TẬP ĐỌC
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II(tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc r rng, rnh mạch cc bi tập đọc đ học từ tuần 19 đến tuần 26 ( phát âm r rng tốc độ khoảng 45 tiếng /phút ); hiểu nội dung của đoạn, bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc )
- Biết đặt và trà lời CH với khi nào? (BT2,BT3); biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4 )
II. CHUẨN BỊ:
Gv :Phiếu ghi tên các bài tập đọc, học thuộc lòng , SGK.
Hs :sgk,bảng con
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 27 TG MÔN TIẾT TÊN BÀI ĐDDH L.ghép HAI 15/03 CC TĐ TD TNXH T 27 79,80 53 27 131 Tuần 27. Ôn tập giữa học kì II. Bài tập RLTTCB Loài vật sống ở đâu? Số 1 trong phép nhân và phép chia P.bài đọc Còi Tranh PBT BVMT Ù BA 16/03 T ÂN KC CT 132 27 27 53 Số 0 trong phép nhân và phép chia. Ôn tập bài tập: Chim chích bông. Ôn tập giữa học kì II Ôn tập giữa học kì II PBT Nhạc cụ Tranh B.phụ TƯ 17/03 TĐ MT T ĐĐ TV 81 133 27 27 Ôn tập giữa học kì II VTM: Vẽ cặp sách HS Luyện tập Lịch sự khi đến nhà người khác ( tiết 2). Ôn tập giữa học kì II P.bài đọc Tranh PBT Tranh B.phụ NĂM 18/03 TD T LT&C TC 54 134 27 27 TC: “Tung vòng trúng đích”. Luyện tập chung. Ôn tập giữa học kì II Làm đồng hồ đeo tay ( tiết 1). Còi PBT B.phụ Q.trình SÁU 19/03 T CT TLV SH `135 54 27 27 Luyện tập chung. KTĐK (đọc). KTĐK (viết) Tuần 27 PBT Đề,giấy Đề,giấy TẬP ĐỌC ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II(tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 ( phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng /phút ); hiểu nội dung của đoạn, bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc ) - Biết đặt và trà lời CH với khi nào? (BT2,BT3); biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4 ) II. CHUẨN BỊ: Gv :Phiếu ghi tên các bài tập đọc, học thuộc lòng , SGK. Hs :sgk,bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Ổn định 2.Bài cũ : PP kiểm tra : -Gọi 3 em đọc bài “Cá sấu sợ cá mập” và TLCH -Khách tắm biển lo lắng điều gì ? -Ông chủ khách sạn nói như thế nào ? -Vì sao ông chủ quả quyết như vậy ? -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. 1. Kiểm tra tập đọc & HTL. Kiểm tra lấy điểm tập đọc &HTL. Đọc thông các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26. Tốc độ 50 chữ/ 1 phút. Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu và giữa các cụm từ dài. Trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài học. -Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. -Chấm theo thang điểm : -Đọc đúng từ đúng tiếng : 6 điểm. -Nghỉ hơi đúng, giọng đọc phù hợp : 1,5 điểm. -Đạt tốc độ 50 tiếng/ 1 phút : 1,5 điểm. -Trả lời đúng câu hỏi : 1 điểm 2. Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Khi nào?” -Gọi HS đọc yêu cầu . -PP trực quan : Bảng phụ viết nội dung bài. a/ Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực. b/ Hoa phượng vĩ nở đỏ rực khi hè về. -Nhận xét, cho điểm. 3. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm . -PP trực quan- luyện tập : Bảng phụ : a/ Những đêm trăng sáng, dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng. b/ Ve nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè. -Nhận xét, chốt lời giải đúng. Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng ? Dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng khi nào ? Ve nhởn nhơ ca hát khi nào ? Khi nào ve nhởn nhơ ca hát ? -Nhận xét, cho điểm. 4.Nói lời đáp lại của em. -Gọi 1 em đọc và giải thích yêu cầu của bài tập. Gọi 1 cặp HS thực hành đối đáp tình huống a. -GV gợi ý thêm : trong tình huống a có thể nói : Có gì đâu./ Không có chi./ Chuyện nhỏ ấy mà./ Bạn bè phải giúp nhau mà./ Giúp được bạn là mình vui rồi. -Theo dõi, giúp đỡ học sinh còn lúng túng. -Nhận xét. 4..Củng cố : Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: Đọc bài. -Chuẩn bị bài sau -Nhận xét tiết học -Thêm sừng cho ngựa. -3 em đọc bài và TLCH. -Khách lo lắng trước tin đồn : bãi tắm có cá sấu. -Quả quyết : Ở đây làm gì có cá sấu. -Vì ở đây chỉ có cá mập, mà cá sấu thì sợ cá mập. -Ôn tập đọc và HTL. -7-8 em bốc thăm. -Đọc 1 đoạn hoặc cả bài. -1 em đọc yêu cầu. -Theo dõi. 2 em lên bảng gạch dưới các bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Khi nào?” -PP luyện tập : Lớp làm nhẩm, sau đó làm nháp. Ở câu a : Mùa hè. Ở câu b : khi hè về. -Nhận xét. -1 em nêu yêu cầu. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm. -2 em làm bài trên bảng , mỗi em đặt 1 câu hỏi. Cả lớp làm bài vào vở BT. -Một số em đọc lại bài. -Nhận xét, bổ sung. -Vài em đọc lại các câu hỏi . -Nói lời đáp lại của em. -Thực hành theo cặp . -HS1 :Rất cám ơn bạn đã nhặt hộ mình quyển truyện hôm nọ mình đánh rơi. May quá, đấy là quyển truyện rất quý mình mượn của bạn Nguyệt. Mất thì không biết ăn nói với bạn ấy ra sao . -HS2 : Có gì đâu.Thấy quyển truyện không biết của ai rơi giữa sân trường, mình nhặt đem nộp cô giáo. Rất may là của bạn. -Từng cặp thực hành tiếp tình huống b và c. b/Dạ không có chi!/ Dạ thưa ông, có gì đâu ạ. Ông đi ạ! c/Thưa bác, không có chi!/ Dạ, cháu rất thích trông em bé mà./ Lúc nào bác cần, bác cứ gọi cháu nhé!/ -Tập đọc ôn lại các bài. THỂ DỤC BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN Tiết 53 ( GV CHUYÊN TRÁCH DẠY) .. TỰ NHIÊN XÃ HỘI LOÀI VẬT SỐNG Ở ĐÂU? Tiết 27 ( GV CHUYÊN TRÁCH DẠY) .. TOÁN SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA. I. MỤC TIÊU: - Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đĩ. - Biết số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đĩ. - Biết số nào chia với 1 cũng bằng chính số đĩ. Hs làm được :BT1,2 *HS khá giỏi làm thêm BT3 II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ HS: SGK, BTT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh Ổn định: Bài cũ: Luyện tập Tính chu vi hình tam giác có các cạnh là: 3cm, 4cm, 2cm. Tính chu vi hình tứ giác có các cạnh là: 10cm, 30cm, 10cm, 20cm Nhận xét, ghi điểm. Bài mới: Số 1 trong phép nhân và phép chia Ị Ghi tựa. Hoạt động 1: Giới thiệu phép nhân có thừa số là 1 GV nêu phép nhân hướng dẫn HS chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau: 1 x 2 = 1 + 1 = 2 vậy 1 x 2 = 2 Lần lượt gọi HS thực hiện 1 x 3, 1 x 4 bằng cách chuyển 2 phép nhân này thành tổng của nhiều số giống nhau. Trong các bảng nhân đã học đều có các phép nhân: 2 x 1 3 x 1 4 x 1 5 x 1 HS nêu NX số thứ nhất và tích của phép nhân Chốt: Số nào nhân cho 1 cũng bằng chính số đó Hoạt động 2: Giới thiệu phép chia cho 1 GV dựa vào mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia nêu : 1 x 2 = 2 ta có 2 : 1 = 2 Yêu cầu HS làm trên bảng: 1 x 3= 3 : 1 = GV yêu cầu HS rút ra kết luận Chốt: Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó Hoạt động 3: Thực hành * Bài 1 Yêu cầu HS nêu yêu cầu - HS nhẩm ghi két quả vào SGK sau đó nối tiếp đọc kết quả * Bài 2 Yêu cầu HS nêu yêu cầu -Tổ chức các nhóm thi đua điền số vào ô trống - Tuyên bố nhóm thắng cuộc * Bài 3: Dành cho HS khá giỏi 4. Củng cố: 5.Dặn dò: Về nhà làm bài 4 Học thuộc ghi nhớ Chuẩn bị: Số 0 trong phép nhân và phép chia Hát 2 HS thực hiện bài trên bảng, lớp làm bảng con HS nhắc lại HS đọc 1 x 3 = 1+ 1 + 1 = 3 1 x 4 = 1 + 1 + 1 +1 =4 HS nhắc lại HS nêu nhận xét HS đọc ghi nhớ 3 HS làm bảng Số bị chia và thương bằng nhau HS đọc và làm VBT -Tính nhẩm : 1 x 2 = 2 1 x 3 = 3 1 x 5 = 5 1x1=1 2 x 1 = 2 3 x 1 = 3 5 x 1 = 5 2 : 1 = 2 3 : 1 = 3 5 : 1 = 5 1:1 =1 - SỐ: -Các dãy thi đua ,tiếp sức điền số : .x 2 = 2 5 x = 5 :1 = 3 .x 1 = 2 5 : .= 5 x 1 = 4 - TOÁN SỐ 0 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA I. MỤC TIÊU: - Biết được số 0 nhân với số nào cũng bằng 0. - Biết được số nào nhân với 0 cũng bằng 0 - Biết số 0 chia cho số nào khác khơng cũng bằng 0. - Biết khơng cĩ phép chia cho 0 Hs làm được :BT1,2,3 *HS khá giỏi làm thêm BT4 II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ HS: Bảng cài số III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: (4’) “Số 1 trong phép nhân và phép chia” - Sửa bài 3 Số nào nhân với 1 có kết quả như thế nào? GV nhận xét, cho điểm 3. Bài mới: Ị Ghi tựa. Hoạt động 1: (10’) Giới thiệu phép nhân có thừa số 0 GV giới thiệu phép tính: 0 x 2 Yêu cầu HS viết phép nhân trên thành phép tính cộng các số hạng sau: 0 x 2 = 0 Vậy 2 x 0 = ? Vì sao em biết? Tương tự GV cho HS lập phép tính cộng và tính kết quả từ phép nhân Vậy 0 x 3 = ? 3 x 0 = ? Vậy trong phép nhân có thừa số 0 thì tích như thế nào? Hoạt động 2: (10’) Giới thiệu phép chia có số bị chia là 0 GV đưa ra bài mẫu: 0 : 2 = ? Vì sao em biết? Tương tự cho HS làm bảng cài Ị Vậy 0 chia cho số nào khác 0 đều bằng 0. Không có phép chia cho 0 (số chia phải khác 0) Hoạt động 3: (10’) Thực hành * Bài 1: Tính nhẩm Yêu cầu HS làm bài vào vở GV sửa bài * Bài 2: Tính nhẩm Yêu cầu HS làm bài vào vở * Bài 4: Dành cho HS khá giỏi 4.Củng cố, 5. Dặn dò : Về nhà làm bài trong SGK Chuẩn bị bài: Luyện tập. HS hát -Cũng bằng chính số đó HS nhắc lại HS đọc lại 0 x 2 = 0 + 0 = 0 0 x 2 = 0 HS đọc lại 2 x 0 = 0 Vì khi đổi chỗ 2 thừa số trong phép nhân thì tích của chúng không thay đổi HS làm bài 0 x 3 = 0 + 0 + 0 = 0 0 x 3 = 0 3 x 0 = 0 Số 0 nhân với số nào hoặc số nào nhân với 0 đều bằng 0. 0 : 2 = 0 Vì 0 x 2 = 0 à 0 : 2 = 0 0 : 3 = 0 0 : 5 = 0 HS nhắc lại HS làm bài vào vở HS đọc đề 0 : 5 = 0 0 : 4 = 0 KỂ CHUYỆN ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II(tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 - Nắm được một số từ ngữ về bốn mùa ( BT2); Biết đặt dấu vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn ( BT3 ) II. CHUẨN BỊ: Gv :Phiếu ghi sẳn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. Các câu hỏi về chim chóc để chơi trò chơi. Hs : sgk, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Ổn định 2.Bài cũ : PP kiểm tra 3.Bài mới . Ôn luyện đọc & HTL. Mục tiêu : Ôn luyện tập đọc và học th ... Đọc 1 đoạn hoặc cả bài. -1 em nêu yêu cầu : Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Như thế nào ?” -2 em lên bảng làm, cả lớp nhẩm, làm vào nháp. -Nhận xét. -2 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT. + Chim đậu như thế nào trên những cành cây ? + Bông cúc sung sướng như thế nào ? -1 em đọc 3 tình huống -1 cặp HS thực hành . a/Thắng này, 8 giờ tối nay ti vi sẽ chiếu phim “Hãy đợi đấy!” -Hay quá! Con sẽ học bài sớm để xem. Hoặc có thể nói : Cám ơn ba! Oâi thích quá! Con cám ơn ba./ Thế ạ ? Con cám ơn ba./ -Nhiều cặp thực hành tiếp tình huống b.c b/Thực ư? Cám ơn bạn nhé! Mình mừng quá! Rất cám ơn bạn. c/Thưa cô, thế ạ? Tháng sau chúng em sẽ cố gắng nhiều hơn./ Tiếc quá! Tháng sau, nhất định chúng em sẽ cố gắng hơn. -Tập đọc bài. THỂ DỤC TRÒ CHƠI> (GV chuyên trách dạy) TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng nhân, bảng chia đã học - Biết tìm thức số, số bị chia. - Biết nhân ( chia ) số trịn chục với ( cho ) số cĩ một chữ số. - Biết giải bài tốn cĩ một phép chia ( trong bảng nhân 4 ) Hs làm được :BT1,BT2(cột 1,2),BT3 *HS khá giỏi làm thêm BT2(cột 3);BT4 II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ. HS: VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định : (1’) 2. Bài cũ : Luyện tập (4’) _ GV yêu cầu HS lên sửa bài. _ Nêu ý nghĩa của số 1 trong phép nhân và phép chia? _ Nêu ý nghĩa của số 0 trong phép nhân và phép chia? à Nhận xét, chấm điểm. 3. Bài mới : Luyện tập chung à Ghi tựa. Hoạt động 1: Luyện tập * Bài 1: Tính nhẩm _ Yêu cầu lớp làm bài, sửa bài bằng hình thức nêu miệng. à Nhận xét. * Bài 2: Cột 3 dành cho HS khá giỏi _ GV hướng dẫn HS thực hiện theo mẫu. GV lưu ý: khi làm bài vào vở chỉ cần ghi : 30 x 3 = 90. không cần ghi đầy đủ các bước tính nhẩm như mẫu. * Bài 3: Tìm x _ GV yêu cầu HS nêu lại cách tìm thành phần chưa biết của phép nhân. _ Yêu cầu HS làm bài, 4 HS lên bảng sửa bài. à Nhận xét. * Bài 4: Dành cho HS khá giỏi _ GV yêu cầu HS đọc đề, phân tích đề và nêu cách giải. _ Yêu cầu HS làm bài, 1 HS lên bảng làm vào bảng phụ. 4Củng cố, 5 Dặn dò : _ Về làm bài trong SGK. _ Chuẩn bị : Luyện tập chung. _ Nhận xét tiết học./. _ Hát _ HS thực hiện. _ HS nêu. _ HS thi đua. _ HS làm bài, nêu miệng. 2 x 3 = 6 3 x 4 = 12 6 : 2 = 3 12 : 3 = 4 _ HS theo dõi. _ HS thực hiện. 20 x 4 = 80 20 x 3 = 60 40 x 2 = 80 20 x 5 = 100 _ HS nêu. Giải: Số tờ báo mỗi tổ có là: 24 : 4 = 6 (tờ) Đáp số: 6 tờ. LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II(tiết 6) I. MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 - Nắm được một số từ ngữ về muơng thú (BT2); kể ngắn về con vật mình biết (BT3) II. CHUẨN BỊ: GV:. Các câu hỏi về chim chóc để chơi trò chơi. HS: Vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: (4’) Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy Câu hỏi “Như thế nào” dùng để hỏi về nội dung gì? Khi đáp lại lời khẳng định hay phủ định của người khác chúng ta cần có thái độ như thế nào? Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: Ị Ghi tựa. 1.Kiểm tra Tập đọc & Học thuộc lòng. Mục tiêu : Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng các bài thơ (có yêu cầu học thuộc lòng, Sách Tiếng việt Lớp Hai tập 2). - PP kiểm tra : -GV chuẩn bị các phiếu có ghi sẵn những bài tập đọc, yêu cầu học sinh HTL. -Giáo viên yêu cầu học sinh HTL không cầm sách. -Theo dõi, cho điểm. -Em nào chưa thuộc về nhà tiếp tục học, tiết sau kiểm tra lại. 2.Trò chơi mở rộng vốn từ về muông thú (miệng) Mục tiêu : Học sinh kể chuyện theo tranh, biết đặt tên cho truyện. -PP hoạt động : Gọi 1 em nêu cách chơi. -Yêu cầu chia 2 nhóm. -Hướng dẫn luật chơi : Nhóm A nêu tên con vật. -Nhóm B nêu từ ngữ chỉ đặc điểm hay hoạt động của con vật đó. -GV ghi bảng ý đúng. -GV ghi bảng tiếp. (Xem SGV/ tr 156) 3. Thi kể chuyện các con vật mà em biết (miệng) Mục tiêu : Biết kể chuyện các con vật mà em biết. -PP kể chuyện : Giáo viên nhắc học sinh kể câu chuyện cổ tích mà em được nghe, được đọc về một con vật, hoặc kể về hình dáng, hoạt động của con vật mà em biết, tình cảm của em với con vật đó. -Nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố, 5. Dặn dò: Về nhà tập kể về con vật mà em thích cho người nhà nghe. Chuẩn bị tiết sau. Nhận xét tiết học, tuyên dương các em học tốt, nhắc nhở các em chưa cố gắng. -HS lên bốc thăm (10-12 em) -Xem lại bài 2 phút.. -Đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. -1 em đọc cách chơi. Lớp đọc thầm. -Chia 2 nhóm. a/Nhóm A nêu tên con vật : Con hổ. -Nhóm B nêu từ ngữ chỉ đặc điểm hay hoạt động của con vật đó : -Vồ mồi rất nhanh, hung dữ, khỏe mạnh, được gọi là “Chúa rừng xanh” -Tiếp tục trò chơi nhưng đổi lại. b/Nhóm B nêu tên con vật : Con gấu -Nhóm A nêu từ ngữ chỉ đặc điểm hay hoạt động của con vật đó : -to khoẻ, hung dữ, dáng đi phục phịch, thích ăn mật ong. -2 nhóm phải nói được 5-7 con vật. -2-3 em đọc lại. -Học sinh nối tiếp nhau thi kể. -Bình chọn bạn kể hay. -Tuần trước bố mẹ đưa em đi chơi công viên. Trong công viên, lần đầu em đã thấy một con hổ. Con hổ lông vàng có vằn đen. Nó rất to đi lại chậm rãi, vẻ hung dữ. Nghe tiếng nó gầm gừ, em rất sợ, mặc dù biết nó đã bị nhốt trong chuồng sắt chẳng làm hại được ai. -2 HS kể lại toàn bài. -Tập đọc các bài ôn. THỦ CÔNG LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY ( TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: - Biết cách làm đồng hồ đeo tay. Làm được đồng hồ đeo tay. Với HS khéo tay: Làm được đồng hồ đeo tay. Đồng hồ cân đối II. CHUẨN BỊ: GV: Mẫu đồng hồ đeo tay, qui trình làm đồng hồ HS: Giấy thủ công, kéo, bút chì. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Làm dây xúc xích (tiết 2) GV kiểm tra dụng cụ của HS để làm đồng hồ Nhận xét 3. Bài mới: Làm đồng hồ đeo tay (tiết 1) “Hôm nay các em sẽ học cách làm đồng hồ đeo tay bằng giấy” Ị Ghi tựa. Hoạt động 1: (5’) Hướng dẫn quan sát GVgiới thiệu đồng hồ mẫu Cho HS quan sát, gợi ý để HS nêu nhận xét: + Vật liệu làm đồng hồ cần gì? + Đồng hồ gồm những bộ phận nào? Chốt: Ngoài vật liệu là giấy thủ công ta còn có thể làm đồng hồ bằng lá dừa , lá chuối Gv giúp HS liên hệ với đồng hồ thật Hoạt động 2: (15’) Hướng dẫn mẫu GV hướng dẫn HS các bước làm đồng hồ đeo tay + Bước 1: Cắt nan giấy + Bước 2: Làm mặt đồng hồ + Bước 3: Gài dây đeo đồng hồ + Bước 4: Vẽ số và kim -GV hướng dẫn HS gấp nháp - GV theo dõi giúp đỡ HS 4. Củng cố: 5. Dặn dò: (1’) Về nhà tập làm đồng hồ Chuẩn bị: Làm đồng hồ đeo tay (tiết 2) Nhận xét tiết học. HS để trên bàn HS nhắc lại HS quan sát mẫu và nêu nhận xét cụ thể: Giấy màu, kép, hồ, bút chì Mặt đồng hồ, dây đeo, đai cái dây đeo HS nêu về hìng dáng , màu sắc HS theo dõi nhắc lại qui trình từng bước - HS lấy giấy gấp nháp từng bước theo qui trình TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Thuộc bảng nhân, bảng chia đã học. - Biết thực hiện phép nhân hoặc phép chia cĩ số kém đơn vị đo. - Biết tính giá trị của biểu thức số cĩ hai dấu phép tính ( trong đĩ cĩ một dấu nhân hoặc chia; nhân, chia trong bảng tính đã học ) - Biết giải bài tốn cĩ một phép tính chia. Hs làm được:BT1(cột1,2,3câu a; cột 1,2,câu b )BT 2 ,BT3 (b) *HS khá giỏi làm thêm BT1(cột 4câu a; cột 3 câu b ) ,BT3 (a) II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ, hình. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định : (1’) 2. Bài cũ : Luyện tập chung (4’) _ Yêu cầu 2 HS lên sửa bài 3. à Nhận xét, chấm điểm. 3. Bài mới : Luyện tập chung à Ghi tựa. Hoạt động 1: Ôn kiến thức (5’) _ GV yêu cầu HS thi đua đọc bảng nhân hoặc chia theo ý muốn à Nhóm nào đọc to, rõ và thuộc thì thắng. _ Nêu cách tính giá trị biểu thức ? à Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2 : Luyện tập (10’) *Bài 1: HS khá giỏi làm thêm cột 4 câu a cột 3 câu b _ Yêu cầu lớp làm bài, sửa bài bằng hình thức nêu miệng. à Nhận xét. * Bài 2: Tính _ Yêu cầu HS làm bài, 4 HS lên làm ở bảng phụ. -Tương tự làm câu b * Bài 3: HS khá giỏi làm thêm câu a _ Yêu cầu HS đọc đề, phân tích nêu cách giải. _ Yêu cầu lớp làm vào vở, 2 HS lên làm ở bảng phụ. à Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố: 5. Dặn dò : _ Đọc bảng chia 5, 4. _ Về làm bài, chuẩn bị bài sau. _ Nhận xét tiết học./. _ Hát _ 2 HS lên bảng. _ HS đọc. _ HS nêu. _ HS thực hiện. _ HS thực hiện. 3 x 4 + 8 = 12 + 8 = 20 0 : 4 + 6 = 0 + 6 = 6 _ HS thực hiện. a. Giải: Số HS mỗi nhóm là 12 : 4 = 3 (HS) Đáp số: 3 HS. b. Giải: Số nhóm chia được là: 12 : 3 = 4 (nhóm) Đáp số: 4 nhóm _ HS thi đua. C CHÍNH TẢ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (ĐỌC) .. TẬP LÀM VĂN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (VIẾT) .. SINH HOẠT TUẦN 27 I/ Nhận xét tuần qua: - Các tổ báo cáo tình hình học tập của tổ mình. + Nề nếp + Chuyên cần + Vệ sinh + Tình hình học tập - Lớp trưởng nhận xét lớp. - GV nhân xét:+ Lớp vệ sinh tương đối sạch sẽ. + Đi học đầy đủ , nghỉ học có phép. + Còn vài HS chưa làm bài và quên sách vở khi đến lớp II/ Kế hoạch tuần tới : - Nhắc nhở HS học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Tổ chức thi giữa kì II nghiêm túc. - Phải rèn đọc và rèn viết nhiều hơn ở nhà. - Vệ sinh cá nhân , trường lớp sạch sẽ. - Đi học đều, nghỉ học phải có phép. - Giáo dục đạo đức cho HS. - Tham gia đầy đủ các phong trào của lớp, của trường đề ra. * Văn nghệ *Kể chuyện đạo dức HCM;CẦN MẪN
Tài liệu đính kèm: