,sinh bìa có tất cả 20 chấm tròn.Biết mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn.Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa? -Hãy đọc phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa mà bài toán Y\C. -Viết lên bảng phép tính: 20 : 5 = 4 và Y\C HS đọc phép tính này. -Tiến hành tương tự với một vài phép tính khác. Hoạt động 2. Học thuộc bảng chia 5. -Y\C cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanhbảng chia 5 vừa xây dựng được. -Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng chia 5. Hoạt động 3.Luyện tập thực hành. Bài 1. -Bài tập Y\C chúng ta làm giø? -Chỉ bảng và Y|C HS đọc tên các dòng trong bảng số. -Muốn tính thương ta làm như thế nào? -Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét ,sau đó chữa bài và cho điểm HS Bài 2 : -Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 2 -Yêu cầu HS làm bài và gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp . -Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng và cho điểm HS . Bài 3: Dành cho HS khá giỏi 4. Củng cố : - Gọi 1 vài HS đọc thuộc lòng bảng chia 5 5. Dặn dò; - Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bảng chia. - Nhận xét tiết hoc. Hoạt động của HS -4 HS lên bảng thực hiện Y\C của GV . Cả lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn. -Quan sát và phân tích câu hỏi của GV và trả lời: 4 tấm bìa có 20 chấm tròn. -Phép tính 5 x 4 = 20 -Phân tích bài toán và đại diện HS trả lời: Có tất cả 4 tấm bìa. -Phép tính đó là: 20 : 5 = 4 -Cả lớp đọc: 20 chia 5 bằng 4. -Tự học thuộc lòng bảng chia 5. -Điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng. -Đọc: Số bị chia chia cho số chia -Ta lấy số bị chia chia cho số chia - HS làm bài. -Có 15 bông hoa cắm đều vào 5 bình hoa . Hỏi mỗi bình có mấy bông hoa ? -Làm bài : Tóm tắt : 5 bình hoa : 15 bông hoa 1 bình . ? bông hoa Bài giải : Mỗi bình hoa có số bông hoa là : 15 : 5 = 3 (bông hoa) Đáp số : 3 bông hoa CHÍNH TẢ ( Nghe- viết) VOI NHÀ Tiết 48 A/ Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuơi cĩ lời nhân vật. - Làm được BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. B/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ. HS : Vở bài tập, bảng con, vở. C/ Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I/ Ổn định II/ Bài cũ: - GV đọc cho HS viết lại những từ hay viết sai : khóc, kết bạn, Cá Sấu. GV nhận xét bài cũ. III/ Bài mới : Hôm nay, chúng ta sẽ viết chính tả bài Voi nhà à Ghi tựa. Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết GV đọc đoạn viết và nêu ND đoạn viết. + Tìm câu có dấu gạch ngang và câu có dấu hai chấm? +Tìm những chữ trong bài chính tả dễõ viết sai ? Hướng dẫn HS cách trình bày. GV đọc cho HS viết. GV đọc cho HS soát lại. Chấm điểm, nhận xét. Hoạt động 2 : Làm bài tập Bài 2: 1 HS đọc và nêu rõ yêu cầu của bài tập 2. GV yêu cầu HS làm vào vở bài tập à Tổng kết nhận xét. IV/ Củng cố ; Khen những em viết đúng, đẹp và nhanh. V/ Dặn dò; Chuẩn bị: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. Nhận xét tiết học. HS viết bảng con. 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo Tứ lo lắng: , - Nó đập tan xe mất. Phải bắn thôi! Viết bảng con: huơ, quặp, ... - HS viết bài. Sửa lỗi chéo vở. Lớp làm vào vở, rồi sửa bài. - 4 tổ chơi tiếp sức. TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH. NGHE - TRẢ LỜI CÂU HỎI Tiết 24 I/ Mục tiêu. - Biết đáp lời phủ định trong tình huống giao tiếp đơn giản ( BT1,BT2) - Nghe kể, trả lời đúng câu hỏi về mẫu chuyện vui ( BT3) II/ Đồ dùng dạy học. GV - Máy điện thoại ( hoặc đồ chơi ) để HS thực hành đóng vai HS – vở bài tập. III/ Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ỔN ĐỊNH 2 - KIỂM TRA BÀI CŨ 2 cặp HS thực hành đóng vai làm lại BT 2b, 2c. Nhận xét - tuyên dương. 3 - DẠY BÀI MỚI: *Giới thiệu bài : Bài hôm nay cô hứơng dẫn các em biết đáp lại lời phủ định trong giao tiếp – biết nghe và trả lời câu hỏi *. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1: (miệng) Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập Đề bài yêu cầu gì. GV nêu yêu cầu bài. GV cho HS thảo luận nhóm Bài tập 2: ( miệng) Gọi HS đọc đề bài và tình huống trong bài. GV cho HS thảo luận nhóm. GV nhận xét. GV: Khi nói lời đáp phải phù hợp với mọi tình huống Bài tập 3: ( miệng) Gọi HS đọc đề bài. - GV cho HS quan sát tranh. GV kể chuyện GV kể lần 1: Yêu cầu HS đọc các câu hỏi. GV: kể lần 2,3 - GV chấm một số bài. - GV nhận xét. 4. CỦNG CỐ: 5. DẶN DÒ. - Về nhà làm Bài tập 3. Thực hành đáp lời phủ định với tình huống, thể hiện thái độ lịch sự mang lại niềm vui cho mình và ngừơi khác. - Nhận xét tiết học. HS thực hành đóng vai HS 1 hỏi – HS 2 trả lời. 1 HS đọc đề bài – cả lớp đọc thầm. HS trả lời. HS thảo luận nhóm đôi. Từng cặp HS thực hành đóng vai HS 1 nói lời cậu bé - HS 2 nói lời một phụ nữ HS 1: Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ! HS2 : ở đây không có ai là Hoa đâu cháu ạ!. Thế à cháu xin lỗi cô. - 1 HS đọc đề bài và tình huống trong bài. HS thảo luận. Từng cặp HS hỏi đáp. HS nhận xét. - HS đọc các đề bài. - Cả lớp đọc thầm 4 câu hỏi quan sát tranh hình dung được nội dung mẩu chuyện. HS đọc thầm các câu hỏi HS thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trả lời. HS 1 hỏi – HS 2 trả lời HS làm vào vở bài tập. 4,5 HS đọc bài của mình SINH HOẠT TUẦN 24 I/ Nhận xét tuần qua : Các tổ trưởng báo cáo tình hình học tập của tổ mình. + Nề nếp + Vệ sinh + Tình hình học tập + Chuyên cần Lớp trưởng – GV nhận xét lớp. II/ Kế hoạch tuần tới : Học bài và làm bài đầy đủ trước khi tới lớp. Ôn tập chuẩn bị thi GKII Cần đọc bài và rèn luyện chữ viết nhiều hơn ở nhà. Giáo dục đạo đức cho HS Văn nghệ Kể chuyện đạo đức HCM:CÔNG VĂN HỎA TỐC
Tài liệu đính kèm: