Giáo án Lớp 2 - Tuần 26 - Trường Nguyễn Viết Xuân

Giáo án Lớp 2 - Tuần 26 - Trường Nguyễn Viết Xuân

Tiết 1,2: Luyện đọc

 TÔM CÀNG VÀ CÁ CON

I. Mục tiêu chung:

- HS đọc lưu loát được cả bài.

- Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

- Nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy, dấu chấm, giữa các cụm từ.

- Phân biệt được lời của các nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa của các từ mới: búng càng, nhìn trân trân, nắc nỏm khen, quẹo, bánh lái, mái chèo,

- Hiểu nội dung của bài: Câu chuyện ca ngợi tình bạn đẹp đẽ, sẵn sàng cứu nhau khi hoạn nạn của Tôm Càng và Cá Con.

- Ham thích học môn Tiếng Việt.

Mục tiêu riêng:

HS yếu: Đọc được câu, đoạn.

HS khuyết tật: Biết đánh vần, đọc được câu hoặc đoạn.

 

doc 8 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 565Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 26 - Trường Nguyễn Viết Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHỊNG GD& ĐT ĐĂK SONG 
 TRƯỜNG NGUYỄN VIẾT XUÂN
 LỊCH BÁO GIẢNG BUỔI SÁNG
 L ớp: 2B Tuần : 26
Thứ ngày
Tiết
Môn
Bài dạy
Ghi chú
BA
9/3 
1
Tập đọc
 Luyện đọc : Tôm càng và cá con
2
Tập đọc
3
Toán
Ôân luyện tập
4
Chính tả
Rèn chữ : Tôm càng và cá con
NĂM
11/3
1
Toán
 Ôân tìm số bị chia
2
Toán
 Ôân luyện tập 
3
TLV
Ôn đáp lời đồng ý.Quan sát tranh TLCH
4
Tập viết
Luyện viết từ ứng dụng: Xuôi chèo mát mái
Thứ ba ngày 09 tháng 03 năm 2010
Tiết 1,2: Luyện đọc
 TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I. Mục tiêu chung:
HS đọc lưu loát được cả bài.
Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
Nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy, dấu chấm, giữa các cụm từ.
Phân biệt được lời của các nhân vật. 
Hiểu ý nghĩa của các từ mới: búng càng, nhìn trân trân, nắc nỏm khen, quẹo, bánh lái, mái chèo,
Hiểu nội dung của bài: Câu chuyện ca ngợi tình bạn đẹp đẽ, sẵn sàng cứu nhau khi hoạn nạn của Tôm Càng và Cá Con. 
Ham thích học môn Tiếng Việt.
Mục tiêu riêng:
HS yếu: Đọc được câu, đoạn.
HS khuyết tật: Biết đánh vần, đọc được câu hoặc đoạn.
II. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HS giỏi và yếu
GV đọc diễn cảm cả bài
GV hướng dẫn HS đọc nối tiếp câu
GV rút ra từ cần luyện đọc: búng càng, nhìn trân trân, nắc nỏm khen, quẹo, bánh lái, mái chèo,
GV hướng dẫn HS đọc đoạn trước lớp, ngắt, nghỉ hơi đúng
HD HS đọc nối tiếp đoạn
GV hướng dẫn HS thi đọc giữa các nhóm
GV yêu cầu học sinh chốt nội dung
GV nhận xét tiết học, tuyên dương
Củng cố dặn dò
Lắng nghe
Đọc nối tiếp
HS đọc đồng thanh
HS đọc nối tiếp
Đọc theo nhóm 4
HS thi đọc và lắng nghe để bình xét giữa các tổ
- Câu chuyện ca ngợi tình bạn đẹp đẽ, sẵn sàng cứu nhau khi hoạn nạn của Tôm Càng và Cá Con. 
Cả lớp
HS giỏi, yếu
HS giỏi
Tiết 3: Toán 
ÔN LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu chung:
Giúp HS:
Củng cố kỹ năng xem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6).
Tiếp tục phát triển các biểu tượng về thời gian:
+ Thời điểm.
+ Khoảng không gian.
 + Đơn vị đo thời gian.
Gắn với việc sử dụng thời gian trong đời sống hàng ngày.
Mục tiêu riêng:
HS yếu: Nhìn vào kim phút đoán được giờ rưỡi.
II. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HS giỏi và yếu
Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu bài
GV kèm cặp và uốn nắn những học sinh yếu, hỏi thêm về kim phút.
Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu bài
GV hướng dẫn hocï sinh yếu.
Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu bài
GV kèm cặp học sinh yếu.
Bài 4. Cho HS nêu yêu cầu.
Củng cố dặn dò
1 HS nêu yêu cầu bài: 
Khoanh vào chữ dặt trước câu trả lời đúng: 
HS quan sát nhóm đôi hoặc ba, tìm ra kết quả đúng: C
1 HS nêu yêu cầu bài:
Khoanh vào chữ dặt trước câu trả lời đúng: 
Nếu kim ngắn chỉ vào số 3, kim dài chỉ vào số 12 thì đồng hồ chỉ mấy giờ?
1 HS nêu yêu cầu bài:
Buổi biểu diễn ca nhạc bắt đầu lúc 20 giờ, Ngọc đến nhà hát lúc 20 giờ 15 phút, như vậy:
Ngọc đến đúng giờ º
Ngọc đến muộn giờ º
1 HS nêu yêu cầu bài: Viết giờ hoặc phút vào chỗ trống thích hợp:
a) Mỗi trận thi đấu bóng đá kéo dài trong 90 phút.
b) Mỗi người thợ làm viêïc mỗi ngày trong khoảng 8 giờ.
c) Một ngươì đi từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh bằng máy bay hết gần hai giờ.
HS yếu 
HS giỏi
HS giỏi, yếu
HS yếu
Tiết 4: Rèn chữ
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I. Mục tiêu chung:
 Giúp học sinh trình bày đúng đoạn văn trong vở, viết đúng chính tả, rèn cho học sinh có tính kiên nhẫn, cẩn thận.
 Rèn cho học sinh tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
 Rèn cho HS viết đúng độ cao
Mục tiêu riêng:
HS yếu: Biết cách trình bày bài, viết đúng độ cao, nắm được kích cỡ của từng chữ cái viết hoa.
HS giỏi: Trình bày bài tốt, chữ viết đẹp
II. Chuẩn bị:
Giáo viên viết đoạn văn cần rèn lên bảng đúng mẫu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên mời một học sinh giỏi đọc lại đoạn vừa viết. HS yếu: Trả lời được một 
Hỏi trong đoạn có mấy câu? số câu hỏi đơn giản
Hỏi sau dấu chấm ta viết như thế nào? HS giỏi: Nắm được nội 
Lưu ý những chữ cần phải viết hoa, viết đúng độ cao. dung của đoạn
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bài vào vở, giáo 
viên quan sát, uốn nắn các em viết xấu và rèn tư thế ngồi.
Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát trong vở.
Giáo viên chấm bài, sưả sai.
IV. Củng cố dặn dò:
Giáo viên nhận xét tiết học.
..000
Thứ năm ngày 11 tháng 03 năm 2010
Tiết 1: Toán
 ÔN TÌM SỐ BỊ CHIA
I. Mục tiêu chung:
Giúp HS:
Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia.
Biết cách trình bày bài giải dạng toán này.
Ham thích môn học.
Mục tiêu riêng:
HS yếu: Nắm được số bị chia, số chia, thương.
II. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HS giỏi và yếu
Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu bài
GV kèm cặp
Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu bài
GV hướng dẫn: Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia.
GV gọi một HS đọc kết quả trước lớp.
Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu bài
GV và HS phân tích đề toán.
Bài 4: Cho HS nêu yêu cầu bài
GV hướng dẫn: Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ.
GV gọi một HS đọc kết quả trước lớp.
Củng cố dặn do: ø GV nhận xét tiết học
1 HS nêu yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe: Tính nhẩm:
6 : 2 =  5 x 3 =  20 : 5 =
3 x 2 =  12 : 4 =  4 x 5 = 
15 : 3 =  3 x 4=  
1 HS nêu yêu cầu bài: 
Tìm x: 
x : 3 = 5; x : 4 = 2; x : 5 = 4
1 HS nêu yêu cầu bài: 
HS phân tích, trình bày bài giải:
 Số bao xi măng là:
 4 x 5 = 20 (bao)
 Đáp số: 20 bao
Tìm y:
 a) y - 3 = 4
 y : 3 = 4
b) y – 4 = 5
 y : 4 = 5
c) y – 2 = 3
 y : 2 = 3 
HS yếu
HS giỏi, yếu
HS giỏi, yếu
..000
Tiết 2: Toán
ÔN LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu chung:
 Giúp HS:
Rèn luyện kỹ năng giải bài tập “Tìm số bị chia chưa biết”.
Rèn luyện kỹ năng giải bài toán có phép chia.
Ham thích học Toán.
Mục tiêu riêng:
HS yếu: Tìm được số bị chia.
II. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HS giỏi và yếu
Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu bài
GV kèm cặp
Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu bài
GV phân tích bài: 
GV gọi một HS đọc kết quả trước lớp.
Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu bài
GV và HS phân tích đề toán.
Củng cố dặn do: ø GV nhận xét tiết học
1 HS nêu yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe: Số :
 : 2 = 3 : 3 = 2
 : 4 = 5 : 5 = 4
1 HS nêu yêu cầu bài: 
Tìm x:
X - 4 = 2 x – 5 = 4
X : 4 = 2 x : 5 = 4
1 HS nêu yêu cầu bài: 
HS phân tích, trình bày bài giải:
 Số tờ báo có là
 5 x 4 = 20 ( tờ báo )
 Đáp số: 20 tờ báo
HS yếu
HS giỏi, yếu
HS giỏi, yếu
Tiết 3: Tập làm văn
I. Mục tiêu chung:
Biết đáp lời khẳng định của người khác trong những tình huống giao tiếp hằng ngày.
 -Biết nhìn tranh và nói những điều về biển.
 - Ham thích môn học.
Mục tiêu riêng:
HS yếu: Biết đáp lời đồng ý trong những tình huống đơn giản.
II. Chuẩn bị
GV: Câu hỏi gợi ý bài tập 3 trên bảng phụ. Tranh minh hoạ bài tập 3 (phóng to, nếu có thể) 
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 1
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi HS đọc đoạn hội thoại.
Khi đến nhà Hùng, Lan nói gì với bố Hùng?
Lúc đó bố Hùng trả lời thế nào?
Đó là lời đồng ý hay không đồng ý?
Lời của bố Hùng là một lời khẳng định (đồng ý với ý kiến của Lan). Để đáp lại lời khẳng định của bố Hùng, Lan đã nói thế nào?
Khi được người khác cho phép hoặc đồng ý, chúng ta thường đáp lại bằng lời cảm ơn chân thành.
Bài 2
Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, thảo luận cặp đôi để tìm lời đáp thích hợp cho từng tình huống của bài.
Yêu cầu một số cặp HS trình bày trước lớp.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi sau: 
+ Sóng biển ntn?
+ Trên mặt biển có những gì?
+ Trên bầu trời có những gì?
- Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà nói liền mạch những điều hiểu biết về biển.
Chuẩn bị: Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển.
HS mở SGK và đọc yêu cầu của bài.
1 HS đọc bài lần 1. 2 HS phân vai đọc lại bài lần 2.
Lan nói: Cháu chào bác ạ. Cháu xin phép bác cho cháu gặp bạn Hùng
Bố Hùng nói: Cháu vào nhà đi, Hùng đang học bài đấy.
Đó là lời đồng ý.
Một số HS nhắc lại: Cháu cảm ơn bác. Cháu xin phép bác ạ.
Bài tập yêu cầu chúng ta nói lời đáp cho các tình huống.
Thảo luận cặp đôi:
a) Cảm ơn cậu. Tớ sẽ trả lại nó ngay sau khi dùng xong./ Cảm ơn cậu. Cậu tốt quá./ Tớ cầm nhé./ 
Tớ cảm ơn cậu nhiều./
b) Cảm ơn em./ Em thảo quá./ Em tốt quá./ Em ngoan quá./
Từng cặp HS trình bày trước lớp theo hình thức phân vai. Sau mỗi lần các bạn trình bày, cả lớp nhận xét và đưa ra phương án khác nếu có.
Bức tranh vẽ cảnh biển.
Nối tiếp nhau trả lời câu hỏi: 
+ Sóng biển cuồn cuộn./ Sóng biển dập dờn./ Sóng biển nhấp nhô./ Sóng biển xanh rờn./ Sóng biển tung bọt trắng xoá./ Sóng biển dập dềnh./ Sóng biển nối đuôi nhau chạy vào bờ cát.
+ Trên mặt biển có tàu thuyền đang căng buồm ra khơi đánh cá./ Những con thuyền đang đánh cá ngoài khơi./ Thuyền dập dềnh trên sóng, hải âu bay lượn trên bầu trời./
+ Mặt trời đang từ từ nhô lên trên nền trời xanh thẳm. Xa xa, từng đàn hải âu bay về phía chân trời.
..000
Tiết 4 TẬP VIẾT : 
VIẾT TỪ ỨNG DỤNG: VƯỢT SUỐI BĂNG RỪNG
I. Mục tiêu chung:
Giúp học sinh trình bày đúng câu ứng dụng trong vở, viết đúng chính tả, rèn cho học sinh có tính kiên nhẫn, cẩn thận.
 Rèn cho học sinh tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
 Rèn cho HS viết đúng độ cao
Mục tiêu riêng:
 Đối với HS yếu: Biết cách trình bày câu ứng dụng, viết đúng độ cao
Đối với HS giỏi: Nắm chắc kỹ thuật viết ở trong bài, trình bày bài sạch đẹp
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên mời một học sinh giỏi đọc lại câu ứng dụng vừa viết.
Lưu ý những chữ cần phải viết hoa, viết đúng độ cao
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bài vào vở, giáo 
viên quan sát, uốn nắn các em viết xấu và rèn tư thế ngồi.
Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát trong vở.
Giúp HS hiểu cụm từ Xuôi chèo mát mái: Gặp nhiều thuận lợi.
Giáo viên chấm bài, sưả sai.
IV. Củng cố dặn dò:
Giáo viên nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 26 Buoi sang Hien.doc