Giáo án Lớp 2 - Tuần 28 (Bản đẹp)

Giáo án Lớp 2 - Tuần 28 (Bản đẹp)

I. Mục tiêu.

- Biết: Mọi người đều cần phải hỗ trợ giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật.

- Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.

- Có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng pjù hợp với khả năng.

- Không đồng tình với những thái độ xa lánh, kì thị. trêu chọc bạn khuyết tật.

- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với người khuyết tật.

- Kĩ năng ra quyết định và giải quyết các vấn đề phù hợp trong các tình huống liên quan đến người khuyết tật.

- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giứup đỡ người khuyết tật.

II. Đồ dùng dạy - học. + GV : Tranh minh hoạ, phiếu thảo luận.

 + HS : VBT.

 

doc 40 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 06/01/2022 Lượt xem 544Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 28 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2010.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Đạo đức.
Tiết 28: GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT. (tiết 1)
I. Mục tiêu.
- Biết: Mọi người đều cần phải hỗ trợ giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật.
- Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
- Có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng pjù hợp với khả năng.
- Không đồng tình với những thái độ xa lánh, kì thị. trêu chọc bạn khuyết tật.
- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với người khuyết tật.
- Kĩ năng ra quyết định và giải quyết các vấn đề phù hợp trong các tình huống liên quan đến người khuyết tật.
- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giứup đỡ người khuyết tật.
II. Đồ dùng dạy - học. + GV : Tranh minh hoạ, phiếu thảo luận.
 + HS : VBT.
III. Hoạt động dạy - học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ. Kiểm tra VBT.
2. Bài mới.
 GTB. Trực tiếp.
 HĐ1. Phân tích tranh.
+ Mục tiêu. Giúp HS nhận biết được 1 hành vi cụ thể về giúp đỡ người khuyết tật.
- GV cho cả lớp quan sát tranh.
- Cho HS thảo luận nhóm
HĐ2. Thảo luận cặp đôi hoặc nhóm.
+ Mục tiêu. Giúp HS hiểu được sự cần thiết và 1 số việc cần làm để giúp đỡ người khuyết tật.
- Yêu cầu các cặp thảo luận.
HĐ3. Bày tỏ ý kiến.
+ Mục tiêu. Giúp HS có thái độ đúng với việc giúp đỡ người khuyết tật.
- GV nêu từng ý kiến.
+ GV kết luận. Các ý kiến a, c, d là đúng, ý b là chưa hoàn toàn đúng.
 Kết luận chung; Tuỳ theo khả năng và điều kiện của mình mà các em làm những việc giúp đỡ người tàn tật cho phù hợp. Không nên xa lánh, thờ ơ, chế giễu người tàn tật.
3. Củng cố - dặn dò. 
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập và chuẩn bị tiết sau.
- Thảo luận về việc làm của các bạn nhỏ trong tranh
- Từng cặp HS thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- 2 HS ngồi cạnh nhau trả lời.
- HS trình bày kết quả trước lớp.
- HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình.
 Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2010.
KẾ xcv HOẠCH BÀI HỌC
Toán.
Tiết 136: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II.
I. Mục tiêu. Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
- Phép nhân, phép chia trong bảng ( 2, 3, 4, 5).
- Chia một nhóm đồ vật thành 2,3,4,5 phần bằng nhau.
- Giải bài toán bằng 1 phép nhân hoặc 1 phép chia.
- Nhận dạng, gọi đung tên, tính độ dài đường gấp khúc.
II. Đề bài.
 Bài 1. Tính nhẩm.
 2 x 3 5 x 4 18 : 2 20 : 5
 4 x 9 4 x 5 35 : 5 20 : 4
 3 x 3 4 x 6 32 : 4 0 : 9
 5 x 5 6 x 1 24 : 3 0 : 1.
 Bài 2. Ghi kết quả tính.
 3 x 5 + 5 3 x 10 - 14
 2 : 2 x 0 0 : 4 + 6
 Bài 3. Tìm x.
 X x 2 = 12 x : 3 = 5
 Bài 4. Có 15 học sinh chia đều thành 3 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy học sinh?
 Bài 5. Cho đường gấp khúc có các kích thước nêu ở hình vẽ dưới đây. Hãy viết 1 phép tính nhân để tính độ dài đường gấp khúc.
 3cm 3cm 3cm 3cm
III. Hướng dẫn đánh giá.
Bài 1. 4 điểm Bài 3. 1 điểm Bài 5. 1 điểm
Bài 2. 2 điểm. Bài 4. 2 điểm. 
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tập đọc.
Tiết 79+80: KHO BÁU.
I. Mục tiêu.
- Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.
- Hiểu ý nội dung: Ai yêu quí đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5)
- Kĩ năng tự nhận thức, xác định giá trị bản thân, lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng dạy - học. + GV : Tranh minh hoạ (sgk)
 - Bảng phụ.
 + HS : SGK.
III. Hoạt động dạy - học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài mới.
Giới thiệu bài. Sau bài kiểm tra giữa kì, các em sẽ bước vào tuần học mới. Tuần 28 với chủ đề Cây cối.
- Treo bức tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
- Hai đàn ông trong tranh là những người rất may mắn, vì đã được rhửa ruộng của bố mẹ họ một kho báu. Kho báu đó là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài tập đọc Kho báu.
HĐ1. Luyện đọc đoạn 1,2.
a. Đọc mẫu.
- GV đọc mẫu.
b. Luyện phát âm.
- Hướng dẫn HS đọc đúng: quanh năm, cuốc bẫm cày sâu, mặt trời, cấy lúa, hão huyền.
- Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này.
- Yêu cầu HS đọc từng câu.
c. Luyện đọc đoạn.
- Nêu yêu cầu đọc đoạn.
- Gọi HS đọc đoạn 1.
 GV : Trong đoạn văn này, tác giả có dùng một số thành ngữ để kể về công việc của nhà nông. Hai sương một nắng để chỉ công việc của người nông dân vất vả từ sớm tới khuya. Cuốc bẫm, cày sâu nói lên sự chăm chỉ cần cù trong công việc nhà nông.
- Yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng 2 câu văn đầu tiên của bài. Nghe HS phát biểu ý kiến, sau đó nêu cách ngắt giọng đúng và tổ chức cho HS luyện đọc.
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2.
- Yêu cầu 1 HS đọc lại lời của người cha, sau đó cho HS luyện đọc câu này.
- Yêu cầu 1 HS đọc lại đoạn 2.
- Gọi HS đọc đoạn 3.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS dọc theo nhóm.
d. Thi đọc.
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
 Nhận xét - tuyên dương.
e. Cả lớp đọc đồng thanh.
 HĐ2 Tìm hiểu bài.
- GV đọc mẫu(2)
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
? Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân.
? Nhờ chăm chỉ làm ăn, họ đã đạt được điều gì?
? Tính nết của hai con trai của họ như thế nào?
? Tìm những từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi, già nua của hai ông bà?
? Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì?
? Theo lời cha hai người con đã làm gì?
? Kết quả ra sao?
- Gọi HS đọc câu hỏi 4.
- Treo bảng phụ có 3 phương án trả lời.
- Yêu cầu HS đọc thầm. Chia nhóm cho HS thảo luận để chọn ra phướng án đúng nhất.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- Kết luận: Vì ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt.
? Theo em kho báu mà hai anh em tìm được gì?
? Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
3. Củng cố - dặn dò. 
- Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn của câu chuyện.
? Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị tiết sau.
- Hai người đàn ông đang ngồi ăn cơm bên cạnh đống lúa cao ngất.
- Mở SGK trang 83.
- HS khá đọc bài , cả lớp theo dõi.
- HS đọc cá nhân và đồng thanh.
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiép từ đầu cho đến hết bài.
- Chia làm 3 đoạn như (sgk)
- 1 HS khá đọc bài.
- Nghe HS giải nghĩa từ.
- Luyện đọc câu.
 Ngày xưa,/ có hai vợ chồng người nông dân kia/ quanh năm hai sương một nắng,/ cuốc bẫm cày sâu.// Hai ông bà thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng/ và trở về khi đã lặn mặt trời.//
- Luyện đọc câu:
 Cha không sống mãi để lo cho các con được.// ruộng nhà có một kho báu,/ các con hãy tự đào lên mà dùng.// (giọng thể hiện sự lo lắng)
- 1 HS đọc bài.
- 1 HS đọc lại đoạn 3.
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn1,2,3. (Đọc 2 vòng)
- Lần lượt HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
- HS theo dõi.
- 1 HS đọc bài.
- Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng trở về nhà khi đã lặn mặt trời. Họ hết cấy lúa, lại trồng khoai, trồng cà, họ không cho đất nghỉ, mà cũng chẳng lúc nào ngơi tay.
- Họ gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng.
- Hai con trai lười biếng, ngại làm ruộng, chỉ mơ chuyện hão huyền.
- Già lão, qua đời, lâm bệnh nặng.
- Người cha dặn: Ruộng nhà có một kho báu các con hãy tự đào lên mà dùng.
- Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìm kho báu.
- Họ chẳng thấy kho báu đâu và đành phải trồng lúa.
- Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu?
- HS đọc thầm.
1. Vì đất ruộng vốn là đất tốt.
2. Vì ruộng hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt.
3. Vì hai anh em trồng lúa giỏi.
- 3 - 4 HS phát biểu ý kiến.
- 1 HS nhắc lại.
- Là sự chăm chỉ, chuyên cần.
- Chăm chỉ lao động sẽ được ấm no, hạnh phúc./ Ai chăm chỉ lao động, yêu quí đất đai sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
- 3 HS đọc.
- Câu chuyện khuyên chúng ta phải chăm chỉ lao động. Chỉ có chăm chỉ lao động, cuộc sống của chúng ta mới ấm no, hạnh phúc.
 Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2010.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Toán.
Tiết 137: ĐƠN VỊ, CHỤC,TRĂM, NGHÌN.
I. Mục tiêu. Giúp HS:
- Biết quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm; biết đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn.
- Nhận biết được các số tròn trăm, biết cách đọc, viết các số tròn trăm.
II. Đồ dùng dạy - học. + GV : Đồ dùng toán.
 + HS : Đồ dùng học tập, VBT.
III. Hoạt động dạy - học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ. Trả và chữa bài kiểm tra.
2. Bài mới. GTB. 
 HĐ1: Ôn tập về đơn vị, chục và trăm.
- Gắn lên bảng 1 ô vuông và hỏi: Có mấy đơn vị?
- Tiếp tục gắn 2,3... 10 ô vuông như phần bài học trong (sgk) và yêu cầu HS nêu số đơn vị như trên.
? 10 đơn vị còn gọi là gì?
? 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị?
- Viết lên bảng 10 đơn vị bằng 1 chục.
- Gắn lên bảng các hình chữ nhật biểu diễn chục và yêu cầu HS nêu số chục từ 1 chục (10) đến 10 chục (100) tương tự như ta đã làm với phần đơn vị.
? 10 chục bằng mấy trăm?
- Viết lên bảng 10 chục bằng 100.
 HĐ2. Giới thiệu một nghìn.
a. Giới thiệu số tròn trăm.
- Gắn lên bảng 1 hình vuông biểu diễn 100 và hỏi: Có mấy trăm?
- Gọi 1 HS lên bảng viết số 100 xuống dưới vị trí gần hình vuông biểu diễn 100.
? Gắn 2 hình vuông như trên lên bảng và hỏi: Có mấy trăm?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm cách viết số 200.
- Giới thiệu: Để chỉ số lượng là 2 trăm người ta dùng số 2 trăm, viết là 200.
- Lần lượt đưa ra 3,4,5,6,7,8,9,10 hình vuông như trên để giới thiệu các số 300, 400, 500...
? Các số từ 100 đến 900 có đặc điểm gì chung?
- Những số này được gọi là những số tròn trăm.
b. Giới thiệu một nghìn.
- Gắn lên bảng 10 hình vuông và hỏi: Có mấy trăm?
- Giới thiệu: 10 trăm được gọi là 1 nghìn.
- Viết lên bảng 10 trăm = 1 nghìn.
- Để chỉ số lượng là 1 nghìn người ta dùng số 1 nghìn, viết là 1000.
- HS đọc và viết số 1 nghìn.
? 1 chục bằng mấy đơn vị?
? 1 trăm bằng mấy chục?
? 1 nghìn bằng mấy trăm?
- Yêu cầu HS nêu lại các mối quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm, giữa trăm và nghìn.
 HĐ3. Luyện tập - thực hành.
a. Đọc và viết số.
- GV gắn các hình vuông biểu diễn 1 số đơn vị, 1 số chục, các số tròn trăm bất kì lên bảng và viết số tương ứng.
b. Chọn hình phù hợp với số.
- GV đọc 1 số chục, các số tròn trăm bất kì, yêu cầu HS sử dụng bộ đồ dùng cá nhân của mình để lấy số ô vuông tương ứng với số ô vuông mà GV đọc.
3. Củng cố - dặn dò. 
- Nhậ ...  cho nhau.
- HS nêu.
- Đại diện 2 dãy lên bảng thi nhau tìm từ.
+ Tên cây bắt đầu bằng s: sắn, sim, sung, si, sen, súng, sâm, sấu, sậy,...
+ Tên cây bắt đầu bằng x: xoan, xà cừ, xà - nu, xương rồng, ...
- HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
- Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên, Tây Bắc, Điện Biên.
- Tên riêng phải viết hoa.
- 2 HS lên bảng viết lại, cả lớp làm vào VBT.
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
 Thứ sáu ngày 26 tháng 3 năm 2010.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Toán.
Tiết 130: CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110.
I. Mục tiêu. Giúp HS biết:
- Nhận biết được các số từ 101 đến 110 .
- Biết cách đọc, viết các số từ 101 đến 110.
- Biết thứ tự các số từ 101 đến 110.
II. Đồ dùng dạy - học. + GV : Bộ đồ dùng dạy học, bảng phụ.
 + HS : VBT.
III. Hoạt động dạy - học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ. Kiểm tra VBT.
- GV kiểm tra HS về đọc số, viết số, so sánh các số tròn chục từ 110 đến 200
 Nhận xét cà cho điểm HS
2. Bài mới.
 GTB. Trong bài học hôm nay, các em sẽ học về các số từ 101 đến 110.
 HĐ1. Giới thiệu các số từ 101 đến 110.
- Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm?
- Gắn thêm một hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vị?
 GV : Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị, trong toán học người ta dùng số1 trăm linh 1 và viết là 101.
- Giới thiệu số 102, 103 tương tự như giới thiệu 101.
- Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng: 104, 105, 106, 107, 108, 109, 110.
- Yêu cầu cả lớp đọc lại các số từ 101 đến 110.
 HĐ2. Luyện tập - thực hành.
2.1 Củng cố đọc số, viết số.
Bài 1. Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 2.Gọi HS nêu yêu cầu.
- Gọi 1 số HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT.
 Nhận xét - sửa sai.
Bài 3. Gọi HS nêu yêu cầu.
- Vẽ lên bảng tia số như VBT, sau đó gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào VBT.
 Nhận xét - sửa sai và yêu cầu HS đọc các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn.
2.2. Củng cố so sánh các số.
Bài 4. Gọi HS nêu yêu cầu.
 Chia 2 dãy lên bảng làm, mỗi dãy 2 HS ,dãy nào làm nhanh, đúng thì dãy đó thắng cuộc.
 Nhận xét - tuyên dương.
3. Củng cố - dặn dò. 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị tiết sau.
- Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
- Trả lời: Có 1 trăm, sau đó lên bảng viết 1 vào cột trăm.
- Có 0 chục và 1 đơn vị, sau đó lên bảng viết 0 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị.
- HS viết và đọc số 101.
- Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng, sau đó 3 HS lên bảng làm bài trên bảng lớp, 1 HS đọc số, 1 HS viết số.
- HS nêu:Viết (theo mẫu)
- HS làm bài vào VBT, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra kết quả cho nhau.
- HS nêu: Viết (theo mẫu)
- Làm theo yêu cầu của GV.
- HS nêu: Số?
- 1 HS lên bảng làm bài.
 Đáp án: 100,101,102,103,104,105,106,107,108,109,110.
- HS nêu
- Đại diện 2 dãy lên bảng làm.
Đáp án:
a, 103, 105, 108, 109
b. 106, 104, 102, 101.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tập làm văn.
Tiết 28: ĐÁP LỜI CHIA VUI, NGHE –TRẢ LỜI CÂU HỎI.
I. Mục tiêu.
- Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể. (BT1)
- Đọc và trả lời được các câu hỏi về bài miêu tả ngắn (BT2);viết được các câu trả lời cho một phần BT2 (BT3).
II. Đồ dùng dạy - học. + GV : Tranh minh hoạ (sgk), bảng phụ.
 + HS : VBT.
III. Hoạt động dạy - học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ.) Kiểm tra VBT.
 HĐ1. Đáp lời chia vui
Bài 1.
- Yêu cầu HS quan sát tranh (sgk) và gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 2 HS lên làm mẫu.
- Yêu cầu HS nhắc lại lời của HS 2, sau đó suy nghĩ để tìm cách nói khác.
- Yêu cầu nhiều HS lên thực hành.
HĐ2. Nghe và trả lời câu hỏi.
Bài 2. 
- GV đọc mẫu bài Quả măng cụt.
- Yêu cầu HS quan sát tranh quả măng cụt.
- Cho HS thực hành hỏi đáp theo từng nội dung.
- Yêu cầu HS nói liền mạch về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt. Cho HS chỉ vào quả măng cụt.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
- Phần nói về ruột quả và mùi vị của quả măng cụt. Tiến hành tương tự phần a.
Bài 3. Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự viết.
- Yêu cầu HS đọc bài làm của mình.
 Nhận xét - bổ sung.
3. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS thực hành nói lời chia vui, đáp lời chia vui lịch sự, văn minh.
- Viết về một loại quả mà em thích.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và suy nghĩ về yêu cầu của bài.
- HS 1: Chúc mừng bạn đã đoạt giải cao trong kì thi.
- HS 2: Cảm ơn bạn rất nhiều.
- HS phát biểu ý kiến về cách nói khác:
Ví dụ: Các bạn quan tâm đến tớ nhiều quá, lần sau tớ sẽ cố gắng để đoạt giải cao hơn./ Tớ cảm động quá. Cảm ơn các bạn nhiều lắm./ ..
- 10 cặp HS được thực hành nói.
- 2 HS đọc lại bài. Cả lớp đọc thầm theo.
- HS quan sát.
- HS hoạt động theo cặp hỏi - đáp trước lớp. Ví dụ:
HS 1: Quả măng cụt hình gì?
HS 2: Quả măng cụt tròn như quả cam.
HS 1: Quả to bằng chừng nào?
HS 2: Quả to bằng nắm tay trẻ em.
HS 1: Quả măng cụt màu gì?
HS 2: Quả măng cụt màu tím sẫm ngả sang đỏ.
HS 1: Cuống nó như thế nào?
HS 2: Cuống nó to và ngắn, quanh cuống có bốn, năm cái tai tròn úp vào quả.
- 3 ,5 HS trình bày.
- HS nêu. Viết vào vở các câu trả lời cho phần a hoặc phần b.
- Tự viết trong 5 - 7 phút.
- 3 - 5 HS được trình bày bài viết của mình.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tự nhiên và xã hội.
Tiết 28: MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG TRÊN CẠN.
I. Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh biết:
- Nói tên và nêu ích lợi của một số con vật sống trên cạn.
- Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả.
- Kĩ năng quan sát, tìm kiếm thông tin về động vật sống trên cạn.
- Kĩ ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ động vật.
- Phát triển kỹ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập.
- Phát triển kỹ năng hợp tác: Biết hợp tác với mọi người cùng bảo vệ động vật.
II. Chuẩn bị:
Hình vẽ trong SGK trang 58, 59.
Sưu tầm tranh ảnh các con vật sống trên cạn.
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Loài vật sống ở đâu
Loài vật sống ở đâu?
Kể tên một số con vật sống dưới nước?
Kể tên một số con vật sống trên mặt đất?
Kể tên một số con vật bay lượn trên không?
Nhận xét. 
2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Làm việc với SGK
- Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Học sinh làm theo yêu cầu của giáo viên.
+ Chỉ và nói tên các con vật có trong hình.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi.
+ Con nào là vật nuôi, con nào sống hoang dã?
- Một vài học sinh trình bày.
- Giáo viên hỏi thêm:
+ Con nào có thể sống ở sa mạc?
+ Con nào đào hang sống dưới mặt đất?
- Học sinh trả lời.
+ Con nào ăn cỏ?
+ Con nào ăn thịt?
- Kết luận: Có rất nhiều loài vật sống trên cạn, trong đó có những loài vật chuyên sống trên mặt đất như: voi, hươu, lạc đà, chó, gà,... có loài vật đào hang sống dưới mặt đất như: thỏ rừng, giun, dế,...
Chúng ta cần phải bảo vệ các loài vật trong tự nhiên, đặc biệt là các loài vật quý hiếm.
Hoạt động 2: Làm việc với tranh ảnh các con vật sống trên cạn sưu tầm được
- Giáo viên yêu cầu các nhóm đem những tranh ảnh sưu tầm được ra để cùng quan sát và phân loại, sắp xếp tranh ảnh các con vât vào giấy khổ to. Học sinh phân biệt dựa theo các điều kiện sau:
- Học sinh làm việc theo tổ.
+ Các con vật có chân.
- Đại diện các tổ lên trình bày.
+ Các con vật vừa có chân vừa có cánh.
+ Các con vật không có chân.
Hoạt động 3:Trò chơi “Đố bạn con gì?”
- Nhận xét.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách chơi:
+ Một học sinh được giáo viên đeo hình vẽ một con vật sống trên cạn ở sau lưng, em đó không biết đó là con gì, nhưng cả lớp đều biết rõ.
- Cả lớp cùng chơi.
+ Học sinh đeo hình vẽ được đặt câu hỏi đúng/ sau để đoán xem đó là con gì. Cả lớp chỉ trả lời đúng/ sau (chỉ được hỏi 3 câu).
3. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học.
CBB: Một số loài vật sống dưới nước
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thể dục.
Bài 55: TRÒ CHƠI “TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH “
I. Mục tiêu:
Tiếp tục làm quen với trò chơi “tung vòng vào đích “Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia được vào trò chơi .
II .Địa điểm phương tiện :
-+Dịa điểm :-Trên sân trường .
-Vệ sinh an toàn nơi tập .
+Phương tiện : 1 còi –12 chiếc vòng .phương tiện cho trò chơi “tung vòng vào đích 
III .Nội dung và phương pháp :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Phần mở đầu .
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học 2’.
-Xoay các khớp cổ tay, đầu gối, hông, vai.
-Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc 80m.
-Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
2 .Phần cơ bản .
-Trò chơi” tung vòng vào đính”.
- Giáo viên nêu tên trò chơi giải thích và làm mẫu 
-Cho một số Học sinh chơi thử 
-Chia tổ từng tổ tự chơi, giáo viên theo dõi .
- Giáo viên cho phép Học sinh reo hò khi có bạn tung được vòng vào đích giáo viên khen thưởng những Học sinh đó .
-Đi đều và hát 3’
-Tập một số động tác thả lỏng .
3.Phần kết thúc .
- Giáo viên -Học sinh hệ thống bài .
-Nhận xét giờ học .2’
-Giao bài tập về nhà .Chọn một số vật làm phương tiện tự chơi “tung vòng vào đích 1’.
-Học sinh thực hiện
-Học sinh thực hiện
-Học sinh thực hiện
-Học sinh thực hiện
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thể dục.
Bài 56: TRÒ CHƠI TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH
VÀ CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU
I. Mục tiêu:
 Ôn trò chơi “tung vòng vào đích “yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động, đạt thành tích cao .
 Ôn trò chơi chảy đổi chỗ, vỗ tay nhau “yêu cầu Học sinh biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động 
II .Địa điểm phương tiện :
- Địa điểm trên sân trường 
-Vệ sinh an toàn nơi tập .
+Phương tiện .Kẻ 2 vạch dưới hạn cách nhau 5-8 m cho trò chơi “chạy đổi chỗ vỗ tay nhau .
III .Nội dung và phương pháp :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1. Phần mở đầu .
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung, Yêu cầu giờ học .
- Xoay các khớp cổ tay, cánh tay cổ chân đầu gối 
-Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp .
2.Phần cơ bản .
-Ôn 4 động tác, tay, chân, toàn thân và nhảy nhảy của bài thể dục phát triển chung, mỗi động tác 2*8 nhịp .
-Trò chơi “Tung vòng vào đích” và” Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau“.
- Giáo viên chia tổ để Học sinh tập luyện .
- Hai tổ chơi trò chơi ”Tung vòng vào đích“ 2 tổ còn lại chơi trò chơi “chạy đởi chỗ, vỗ tay nhau“ sau đó đổi lại 
- Giáo viên theo dõi .
-Đi đều theo 2*4 hàng dọc và hát .
3.Phần kết thúc.
- Giáo viên _Học sinh hệ thống bài 
- Giáo viên nhận xét tiết học .
-Học sinh thực hiện .
Học sinh thực hiện
Học sinh thực hiện
Học sinh thực hiện

Tài liệu đính kèm:

  • doclop2 tuan 28.doc