Tập đọc
KHO BÁU
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ r ý.
- Hiểu ND: Ai yu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.( trả lời được các CH1,2,3,5 )
HS kh, giỏi trả lời được CH4
II. CHUẨN BỊ:
GV: Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK.
HS: SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 28 TG MÔN TIẾT TÊN BÀI ĐDDH HAI 22/03 CC TĐ TD TNXH T 28 82,83 55 28 136 Tuần 28 Kho báu TC: Tung vòng vào đích Một số loài vật sống trên cạn KT ĐK-giữa học kì II Tranh Còi Tranh Giấy ,đề BA 23/03 T ÂN KC CT 137 28 28 55 Đơn vị ,chục ,trăm,nghìn. Học bài hát: Chú ếch con Kho báu N-V :Kho báu ĐDDT Nhạc cụ Tranh B.phụ TƯ 24/03 TĐ MT T ĐĐ TV 84 28 138 28 28 Cây dừa VTT :Vẽ tiếp hình và vẽ màu So sánh các số tròn trăm. Giúp đỡ người khuyết tật ( tiết 1 ) Chữ hoa Y Tranh Tranh ĐDDT Tranh Chữ mẫu NĂM 25/03 TD T LT&C TC 56 139 28 28 TC:Tung vòng vào đích và chạy đổi chỗ.. Các số tròn chục từ 110 đến 200 TN về cây cối.Đặt & TLCH :Để làm gì. Làm đồng hồ đeo tay (tiết 2 ) Còi ĐDDT B.phụ Q.trình SÁU 26/03 T CT TLV SH `140 56 28 28 Các số từ 101 đến 110 N-V : Cây dừa Đáp lời chia vui.Tả ngắn về cây cối. Tuần 28 ĐDDT B.phụ Tranh Tập đọc KHO BÁU I. MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch tồn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý. - Hiểu ND: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đĩ cĩ cuộc sống ấm no, hạnh phúc.( trả lời được các CH1,2,3,5 ) HS khá, giỏi trả lời được CH4 II. CHUẨN BỊ: GV: Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK. HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: Hát Kiểm tra bài cũ: “Kiểm tra định kì” Gv nhận xét bài làm của HS Bài mới: “Kho báu” GV treo tranh giới thiệu “ Hai người trong tranh là những người may mắn vì được thừa hưởng một kho báu của cha mẹ để lại. Vậy kho báu đó là gì, các con hãy cùng đọc bài này nhé” - GV ghi bảng tựa bài Hoạt động 1: Đọc mẫu GV đọc mẫu toàn bài - GV đọc chậm rãi, nhẹ nhàng + Đoạn 2 đọc giọng trầm buồn nhấn giọng những từ chỉ sự mệt mỏi của hai ông bà và sự hão huyền của hai người con + Đoạn cuối đọc giọng hơi nhanh Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó: a) HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài. Tìm từ ngữ khó đọc trong bài: hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu,cơ ngơi đàng hoàng, hão huyền Yêu cầu 1 số HS đọc lại b) YC Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ + Hai sương một nắng là gì? + Cuốc bẫm cày sâu là gì? Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài, nhấn giọng c)Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm d)Tổ chức thi đọc giữa các nhóm e)Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 TIẾT 2 : HUỚNG DẪN TÌM HIỂU BÀI : YC hsđọc đoạn 1 Câu1 :Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân ? Nhờ chăm chỉ làm lụng,hai vợ chồng ngườii nông dân đã đạt được điều gì ? YC hs đọc đoạn 2 Câu 2 :Trước khi mất người cha cho các con biết điều gì ? YC HS đọc đoạn 3 Câu 3 :Theo người cha , hai người con làmgì ? Câu 4 :Dành cho HS khá giỏi Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu ? Cuối cùng kho báu mà hai người con tìm đượclà gì ? Câu 5 :Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì Gv chốt :Ai yêu quý đất đai ,ai chăm chỉ lao độngtrên ruộng vườn, người đó có cuộc sống ấm no hạnh phút. Luyện đọc lại : GV tổ chức thi đọc lại chuyện 4) Củng cố :ø Gv giúp hs liên hệ thực tế 5.Dặn dò: Về nhà tập kể chuyệntrước nội dung vừa học. Hát HS lắng nghe HS nhắc lại HS theo dõi -HS nối tiếp đọc từng câo1 HS tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV -HS đọc từ khó - HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp Ngày xưa, / hai vợ chồng người nông dân kia / quanh năm hai sương một nắng, / cuốc bẫm cày sâu. // Hai ông bà thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng / trở về nhà khi đã lặn mặt trời. // Hoạt động nhóm HS thi đọc Cả lớp đọc - 1hs đọc đoạn 1,cả lớp đọc thầm Hs trả lời - Hai vợ chồng người nông dân : quanh năm hai sương một nắng,cuốc bẫm cày sâu,. -Gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng . -1hs đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm - Ngườicha dặn dò : ruộng nhà có một kho báu , các con hãy tự đàò lên mà dùng -1hs đọc đoạn 3, cả lớp đọc thầm -Họ đào bới cả đám ruộng để tìm kho báu mà không thấy.vụ mùa đến,họ đành trồng lúa. - Vì ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu,đất được làm kỹ nên lúa tốt . - Kho báu đólà đất đai màu mỡ, llà lao động chuyên cần . HS thảo luận trao đổi phát biểu -HS đọc thi các nhóm với nhau. Thể dục TRÒ CHƠI” TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH ( GV chuyên trách dạy) TIẾT :28 Tự nhiên xã hội MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG TRÊN CẠN ( GV chuyên trách dạy) TOÁN KT ĐK –GIỮA HỌC KÌ II TIẾT 136 Toán ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN I. MỤC TIÊU: - Biết quan hệ giữa đơn vị và chục; giữa chục và trăm; biết đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn. - Nhận biết được các số trịn trăm, biết cách đọc, viết các số trịn trăm. -Hs làm được:BT1,2 II. CHUẨN BỊ: -GV: Bộ ô vuông biểu diễn số -HS: Bộ đồ dùng học toán III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Oån định: 2. Bài cũ: “Kiểm tra giữa học kỳ 2 ” GV nhận xét nhận xét bài kiểm tra. Nêu những ưu khuyết điểm. 3. Bài mới: “Đơn vị chục trăm nghìn” Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về Đơn vị, chục, trăm, nghìn Ị Ghi tựa. Hoạt động 1: Oân về đơn vị chục trăm nghìn GV gắn các ô vuông 1 ô vuông đến 10 ô vuông GV ghi 10 đơn vị = 1 chục Tương tự GV gắn 1 chục đến 10 chục Số 100 gồm có những chữ số nào? Số 100 có 2 chữ số 0 ở sau cùng GV ghi các số 100, 200, 300 , 900 Ị Số tròn trăm có tận cùng là 2 chữ số 0 GV lần lượt gắn từ 1 đến 10 hình vuông (mỗi hình có 100 ô vuông) 10 trăm gộp lại thành 1nghìn. Viết là 1000 1000 tận cùng có 3 chữ số 0 Ị 10 đơn vị = 1 chục 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn Hoạt động 2: luyện tập Trò chơi 1: Số nào? GV đưa ra mô hình, 2 đội quan sát và thi đua gắn số, đội nào nhanh đúng thì thắng Nhận xét tuyên dương Tương tự GV gắn các mô hình: Trò chơi 2: GV nêu số HS gắn số GV nhận xét, sửa Trò chơi 3: GV nêu tên trò chơi: Xì điện Luật: Điện đến bạn nào thì bạn đó nêu số tròn trăm tiếp theo Chốt: Nêu số đơn vị cấu tạo nên chục trăm nghìn 4. Củng cố: Các số tròn chục sau cùng có mấy chữ số 0? Các số tròn trăm tận cùng có mấy chữ số 0? Số 1 nghìn tận cùng có mấy chữ số 0? 5.Dặn dò: Chuẩn bị : So sánh các số tròn trăm Nhận xét tiết học Hát HS nhắc lại HS đếm HS nêu: 10 chục = 1 trăm Số 1 và 2 số 0 HS đọc HS đếm 1 trăm, 2 trăm, 10 trăm HS nhắc Mỗi đội 5 HS tham gia Nhận xét bạn Cử HS tham gia 3 bớt 1 còn 2 viết 2 HS thực hiện theo yêu HS nêu HS nêu Âm nhạc HỌC BÀI HÁT :CHÚ ẾCH CON (GV chuyên trách dạy) Kể chuyện KHO BÁU I. MỤC TIÊU: - Dựa vào gợi ý cho trước, kể lại được từng đoạn của câu chuyện ( BT1) *HS khá, giỏi biết kể lại tồn bộ câu chuyện ( BT2 II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ ghi ý chính của từng đoạn HS: Đọc kỹ câu chuyện III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Kiểm tra định kỳ giữa học kỳ 2 GV nhận xét bài làm của HS Nêu những ưu khuyết điểm. 3. Bài mới: “Kho báu” Trong tiết kể chuyện hôm nay chúng ta cùng nhau kể lại câu chuyện “Kho báu” nhé. GV ghi tựa bài Hoạt động 1: Kể lại từng đoạn truyện ttheo gợi ý Bước 1: Kể trong nhóm Cho HS đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên bảng phụ. Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể một đoạn theo gợi ý Bước 2: Kể trước lớp Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể Tổ chức cho HS kể 2 vòng Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung khi bạn kể Tuyên dương các nhóm HS kể tốt Khi HS lúng túng GV có thể gợi ý từng đoạn. VD: + Nội dung đoạn 1 nói gì? + Hai vợ chồng thức khuya dậy sớm như thế nào? + Hai vợ chồng đã làm việc không lúc nào ngơi tay như thế nào? + Kết quả tốt đẹp mà hai vợ chồng đạt được? Tương tự đoạn 2, 3 Hoạt động 2 ;Kể lại toàn bộ câu chuyện. Gọi 3 HS xung phong lên kể lại toàn bộ câu chuyện Gọi các nhóm lên thi kể Chọn nhóm kể hay nhất Nhận xét, tuyên dương nhóm Củng cố: Dặn dò Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe Chuẩn bị : Những quả đào. Nhận xét tiết học Hát HS nhắc lại Kể lại trong nhóm. Khi HS kể các em khác theo dõi, lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn Mỗi HS trình bày 1 đoạn 6 HS tham gia kể Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu ở tuần 1 Hai vợ chồng chăm chỉ Họ thường ra đồng lúc gà gáy sáng và trở về khi đã lặn mặt trời. Hai vợ chồng cần cù làm việc, chăm chỉ không lúc nào ngơi tay. Đến vụ lúa họ cấy lúa rồi trồng khoai, trồng cà, không để cho đất nghỉ. Nhờ làm lụng chuyên cần, họ đã gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng. Mỗi HS kể lại 1 đoạn Mỗi nhóm 3 HS lên thi kể. Mỗi HS kể 1 đoạn. Thi đua mỗi dãy 1 HS Chính tả(nghe –viết) KHO BÁU I. MỤC TIÊU: - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuơi. - Làm được BT(2); BT(3) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ ghi nội dung bài viết HS: Vở, bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Oån định: (1’) 2. Bài cũ: (4’) “Kiểm tra định kỳ” GV nhận xét bài làm của HS Bài mới: “Kho báu” GV đọc đoạn chép Nêu cho cô đoạn vừa rồi của bài tập đọc nào? “Vậy hôm nay cô sẽ hướng dẫn cho các em chép một đoạn trong bài Kho báu” Ị Ghi tựa. Hoạt động 1: (20’) Hướng dẫn tập chép Phương pháp: Hỏi đáp, thực hành Ghi nhớ nội dung đoạ ... Có mấy màu? Muốn giấy có đủ độ dài để làm thành vòng ta phải làm gì? Hoạt động 2: Hướng dẫn làm (18’) Phương pháp: Đàm thoại quan sát + Bước 1: Cắt thành các nan giấy GV hướng dẫn mẫu cho HS Lấy 2 tờ giấy thủ công khác màu nhau cắt thành các nan giấy rộng 1 ô + Bước 2: Dán nối các nan giấy Dán nối các nan giấy cùng màu thành một nan giấy dài 50 ô – 60 ô, làm 2 nan như vậy + Bước 3: Gấp các nan giấy Dán đầu của 2 nan như hình 1 Gấp nan dọc đè lên nan ngang, sao cho nếp gấp sát mép nan như hình 2 Gấp nan ngang đè lên nan dọc như hình 3 Tiếp tục gấp theo thứ tự như trên cho đến hết hai nan giấy Dán phần cuối của 2 nan lại được sợi dây dài như hình + Bước 4: Hoàn chỉnh vòng đeo tay Dán 2 đầu sợi dây vừa gấp, được vòng đeo tay bằng giấy như hình 5 YC hs thực hành nháp 4.Củng cố:Nhắc lại ND bài 5. Dặn dò: Nhận xét tiết học Chuẩn bị: “Làm vòng đeo tay (Tiết 2)” Về nhà: Tập thực hành thêm ở nhà. HS nhắc lại HS quan sát mẫu và trả lời Làm bằng giấy Có 2 màu hoặc nhiều màu Phải dán nối các nan giấy HS lắng nghe, quan sát - Cả lớp thực hành làm nháp Toán CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110 I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được các số từ 101 đến 110. - Biết cách đọc, viết các số 101 đến 110. - Biết cách so sánh các số từ 101 đến 110. - Biết thứ tự các số từ 101 đến 200. Bài tập cần làm:BT1,2,3 *HS khá giỏi làm thêm:BT4 II. CHUẨN BỊ : GV: Bảng phụ, các hình vuông biểu diễn trăm và các hình vuông biểu diễn đơn vị, bộ lắp ghép hình. HS: Bộ lắp ghép hình, VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: Các số tròn chục từ 110 đến 200 (4’) _ GV yêu cầu HS lên sửa bài 3 / 141. à Nhận xét, chấm điểm. 3. Bài mới: Các số từ 101 đến 110 _ Hôm nay, chúng ta tìm hiểu về các số từ 101 đến 110 à Ghi tựa. Hoạt động 1: Đọc và viết số từ 101 đến 110 (10’) Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp, giảng giải Viết và đọc số 101 _ GV gắn lên bảng hình vẽ. _ Yêu cầu HS nhìn hình vẽ, xác định số trăm, số chục và số đơn vị, cho biết cần điền chữ số thích hợp nào. _ Với số 101 ta đọc: một trăm linh một. Viết và đọc số 102 _ GV thực hiện tương tự như với số 101. Viết và đọc các số khác _ GV yêu cầu 1 HS nhận xét và điền các số thích hợp vào ô trống, nêu cách đọc. _ GV làm tương tự với số 103, 104, 110. Phân tích số: _ GV viết số 105, yêu cầu HS lấy trong bộ ô vuông ra, chọn số hình vào số ô vuông tương ứng với số 105 đã cho à GV nhận xét. _ Thực hiện tương tự với các số còn lại. à Nhận xét. Hoạt động 2: Luyện tập (15’) Phương pháp: Thực hành, thi đua * Bài 1: Nối _ GV treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 1. _ GV yêu cầu HS làm vở, sau đó sửa tiếp sức nối số và cáh đọc số đó. à Nhận xét. * Bài 2: Điền số _ GV vẽ tia số như bài tập 2. yêu cầu HS làm bài và 1 HS lên làm ở bảng phụ điền tiếp các số còn thiếu. à Nhận xét, tuyên dương. * Bài 3: Điền dấu >, < _ GV yêu cầu HS yêu cầu HS làm bài, sau đó sửa bài bằng hình thức tiếp sức giữa các nhóm. Nhóm nào làm xong , đúng, nhanh sẽ thắng. à Nhận xét, tuyên dương. * Bài 4: Dành cho HS khá giỏi Sắp xếp số theo thứ tự _ GV yêu cầu HS đọc đề _ Yêu cầu HS làm bài. _ GV phát cho mỗi tổ 1 rổ có các số của bài tập 4a, yêu cầu các tổ cử 4 bạn lên xếp các số đó lên bảng theo thứ tự từ nho đến lớn. à Nhận xét, tuyên dương. 4: Củng cố (4’) Phương pháp: Thi đua _ GV tổ chức HS thi đua: Hai đội A – B thi đua xếp làm câu 4b à Đội nào xếp đúng, nhanh sẽ thắng. à Nhận xét, tuyên dương. 5. Dặn dò: (1’) _ Về làm bài trong SGK. _ Chuẩn bị : Các số từ 111 đến 200. _ Nhận xét tiết học./. _ Hát _ HS lên sửa bài. _ HS quan sát. _ 1 trăm, 0 chục và 1 đơn vị _ HS nhắc lại (từ 5 – 6 HS) _ HS thực hiện. _ HS thực hiện. _ HS lấy ra. _ HS quan sát. _ HS nối. _ HS làm bài, điền tiếp số vào tia số. _ HS thực hiện, mỗi tổ cử 3 bạn thi đua. 101 < 102 106 < 109 102 = 102 103 > 101 105 > 104 105 = 105 109 > 108 109 < 110 _ HS xếp: 103, 105, 106, 107, 108. _ HS thi đua xếp 110, 107, 106, 105, 103, 100. Chính tả(nghe –viết) CÂY DỪA I . MỤC TIÊU: - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng các câu thơ lục bát. - Làm được BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II . CHUẨN BỊ : GV: Bảng phụ. HS : Vở bài tập, bảng con, vở. III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Kho báu _ GV đọc cho HS viết những từ hay mắc lỗi: Búa liềm, quở trách, no ấm, chênh vênh. à GV nhận xét bài cũ. 3. Bài mới : Cây dừa _ Hôm nay, các em được nghe viết chính tả bài : Cây dừa à Ghi tựa. Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết _ Yêu cầu HS đọc đoạn viết trên bảng. _ Đoạn này miêu tả điều gì? _ Tìm những chữ trong bài chính tả dễõ viết sai ? _ GV đọc từ khó. à Chú ý các tiếng có âm vần dễ lẫn: s / x; in / inh, các tên riêng Việt Nam. _ Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày bài. _ GV đọc cho HS viết. _ GV đọc cho HS soát lại. à Chấm điểm, nhận xét. Kết luận: Cần trình bày đúng bài viết. Hoạt động 2: Làm bài tập * Bài 2a: _ 1 HS đọc và nêu rõ yêu cầu của bài tập 2a. _ GV tổ chức HS thi đua tiếp sức tìm những loài cây bắt đầu bằng âm s / x à Tổ nào tìm được nhiều sẽ thắng. à Sửa bài. * Bài 3: _ GV nêu đề, HS làm bài , 1 HS lên bảng sửa lại tên riêng trong bài thơ chư viết hoa. à GV nhận xét. à Tổng kết thi đua. 4. Củng cố : 5. Dặn dò; _ Khen những em viết đúng, đẹp và nhanh. _ Chuẩn bị : Những quả đào _ Nhận xét tiết học./. _ Hát. _ HS viết. _ HS nhắc lại. _ HS đọc. _ Đoạn văn tả các bộ phận của cây: lá, ngọn, thân, quả cây dừa làm cho cây dừa có những hình dáng, hoạt động như con người. _ dang tay, hũ rượu, tàu dừa. _ Viết bảng con. _ HS nhắc. _ HS viết bài. _ Sửa lỗi chéo vở. _ 4 tổ chơi tiếp sức. Sắn, sim, sung, sen, sồi, xoài, xoan _ HS làm vào vở. Tập làm văn ĐÁP LỜI CHIA VUI – TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI I . MỤC TIÊU: - Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1). - Đọc và trả lời được các câu hỏi về bài miêu tả ngắn ( BT2); viết được các câu trả lời cho một bộ phận BT2(BT3) II . CHUẨN BỊ : GV: Tranh minh hoạ bài tập 1. Một vài quả măng cụt (hoặc tranh ảnh quả măng cụt) HS: SGK, VBT. III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển _ Yêu cầu HS đọc lại 1 đoạn văn ngắn từ 3 – 5 câu có nội dung liên quan đến 1 trong những chủ điểm đã học. à Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: Đáp lời chia vui. Kể ngắn về cây cối _ Hôm nay, các em rèn kỹ năng đáp lời chia vui, trả lời câu hỏi về quả măng cụt à Ghi tựa. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập * Bài 1: _ GV mời 4 tốp HS thực hành đóng vai. _ GV khuyến khích các em nói lời chúc và đáp lại lời chúc theo cách diễn đạt khác nhau. _ Ví dụ: + Chúc mừng bạn đạt giải cao trong cuộc thi. + Mình rất cảm ơn bạn. + Bạn giỏi quá ! Bọn mình chúc mừng bạn. + Các bạn làm mình cảm động quá ! Bọn mình rất cảm ơn bạn. à Nhận xét, tuyên dương. * Bài 2: _ Yêu cầu HS đọc đề bài. _ GV giới thiệu cho HS xem quả măng cụt. Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. Lưu ý: Phải dựa vào ý của bài quả măng cụt nhưng không nhất thiết phải đúng nguyên văn. Ví dụ: + HS 1: Mời bạn nói về quả măng cụt? + HS 1: Ruột quả măng cụt như thế nào? + HS 1: Quả măng cụt to bằng chừng nào? à Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Luyện viết _ Gv yêu cầu HS chọn và viết vào vở những câu trả lời, không cần viết câu hỏi. Lưu ý: không cần nhất thiết viết đúng nguyên văn từng câu. nếu không sẽ trở thành bài tập chép. Ví dụ: Quả măng cụt tròn, giống như quả cam nhưng chỉ nhỏ bằng nắm tay của trẻ em. Vỏ măng cụt màu tím ngả sang màu đỏ. Cuống măng cụt ngắn và to. Có năm cái tai tròn trịa nằm úp vào vỏ và xung quanh cuống. à Nhận xét. 4 Củng cố _ Nhận xét tiết học. _ Lưu ý nhắc nhở, GTTD. à Nhận xét, tuyên dương. 5. Dặn dò: _ Thực hành theo bài học. _ Chuẩn bị : Đáp lời chia vui. Nghe và trả lời câu hỏi.. _ Hát _ 4 HS nói. _ HS nhắc lại. _ HS đọc yêu cầu bài. _ HS 1, 2, 3 nói lời chúc mừng với HS 4. _ HS 4 đáp lại. _ Nhiều lượt HS thực hành đóng vai. _ 1 HS đọc đọn văn, 1 HS đọc các câu hỏi. _ Từng cặp HS hỏi đáp với nhau: _ HS 2: Quả măng cụt hình tròn như quả cam. _ HS 2: Quả chỉ to bằng nắm tay trẻ em. _ HS 2: Ruột quả măng cụt có màu trắng rất đẹp. _ HS dựa vào câu hỏi viết câu trả lời vào vở. _ Nhiều HS đọc bài trước lớp à Cả lớp nhận xét. _ HS trả lời. INH HOẠT TUẦN 28 I/ Nhận xét tuần qua: - Các tổ báo cáo tình hình học tập của tổ mình. + Nề nếp + Chuyên cần + Vệ sinh + Tình hình học tập - Lớp trưởng nhận xét lớp. - GV nhân xét:+ Lớp vệ sinh tương đối sạch sẽ. + Đi học đầy đủ , nghỉ học có phép. + Còn vài HS chưa làm bài và quên sách vở khi đến lớp. II/ Kế hoạch tuần tới : - Nhắc nhở HS học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Tiếp tục ôn tập chuẩn bị thi cuối kì II. - Phải rèn đọc và rèn viết nhiều hơn ở nhà. - Vệ sinh cá nhân , trường lớp sạch sẽ. - Đi học đều, nghỉ học phải có phép. - Giáo dục đạo đức cho HS. * Văn nghệ *Kể chuyện đạo đức HCM:BỨC HỌA VÀ CÁI KHUNG CHUYÊN MÔN DUYỆT Ngày 25/3/2009
Tài liệu đính kèm: