Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Thu Thủy

Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Thu Thủy

I. Mục tiêu:

 - Củng cố và khắc sâu các kiến thức về tiết kiệm thời giờ.

- Biết thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm.

 - Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.

II. Đồ dùng dạy học

- Bảng nhóm

III. Các hoạt động dạy - học.

1. Ổn định tổ chức

2. KT Bài cũ: - Vì sao ta phải tiết kiệm thời giờ? Cần sử dụng thời giờ ntn?

3. Dạy bài mới

a. Bài số 1:

- GV cho H đọc yêu cầu bài tập.

- Lớp làm bài tập trình bày miệng

 

doc 24 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 803Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Thu Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10.
Ngày soạn: 11/10/20079
Ngày giảng: Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009
Chào cờ
Tập trung toàn trường
_________________________________________
Đạo đức 
tiết kiệm thời giờ (tiết 2)
I. Mục tiêu:
	 - Củng cố và khắc sâu các kiến thức về tiết kiệm thời giờ.
- Biết thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm.
	- Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức 
2. KT Bài cũ: - Vì sao ta phải tiết kiệm thời giờ? Cần sử dụng thời giờ ntn?
3. Dạy bài mới 
a. Bài số 1:
- GV cho H đọc yêu cầu bài tập.
- Lớp làm bài tập đ trình bày miệng
- Các việc làm tiết kiệm thời giờ là:
- ý a, c, d.
- Các việc làm không tiết kiệm thời giờ là:
- ý b, đ, e
ị Thế nào là tiết kiệm thời giờ?
HS nêu.
b. Bài số 4: 
- H thảo luận nhóm 2.
- Bản thân em đã sử dụng thời giờ ntn?
- Dự kiến thời giờ của mình trong thời gian tới.
- GV đánh giá chung.
- H tự nêu
- Từng HS trình bày.
- Lớp nhận xét- bổ xung - trao đổi cùng bạn.
c. Bài số 6:
GV đưa thời gian biểu của một bạn .
a) Thẻ đỏ đ tán thành
HS giơ thẻ: Thẻ đỏ- tán thành; Thẻ xanh- không tán thành.
a) Sáng nào cũng vậy, vừa nghe tiếng chuông đồng hồ báo thức là Ly vùng ngay dậy làm vệ sinh cá nhân và chuẩn bị đi học, không cần ai nhắc nhở.
b) Thẻ đỏ
b) Sáo có thời gian biểu quy định số giờ học, giờ chơi, giờ làm việc nhà... và bạn luôn thực hiện đúng.
c) Thẻ đỏ
c) Khi đi chăn trâu, Dê vừa ngồi trên lưng trâu, vừa tranh thủ học bài.
d) Thẻ xanh
d) Sú có thói quen vừa ăn cơm, vừa đọc truyện hoặc xem ti vi.
d. Hoạt động nối tiếp :
* Vì sao phải tiết kiệm thời giờ?
* Kết luận: GV chốt ý
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà thực hiện tốt tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hàng ngày.
______________________________________________
Toán 
Luyện tập
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh củng cố về:
- Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt, đường cao của hình tam giác.
- Vẽ hình vuông, hình chữ nhật có độ dài cho trước.
II. Đồ dùng dạy học
 GV và HS:	- Thước thẳng và ê-ke.
 - bảng nhóm 
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức 
2. KT bài cũ:
- Gọi 1 H lên bảng vẽ hình vuông ABCD có cạnh 6 dm.
3 Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài số 1:
- GV vẽ hình a, b lên bảng.
- Nêu đặc điểm của các góc nhọn, góc tù, góc bẹt so với góc vuông?
- HS quan sát hình và nêu miệng.
a) Góc vuông BAC.
Góc nhọn ABC; ABM; MBC; ACB; AMB.
Góc tù BMC; Góc bẹt AMC.
b) Góc vuông DAB; ABC; ADC
Góc nhọn ABD; BDC; BCD
Góc tù : ABC
- 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông?
- 1 góc bẹt bằng 2 góc vuông.
* Bài số 2:
- GV chép sẵn bài lên bảng.
HS dùng bút chì điền vào sách. 1 HS lên bảng điền.
- Vì sao AB được gọi là đường cao của ABC?
- Vì đường thẳng AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của và vuông góc với cạnh BC của .
- Vì sao AH không phải là đường cao của ABC?
- Vì đường thẳng AH hạ từ đỉnh A nhưng không vuông góc với cạnh BC của hình ABC.
* Bài số 3:
- Cho H nêu các bước vẽ.
- GV đánh giá nhận xét.
- H tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3cm vào vở nháp. 
- 1 HS lên bảng thực hiện.
* Bài số 4:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Vẽ hình chữ nhật: ABCD có chiều dài AB = 6cm; chiều rộng AD = 4cm.
- GV gợi ý – Hdẫn HS vẽ trung điểm của cạnh AD và cạnh BC.
- Đặt vạch số 0 của thước trùng với điểm A, thước trùng với cạnh AD vì AD = 4cm nên AM = 2cm. Tìm trên thước và chấm 1 điểm trên cạnh AD đó chính là trung điểm M của cạnh AD.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
 - Về xem lại các kiến thức đã học để giờ sau kiểm tra giữa kỳ
- 1 H lên bảng.
________________________________________--
Tập đọc 
ôn tập giữa học kỳ I
I. mục đích - yêu cầu:
	- HS ôn lại toàn bộ các bìa TĐ- HTL từ đầu năm học đến tuần 8.
	- Hệ thống được 1 số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhận vật của các bài TĐ là truyện kể thuộc chủ điểm “ Thương người như thể thương thân”.
	- HS yếu đánh vần 1-2 câu của bài TĐ bất kỳ.
II. đồ dùng dạy học 
- GV : Viết sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng đã học.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức 
2. KT bài cũ 
3. Dạy bài mới 
a. Giới thiệu bài:
b. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
+ Bài 1: Ôn luyện TĐ- HTL.
 HS hệ thống lại những bài TĐ- HTL đã học và ôn lại.
- HS yếu đánh vần.
* Bài số 2:
- Những bài tập đọc ntn là truyện kể?
- Đó là những bài kể 1 chuỗi sự việc có đầu, có cuối, liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa. 
- Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện đọc thuộc chủ điểm "Thương người như thể thương thân"
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
- Người ăn xin.
- GV nhận xét- đánh giá.
- H trình bày miệng - lớp bổ xung.
* Bài số 3:
HS nêu Y/c.
- GV nhận xét- KL.
- Tìm trong 2 bài tập đọc trên các đoạn văn tương ứng với giọng đọc:
+ Thiết tham trìu mến.
+ Thảm thiết.
+ Mạnh mẽ, răn đe. 
- HS đọc lại 2 bài TĐ và tìm rồi nêu miệng.
a) Đoạn văn có giọng đọc thiết tha, trìu mến.
- Là đoạn cuối truyện "Người ăn xin"
b) Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết...
- Là phần 1 truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Đoạn Nhà Trò kể nỗi khổ của mình,
c) Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe
- Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn Nhện, bênh vực Nhà Trò (Phần 2 truyện: Dến Mèn bênh vực kẻ yếu)
- Cho H luyện đọc 3 đoạn văn trên.
4. Củng cố - dặn dò:
- NX giờ học.
- VN tiếp tục luyện đọc + Xem lại quy tắc viết hoa tên riêng.
- 3 H thực hiện
______________________________________________
Lịch sử
Cuộc kháng chiến chống quân tống xâm lược lần thứ nhất (Năm 981)
I. Mục tiêu:
Sau bài học học sinh có thể:
- Nêu được tình hình nước ta trước khi quân Tống xâm lược.
- Hiểu được sự việc Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân.
- Nêu được ý nghĩa của cuộc k/c chống quân Tống.
II. Đồ dùng dạy học 
Tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài
Bảng nhóm 
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức 
2. KT bài cũ 
- Nêu tình hình nước ta sau khi Ngô Quyền mất?
- Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì trong buổi đầu độc lập.
3. Dạy bài mới 
a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1: Tình hình nước ta trước khi quân Tống xâm lược.
* Mục tiêu: Nêu được tình hình nước ta trước khi quân Tống xâm lược.
+ GV cho H đọc bài
- Tình hình nước ta trước khi quân Tống xâm lược ntn?
+ H đọc phần 1
- Đinh Tiên Hoàng và con trai cả là Đinh Liễn bị giết hại đ con trai thứ hai là Đinh Toàn lên ngôi nhưng còn quá nhỏ không lo được việc nước đ quân Tống lợi dụng sang xâm lược nước ta. Lúc đó Lê Hoàn là Thập đạo tướng quân là người tài giỏi được mời lên ngôi vua.
- Bằng chứng nào cho thấy khi Lê Hoàn lên ngôi vua rất được nhân dân ủng hộ?
- Khi Lê Hoàn lên ngôi quân sĩ tung hô "Vạn tuế"
- Khi lên ngôi Lê Hoàn xưng là gì? Triều đại của ông được gọi là triều gì?
- Xưng là hoàng đế, triều đại của ông được gọi là triều Tiền Lê.
- Nhiệm vụ đầu tiên của nhà Tiền Lê là gì?
*GV nhận xét- kết luận.
- Là lãnh đạo ND ta k/c chống quân Tống.
c. HĐ2: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất.
- Cho H quan sát lược đồ.
+ H quan sát lược đồ khu vực cuộc k/c chống quân Tống (năm 981)
- Thời gian quân Tống xâm lược nước ta?
- Năm 981
- Các con đường chúng tiến vào nước ta?
- Đường thuỷ theo cửa sông Bạch Đằng.
- Đường bộ theo đường Lạng Sơn.
- Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh và đóng quân ở những đâu?
- Lê Hoàn chia quân thành 2 cánh, sau đó cho quân chặn đánh giặc ở cửa sông Bạch Đằng và ải Chi Lăng. 
- Kết quả cuộc k/c ntn?
- Quân giặc chết quá nửa, tướng giặc bị giết. Cuộc kháng chiến hoàn toàn thắng lợi.
- Cuộc kháng chiến chống quân Tống có ý nghĩa ntn đối với lịch sử dân tộc ta.
* Kết luận: GVchốt ý.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- VN ôn bài + Cbị bài sau.
- Giữ vững nền độc lập của nước nhà và đem lại cho ND niềm tự hào lòng tin ở sức mạnh của dân tộc.
Buổi chiều
HS đại trà
* Môn Toán 
- Bài 1: Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 24m. Chiều dài hơn chiều rộng 6 m. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
* Môn Tiếng Việt 
-Thế nào là danh từ? Cho VD
- Tìm và viết 7 danh từ.
HS yếu
* Môn Toán 
Bài 1: Tìm hai số biết tổng là 57 hiệu là 15
* Môn Tiếng Việt 
Tìm và viết 5 danh từ 
**************************************************************
Ngày soạn: 12/10/2009
Ngày giảng: Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009
Toán 
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh củng cố về:
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ với các số tự nhiên có nhiều chữ số.
- Đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật.
- HS yếu thực hiện kiến thức của BT 1 nhưng ở mức độ thấp hơn.
II. Đồ dùng dạy học
 GV và HS: 	- Thước thẳng có chia vạch cm và ê-ke.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức 
2. KT bài cũ 
3. Dạy bài mới 
a. Giới thiệu bài- Ghi đầu bài 
b. Hướng dẫn làm bài tập
* Bài số 1 (56):
- H đọc yêu cầu của bài. 
- Cho H làm vào vở nháp.
- Nêu cách cộng trừ hai số có nhiều chữ số.
 386259
+
 260837
 64709
 726485
-
 452936
 273549
 528946
+
 73529
 602475
- H chữa bài
- Lớp nhận xét - bổ xung
* Bài số 2:
Bài tập yêu cầu gì?
- Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.
- Để tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện ta áp dụng tính chất nào?
* 6257 + 989 + 743 = (6257 + 743) + 989
 = 7000 + 989
 = 7989
- Nêu tính chất giao hoán của P.C
 Tính chất kết hợp của phép cộng.
- GVcho H chữa bài.
- GV nhận xét - đánh giá.
5798 + 322 + 4678 = 5798 + (322 + 4678)
 = 5798 + 5000
 = 10798
* Bài số 3:
- Cho H đọc yêu cầu
- Lớp đọc thầm
- Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có chung cạnh nào?
- Có chung cạnh BC
- Độ dài cạnh của hình vuông BIHC là bao nhiêu?
- Là 3cm
- Cho H vẽ tiếp hình.
- Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào?
- H thực hiện
- Cạnh DH vuông gócvới cạnh AD; BC; IH
- Tính chu vi hình chữ nhật AIHD.
- Chiều dài của hình chữ nhật AIHD là:
3 x 2 = 6 (cm)
- Cách tính chu vi hình chữ nhật
- Chu vi hình chữ nhật
(6 + 3) x 2 = 18 (cm)
 Đ. Số: 18 cm
* Bài số 4:
- Cho H đọc yêu cầu
- BT cho biết gì?
+ 1 H đọc - lớp đọc thầm.
- Nửa chu vi là 16 cm- chiều dài hơn chiều rộng là 4 cm.
- BT hỏi gì?
- Diện tích của hình chữ nhật.
- Biết được nửa chu vi của hình chữ nhật tức là biết được gì?
- Biết được tổng của số đo chiều dài và chiều rộng.
- Vậy muốn tính được diện tích hình chữ nhật cần tính gì trước?
- Chiều dài và chiều rộng.
- Bài tập thuộc dạng toán nào?
- Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu.
- Cho H là ... ung thực; trung thành; thẳng thắn; thẳng tính; chận thật; thất lòng
- Chủ đề: Trên đôi cánh ước mơ: ước mơ; ước muốn; ước ao; mong ước; ước vọng
 * Bài tập 2:
- Gv liệt kê sẵn lên bảng.
- Gọi H nêu câu của mình.
GV N/xét tuyên dương.
Mẫu: Bạn Ly và bạn Nhính không cùng cha mẹ nhưng thương nhau như chị em ruột.
Cầu được ước thấy.
 H nêu Y/c.
- H nêu miệng.
- H chọn thành ngữ hoặc tục ngữ để đặt câu.
* Bài tập 3: 
 - GV gợi ý- Hdẫn học sinh làm.
 - GV Hdẫn h về nhà làm.
H nêu miệng.
a) Dấu hai chấm.
b) Dấu ngoặc kép.
5. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò: Về nhà đọc và chuẩn bị nội dung cho tiết ôn tập sau:
(Cấu tạo của tiếng; Từ đơn từ phức; Từ ghép và từ láy; Danh từ; Động từ)
+ Tác dụng: Báo hiệu bộ phần câu đứng sau nó là lời nói của 1 nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đéng trước nó.
- Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu 2 chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng.
+ Tác dụng: 
- Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc của người nào đó.
 Nếu lời nói trực tiếp là 1 câu trọn vẹn hay 1 đoạn văn thì trước đấu ngoặc kép ta thường phải thêm dâu 2 chấm.
- Dùng để đánh dấu những từ được dùng với nghĩa đặc biệt.
__________________________________________
Toán 
Nhân với số có một chữ số
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
 - Biết thực hiện phép nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số (không nhớ và có nhớ).
 - Aps dụng phép nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số để giải các bài toán có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học 
- Bảng nhóm 
	III. hoạt động dạy - học
1. ổn định tổ chức 
2. KT bài cũ 
3. Dạy bài mới 
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn thực hiện phép nhân.
* Phép nhân số không nhớ.
VD1: 241 324 x 2
- H đọc phép nhân
 241 324
 x 2
 482 648
- Cho H nêu miệng cách thực hiện.
- Cho H nhận xét về phép nhân.
- Nêu thành phần tên gọi của phép nhân.
- Đây là phép nhân không nhớ.
- Thừa số x thừa số = tích
- Muốn thực hiện phép nhân ta làm ntn?
+ Đặt tính: Viết TS nọ dưới TS kia
 Đặt dấu nhân.
 Dấu gạch ngang
+ Thực hiện từ phải sang trái.
* Phép nhân có nhớ.
VD: 136 204 x 4
- GV Hdẫn H thực hiện.
- H nêu lại cách thực hiện.
 136 204
 x 4
 544 816
- Nhận xét về phép nhân.
- Khi T/h phép nhân có nhớ ta làm ntn?
- Đây là phép nhân có nhớ.
- Thực hiện như phép nhân không nhớ còn nhớ sang bên trái hàng trước nó.
4. Luyện tập:
* Bài số 1:
- GV gợi ý H làm.
- H làm nháp.
- 4 H lên bảng làm.
- Muốn tìm tích của phép nhân ta làm ntn?
 341 231 102 426
 x 2 x 5
 682 462 521 130 
 214 325 410 536
 x 4 x 3 
 857 300 1 231 608 
* Bài số 3:
- H nêu y/c.
- BT không có ngoặc đơn mà có phép tính +, -, x ta làm ntn?
- H làm nháp
321 475 + 423 507 x 2 = 321 475 + 847 014
 = 1 168 489 
609 x 9 - 4 845 = 5 481 - 4 845 = 636
d. Bài số 4:
? BT cho biết gì?
? Bài tập hỏi gì?
Giải
- Muốn biết cả huyện đó được cấp bao nhiêu quyển truyện cần biết gì?
Số truyện 8 xã vùng thấp được cấp:
850 x 8 = 6 800 (q')
Số truyện 9 xã vùng cao được cấp:
980 x 9 = 8 820 (q')
Tổng số truyện được cấp là:
8 820 + 6 800 = 15 620 (q')
5. Củng cố - dặn dò:
- Muốn tìm tích của phép nhân ta làm ntn?
- Nhận xét giờ học.
Đ. Số: 15 620 (q')
_____________________________________________________
Luyện từ và câu
ôn tập và kiểm tra giữa học kì I
I. Mục đích - yêu cầu:
- Xác định được các tiếng trong đoạn văn theo mô hình cấu tạo tiếng đã học.
- Tìm được trong đoạn văn các từ đơn, từ láy, từ ghép, DT, ĐT.
- H yếu đánh vần câu đầu của đoạn văn.
II. Đồ dùng dạy học
	- Viết sẵn mô hình đầy đủ của âm tiết. 
III. Các hoạt động dạy - học:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập 
* Bài số 1 + 2:
+ Cho H đọc đoạn văn.
- H yếu đánh vần câu đầu của bài văn.
- 1 H đọc đoạn văn tả chú chuồn chuồn - Lớp đọc thầm.
 - GV gợi ý- Hdẫn học sinh làm và phát phiếu BT.
H làm phiếu BT.
- H đọc phiếu BT của mình- H khác nhận xét – bổ xung.
* Tiếng chỉ có vần và thanh
- Tiếng: ao
* Tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh.
- Tất cả các tiếng còn lại của đoạn văn.
- GV đánh giá chung và đưa bảng viết sẵn mô hình.
 - Vài H nêu lại.
* Bài số 3:
- H nêu Y/c.
- Tìm 3 từ đơn, 3 từ phức, 3 từ láy
- Thế nào là từ đơn?
- Từ chỉ gồm có 1 tiếng.
- Thế nào là từ phức?
- Từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau.
- Thế nào là từ láy?
- Từ được tạo ra bằng cách phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau.
- Cho H làm vào VBT:
VD:
+ 3 từ đơn là 
- Dưới, tầm, cánh, chú...
+ 3 từ phức
- Bây giờ; khoai nước; hiện ra; ngược xuôi; xanh trong, cao vút; tuyệt đẹp.
+ 3 từ láy
- Rì rào, rung rinh, thung thăng.
* Bài số 4:
- H làm VBT
3 danh từ là.
3 động từ là
- Chuồn chuồn, tre, gió, đất nước.
- rì rào; rung rinh; hiện ra; ngược xuôi; bay.
- GV cho H chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá chung
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu nội dung vừa ôn tập.
- Nhận xét giờ học.
Hoạt động ngoài giờ.
Tập AEROBIC
***********************************************************
Ngày soạn: 12/10/2009
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2009
Toán 
Tính chất giao hoán của phép nhân
I. Mục tiêu: Giúp học sinh: 
 - Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân. 
- Sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân để làm tính.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng nhóm 
III. Hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức 
2. KT Bài cũ: - Nêu cách tìm tích của phép nhân.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân:
* So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau.
- GV cho H so sánh.
5 x 7 và 7 x 5
 5 x 7 = 35 ; 7 x 5 = 35
Vậy 5 x 7 = 7 x 5
- Hướng dẫn tính và so sánh 4 x 3 và 3 x 4
 4 x 3 = 12 ; 3 x 4 = 12
Vậy 4 x 3 = 3 x 4
-So sánh kết quả của 2 phép tính 
- Kết quả bằng nhau
b. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân.
+ GV treo bảng so sánh.
a
b
a x b
b x a
4
8
4 x 8 = 32
4 x 8 = 32
6
7
6 x 7 = 42
7 x 6 = 42
5
4
5 x 4 = 20
4 x 5 = 20
- Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b và 
b x a khi a = 4 và b = 8
- Giá trị của biểu thức a x b và b x a khi a= 4 và b= 8 đều bằng 32.
- So sánh giá trị của biểu thức a x b và 
b x a khi a = 6; b = 7
- Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 42.
- GV Hdẫn H so sánh tương tự đến hết.
*Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn ntn so với giá trị của biểu thức b x a.
- Luôn bằng nhau
- Ta có thể nói ntn?
- Em có nhận xét gì về TS trong 2 tích.
 a x b = b x a
- 2 tích đều có TS là a và b nhưng vị trí khác nhau.
- Khi ta đổi chỗ các TS trong 1 tích thì tích đó ntn?
- Tích đó không thay đổi. 
* GV kết luận: Đây là tính chất giao hoán cuả phép nhân.
- 3 đ 4 H nhắc lại
- Bài tập dạng tổng quát
 a x b = b x a
4. Luyện tập:
 * Bài tập 1: 
- GV nhận xét- KL.
* Bài tập 2: GV gợi ý H làm.
- GV cùng H chữa bài.
H nêu Y/c.
H nêu miệng.
- H làm nháp- vài H lên bảng.
a) 1357 x 5 = 6785.
7 x 853 = 5971.
b) 40263 x 7 = 281841.
5 x 1326 = 6630
* Bài tập 3: 
- Bài tập yêu cầu gì
- GV hướng dẫn mẫu
- Tìm 2 biểu thức có giá trị bằng nhau
 a = d
4 x 2 145 = (2100 + 45) x 4
 c = g
3 964 x 6 = (2 + 4) x (3000 + 964)
 e = b
102 87 x 6 = (3 + 2) x 10 287
d. Bài số 4: GV H dẫn
- H lên bảng điền.
- Cho H nêu T/c nhân với 1; 0.
5. Củng cố - dặn dò:
- Nêu tính chất giao hoán của phép nhân.
- Nhận xét giờ học.
___________________________________________
Tập làm văn
Kiểm tra định kì giữa kì I
(kiểm tra theo đề của nhà trường )
_____________________________________________
Khoa học 
Nước có những tính chất gì
I. Mục tiêu:
Học sinh có khả năng phát hiện ra một số tính chất của nước bằng cách:
- Quan sát để phát hiện màu, mùi, vị của nước.
- Làm thí nghiệm chứng minh nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía, thấm qua 1 số vật và có thể hoà tan 1 số chất. 
II. Đồ dùng dạy học 
 GV cùng các nhóm chuẩn bị: - 1 chai; 1 cốc; 1 khăn lau; 1 túi ni lông. 
III. Các hoạt động dạy - học:
1/ Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi, vị của nước.
* Mục tiêu: 
 - Sử dụng các giác quan để nhận biết tính chất không màu, không mùi, không vị của nước. Phân biệt nước với các chất lỏng khác.
+ Cho H ngồi theo nhóm và Hdẫn H thực hành.
- H ngồi theo nhóm 2 đ 3 H và để các đồ dùng thí nghiệm đã chuẩn bị lên mặt bàn.
- GV cho các nhóm quan sát và nhận các chất trong vật đựng từng loại.
- H thực hiện.
- H đại diện trình bày.
- Làm thế nào để phát hiện ra các chất có trong mỗi cốc.
- Sử dụng các giác quan: mắt đ nhìn; lưỡiđ nếm; mũi đ ngửi.
* Kết luận: Nước có tính chất gì?
* Trong suốt, không màu, không mùi, không vị.
2/ HĐ 2: Phát hiện ra hình dạng của nước:
Mục tiêu: - H hiểu khái niệm: "Hình dạng nhất định".
 - Biết dự đoán, nêu cách tiến hành và tiến hành làm thí nghiệm để tìm hiểu hình dạng của nước.
+ Cho các nhóm đem chai, lọ, cốc có hình dạng khác nhau đặt lên bàn.
+ H quan sát và đặt chai ở vị trí khác nhau.
H thực hành đặt chai nằm nghiêng hoặc nằm ngang.
- Khi ta đổi chỗ vị trí của chai hoặc cốc, hình dạng của cốc hoặc chai có thay đổi không?
- Hình dạng của chai, cốc không thay đổi.
- Cho H làm thí nghiệm.
- Đổ nước vào 1/2 chai, đậy nút chặt, đặt chai ở vị trí khác nhau.
- Nhận xét về hình dạng của nước?
- Nước không có hình dạng nhất định.
* Kết luận: GV chốt ý.
3/ HĐ3: Tìm hiểu xem nước chảy như thế nào?
* Mục tiêu:
 - H quan sát thí nghiệm để rút ra t/c chảy từ trên cao xuống thấp, lan ra khắp mọi nơi.
- GV làm thí nghiệm.
? Nước chảy ntn?
- H quan sát thí nghiệm.
Đổ nước vào tấm kính đ nước chảy từ caođthấp, lan ra mọi phía.
4/ HĐ4: Phát hiện tính thấm hoặc không thấm của nước đối với 1số vật
* Mục tiêu: - Làm thí nghiệm, phát hiện nước thấm qua và không thấm qua 1 số vật.
 - Nêu ứng dụng thực tế.
- GV cho H làm thí nghiệm
- Đổ nước vào túi ni lông
- Nhúng vào các vật: vải, báo...
- Cho H nhận xét và nêu KL.
- Những vật liệu không cho nước thấm qua dùng làm đồ chứa nước, lợp nhà, làm áo mưa.
* Kết luận: Nước thấm qua 1 số vật.
5/ HĐ5: Phát hiện nước có thể hoặc không thể hoà tan 1 số chất:
- GV cho H thực hành
- Cho H nhận xét
- H pha đường, muối, cát.
- Muối và đường tan trong nước.
- Cát không tan
* Kết luận: Nước còn có t/c gì?
- Nước có thể hoà tan 1 số chất.
 -GV KL chung về những T/c của nước.
- H đọc mục cần biết SGK – 43.
- GVcho vài H nhắc lại
- Nước có những tính chất gì?
- 3 đ 4 học sinh đọc mục bạn cần biết (T43- SGK)
Xét duyệt của nhà trường 

Tài liệu đính kèm:

  • docL4-Tuan 10.doc