Tập đọc
AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG
I. MỤC TIÊU
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ r ý; biết đọc r lời nhn vật trong cu chuyện.
- Hiểu ND: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ ( Trả lời được CH1,3,4,5 )
*HS khá, giỏi trả lời được CH2
II. CHUẨN BỊ
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 30 TG MÔN TIẾT TÊN BÀI ĐDDH L.ghép HAI 12/4 CC TĐ TD TNXH T 30 88,89 30 30 146 Tuần 30 Ai ngoan sẽ đươc thưởng. Tâng cầu.TC:Tung vòng vào đích Nhân biết cây cối và các con vật Ki lô mét Tranh Còi Tranh Tranh,pbt Ù BA 13/4 T ÂN KC CT 147 30 30 59 Mi li mét. Học hát bài:Bắc kim thang Ai ngoan sẽ được thưởng N-V : Ai ngoan sẽ được thưởng PBT Nhạc cụ Tranh B.phụ TƯ 14/4 TĐ MT T ĐĐ TV 90 30 148 30 59 Cháu nhớ Bác Hồ VT ĐT: Vệ sinh môi trường Luyện tập Bảo vệ loài vật có ích(tiết 1) Chữ hoa M ( kiểu 2) Tranh Tranh PBT Tranh Chữ mẫu BVMT BVMT NĂM 15/4 TD T LT&C TC 60 149 30 30 À Tâng cầu.TC :Tung vòng vào đích Viết số thành tổng các trăn,chục,đơn vị. Từ ngữ về Bác Hồ Làm vòng đeo tay (tiết 2) Còi PBT Tranh Q.trình SÁU 16/4 T CT TLV SH 150 50 30 30 Phép cộng không nhớ trong phạm vi 1000 N-V:Cháu nhớ Bác Hồ Nghe- Trả lời câu hỏi Tuần 30 PBT B.phụ Tranh Tập đọc AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG I. MỤC TIÊU - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu ND: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ ( Trả lời được CH1,3,4,5 ) *HS khá, giỏi trả lời được CH2 II. CHUẨN BỊ GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc. HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cũ Cây đa quê hương Nhận xét, ghi điểm HS. 3. Bài mới: Ai ngoan sẽ được thưởng GV cho cả lớp hát bài: Ai yêu Bác Hồ Chí Minh của nhạc sĩ Phong Nhã. GV GTB -Ghi tựa. v Hoạt động 1: Luyện đọc GV đọc mẫu toàùn bài Chú ý: Đọc toàn bài với giọng ấm áp, trìu mến. Lời của Bác đọc nhẹ nhàng, trìu mến, quan tâm: Lời của các cháu thiếu nhi đọc với giọng thể hiện sự vui mừng, ngây thơ: Lời của Tộ đọc nhẹ, rụt rè. a)Yêu cầu HS câu,theo hình thức nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các em. Trong bài có những từ nào khó đọc? GV ghi lên bảng những từ khó và luyện đọc. Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài. b)Nêu yêu cầu đọc đoạn trước lớp: : Câu chuyện được chia làm mấy đoạn ? Phân chia các đoạn như thế nào ? Gọi 1 HS đọc đoạn 1. Đoạn đầu là lời của người kể, các em cần chú ý đọc với giọng nhẹ nhàng, thong thả. Gọi HS đọc đoạn 2. Hướng dẫn: Trong đoạn truyện này có lời của Bác Hồ và lời của các cháu thiếu nhi. Khi đọc lời của Bác cần thể hiện sự quan tâm tới các cháu. Khi đọc lời đáp của các cháu thiếu nhi, nên kéo dài giọng ở cuối câu, thể hiện sự ngây thơ và vui mừng của các cháu thiếu nhi khi được gặp Bác. Gọi HS đọc đoạn 3. Hướng dẫn HS luyện đọc câu nói của Tộ và của Bác trong đoạn 3. Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. c) Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. d)Thi đọc e)Cả lớp đọc đồng thanh TIẾT 2: TÌM HIỂU BÀI Hát -2HS đọc toàn bài và trả lời các câu hỏi. Bạn nhận xét -Cảlớp hát -Theo dõi và đọc thầm theo. HS đọc nối tiếp.từng câu -Quây quanh, tắm rửa, văng lên, mắng phạt, hồng hào, khẽ thưa; mững rỡ, -Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. Câu chuyện được chia làm 3 đoạn. + Đoạn 1: Một hôm nơi tắm rửa + Đoạn 2: Khi trở lại phòng họp Đồng ý ạ! + Đoạn 3: Phần còn lại. 1 HS khá đọc bài. Luyện đọc đoạn 2 theo hướng dẫn: Lớp trưởng (hoặc 1 HS bất kì) đọc câu hỏi của Bác. Sau mỗi câu hỏi, cả lớp đọc đồng thanh câu trả lời của các cháu thiếu nhi. - 1 HS đọc đoạn 3. HS đọc. + Thưa Bác./ hôm nay cháu không vâng lời cô.// Cháu chưa ngoan/ nên không được ăn kẹo của Bác.// (Giọng nhẹ, rụt rè) + Cháu biết nhận lỗi,/ thế là ngoan lắm!// Cháu vẫn được phần kẹo như các bạn khác.// (Giọng ân cần, động viên) Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng) Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. Nhóm cử đại diện thi đọc. HS đọc đồng thanh. v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài - GV đọc lại cả bài lần 2. - Gọi 1 HS đọc phần chú giải. - Khi thấy Bác Hồ đến thăm, tình cảm của các em nhỏ ntn? - Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng? Ị Bác Hồ rất quan tâm đến thiếu nhi và đồng bào ta. - Bác Hồ hỏi các em HS những gì? - Những câu hỏi của Bác cho các em thấy điều gì về Bác? - Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai? - Tại sao Tộ không dám nhận kẹo Bác cho? - Tại sao Bác khen Tộ ngoan? v Hoạt động 2:Luyện đọc lại - GV chỉ vào bức tranh: Bức tranh thể hiện nội dung đoạn nào? Em hãy kể lại? -Yêu cầu HS đọc phân vai. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn - Thi đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy. - Tuyên dương những HS học thuộc lòng 5 điều Bác Hồ dạy - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị:bài Cháu nhớ Bác Hồ. - HS theo dõi bài trong SGK. - HS đọc. - Các em chạy ùa tới, quây quanh Bác. Ai cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ. - Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa. - Các cháu có vui không?/ Các cháu ăn có no không?/ Các cô có mắng phạt các cháu không?/ Các cháu có thích kẹo không? - Bác rất quan tâm đến việc ăn, ngủ, nghỉ, của các cháu thiếu nhi. Bác còn mang kẹo chia cho các em. - Những ai ngoan sẽ được Bác chia kẹo. Ai không ngoan sẽ không được nhận kẹo của Bác. - Vì Tộ tự thấy hôm nay mình chưa ngoan, chưa vâng lời cô. - Vì Tộ biết nhận lỗi./ Vì Tộ dũng cảm nhận lỗi./ Vì người dũng cảm nhận lỗi là đáng khen. - 3 HS lên chỉ vào bức tranh và kể lại. - 8 HS thi đọc theo vai (vai người dẫn chuyện, Bác Hồ, em bé, Tộ) TIẾT:59 Thể dục TÂNG CẦU_ TRÒ CHƠI”TUNGBÓNG VÀO ĐÍCH” (GV chuyên trách dạy) .. TIẾT :30 Tự nhiên xã hội NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CÁC CON VẬT (GV chuyên trách dạy) .. Toán KILÔMET I. MỤC TIÊU - Biết mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị ki-lơ-mét. - Biết được quan hệ giữa đơn vị ki-lơ-mét với đơn vị mét. - Biết tính độ dài đường gấp khúc với các số đo theo đơn vị km - Biết khoảng cách giữa các tỉnh trên bản đồ. Bài tập cần làm:BT1,2,3 *HS khá giỏi làm thêm:BT4 II. CHUẨN BỊ GV: Bản đồ Việt Nam hoặc lần lược đồ có vẽ các tuyến đường như SGK. HS: Vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định (1’) 2. Bài cũ (3’) Mét. Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: Số? 1 m = . . . cm 1 m = . . . dm . . . dm = 100 cm. Chữa bài và cho điểm HS. 3. Bài mới: Kilômet * Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về một đơn vị đo chiều dài mới, đó là Kilômet Ị Ghi tựa. v Hoạt động 1: Giới thiệu kilômet (km) -GV giới thiệu: Chúng ta đã đã được học các đơn vị đo độ dài là xăngtimet, đêximet, mét. Trong thực tế, con người thường xuyên phải thực hiện đo những độ dài rất lớn như đo độ dài con đường quốc lộ, co đường nối giữa các tỉnh, các miền, độ dài dòng sông, Khi đó, việc dùng các đơn vị như xăngtimet, đêximet hay mét khiến cho kết quả đo rất lớn, mất nhiều công để thực hiện phép đo, vì thế người ta đã nghĩ ra một đơn vị đo lớn hơn mét và kilômet. Kilômet kí hiệu là km. 1 kilômet có độ dài bằng 1000 mét. Viết lên bảng: 1km = 1000m Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK. v Hoạt động 2: Thực hành (15’) Phương pháp: Thực hành , thi đua * Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. * Bài 2: Vẽ đường gấp khúc như trong SGK lên bảng, yêu cầu HS đọc tên đường gấp khúc và đọc từng câu hỏi cho HS trả lời. + Quãng đường AB dài bao nhiêu kilômet ? + Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài bao nhiêu kilômet? + Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài bao nhiêu kilômet? Nhận xét và yêu cầu HS nhắc lại kết luận của bài. * Bài 3: GV treo lược đồ như SGK, sau đó chỉ trên bản đồ để giới thiệu: Quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km. Yêu cầu HS tự quan sát hình trong SGK và làm bài. Gọi HS lên bảng chỉ lược đồ và đọc tên, đọc độ dài của các tuyến đường. * Bài 4: Dành cho HS khá giỏi làm 4. Củng cố 5. Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học Dặn dò HS về nhà tìm độ dài quãng đường từ Hà Nội đi Bắc Giang, Thái Bình, Chuẩn bị: Milimet. Hát 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp. HS đọc: 1km bằng 1000m. HS làm theo hướng dẫn của GV. -Đường gấp khúc ABCD. + Quãng đường AB dài 23 km. + Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài 90km vì BC dài 42km, CD dài 48km, 42km cộng 48km bằng 90km. + Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài 65km vì CB dài 42km, BA dài 23km, 42km cộng 23km bằng 65km. HS nhắc lại. -Quan sát lược đồ. Làm bài theo yêu cầu của GV. 6 HS lên bảng, mỗi em tìm 1 tuyến đường. Toán MILIMET I. MỤC TIÊU - Biết mi-li-mét là đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mi-li-mét. - Biết được quan hệ giữa đơn vị mi-li-mét với các đơn vị đo độ dài: xăng-ti-mét, mét. - Biết ước lượng độ dài theo đơn vị cm, mm trong một số trường hợp đơn giản. Bài tập cần làm:BT1,2,4 *HS khá giỏi làm thêm:BT3 II. CHUẨN BỊ GV: Thước kẻ HS với từng vạch chia milimet. HS: Vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của GV Hoạt động của GV 1. Ổn định (1’) 2. Bài cũ (3’) Kilômet. Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ trống. 267 km £ 276 km 324 km £ 322 km 278 km £ 278 km Chữa bài và cho điểm HS. 3. Bài mới: Milimet * Hôm nay, c ... ả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông? Gộp 5 trăm, 7 chục, 9 hình vuông lại thì có tất cả bao nhiêu hình vuông? Vậy 326 cộng 253 bằng bao nhiêu? c) Đặt tính và thực hiện. Nêu yêu cầu: Dựa vào cách đặt tính cộng các số có 2 chữ số, hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính cộng 326, 253. Nếu HS đặt tính đúng, GV cho HS nêu lại cách tính của mình, sau đó cho một số em khác nhắc lại. Nếu HS đặt tính chưa đúng, GV nêu cách đặt tính cho HS cả lớp cùng theo dõi. * Đặt tính: Viết số thứ nhất (326), sau đó xuống dòng viết tiếp số thứ hai (253) sao cho chữ số hàng trăm thẳng cột với chữ số hàng trăm, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục, chữ hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị. Viết dấu cộng vào giữa 2 dòng kẻ, kẻ vạch ngang dưới 2 số. (vừa nêu cách đặt tính, vừa viết phép tính). Yêu cầu HS dựa vào cách thực hiện tính cộng với các số có 2 chữ số để tìm cách thực hiện phép tính trên. Nếu HS tính đúng, GV cho HS nêu cách thực hiện tính của mình, sau đó yêu cầu HS cả lớp nhắc lại cách tính và thực hiện tính 326 + 253. Tổng kết thành quy tắc thực hiện tính cộng và cho HS học thuộc: . v Hoạt động 2: Luyện tập (15’) * Bài 1: HS khá giỏi làm thêm cột cuối Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Nhận xét và sửa bài. * Bài 2: HS khá giỏi làm thêm câu b Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS làm bài. Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng, sau đó yêu cầu HS vừa nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình. Nhận xét tuyên dương. * Bài 3: Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm trước lớp, mỗi HS chỉ thực hiện một con tính. Nhận xét và hỏi: Các số trong bài tập là các số như thế nào ? 4. Củng cố 5. Dặn dò Nhận xét tiết học. Tùy theo đối tượng HS của mình mà GV giao bài tập bổ trợ cho các HS luyện tập ở nhà. Chuẩn bị: Luyện tập. Hát 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp. 1 HS nhắc lại. Theo dõi và tìm hiểu bài toán. Ta thực hiện phép cộng 326+253. Có tất cả 5 trăm, 7 chục và 9 hình vuông. Có tất cả 579 hình vuông. 326 + 253 = 579. 2 HS lên bảng lớp đặt tính. Cả lớp làm bài ra giấy nháy. Theo dõi GV hướng dẫn và đặt tính theo. 326 +253 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài ra giấy nháp. 326 ¤ Tính từ phải sang trái. +253 ¤ Cộng đơn vị với đơn vị: 579 6 cộng 3 bằng 9, viết 9 ¤ Cộng chục với chục: 2 cộng 5 bằng 7, viết 7 ¤ Cộng trăm với trăm: 3 cộng 2 bằng 5, viết 5. -HS nhắc lại. + Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị. + Tính: Cộng từ phải sang trái, đơn vị cộng với đơn vị, chục cộng với chục, trăm cộng với trăm TÍNH : -Cả lớp làm bài, sau đó 10 HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả của từng con tính trước lớp. Đặt tính rồi tính. 4 HS lên bảng lớp làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. 832 257 641 936 + 152 + 321 + 307 + 23 984 578 948 959 -Tính nhẩm, sau đó ghi kết quả nhẩm vào vở bài tập. Là các số tròn trăm. - HS làm cột :1 SGK Chính tả CHÁU NHỚ BÁC HỒ I. MỤC TIÊU - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bài đúng các câu thơ lục bát. - Làm được BT2 a / b hoặc BT (3) a /b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. CHUẨN BỊ GV: Bảng viết sẵn bài tập 2. HS: Vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định (1’) 2. Bài cũ (3’) Ai ngoan sẽ được thưởng. Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào nháp theo yêu cầu. Gọi HS đọc các tiếng tìm được. Nhận xét các tiếng HS tìm được. Ị Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Cháu nhớ Bác Hồ Giờ Chính tả này, các em sẽ nghe đọc và viết lại 6 dòng thơ cuối trong bài thơ Cháu nhớ Bác Hồ và làm các bài tập chính tả Ị Ghi tựa. v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp, giảng giải, thực hành GV đọc 6 dòng thơ cuối. Đoạn thơ nói lên tình cảm của ai với ai? Những chi tiết nào nói lên bạn nhỏ rất nhớ và kính yêu Bác Hồ? Đoạn thơ có mấy dòng? Dòng thơ thứ nhất có mấy tiếng? Dòng thơ thứ hai có mấy tiếng? Bài thơ thuộc thể thơ nào? Khi viết cần chú ý điều gì? Đoạn thơ có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? Hướng dẫn HS viết các từ sau: bâng khuâng, vầng trán, ngẩn ngơ. Viết chính tả Soát lỗi Chấm bài Ị Nhận xét. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập * Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Yêu cầu 2 HS lên bảng làm. Gọi HS nhận xét, chữa bài. * Bài 2: Trò chơi (GV chọn 1 trong 2 yêu cầu của bài) GV chia lớp thành 2 nhóm. Tổ chức cho hai nhóm bốc thăm giành quyền nói trước. Sau khi nhóm 1 nói được 1 câu theo yêu cầu thì nhóm 2 phải đáp lại bằng 1 câu khác. Nói chậm sẽ mất quyền nói. Mỗi câu nói nhanh, nói đúng được tính 1 điểm. Nhóm nào được nhiều điểm hơn là nhóm thắng cuộc. Cử 2 thi kí ghi lại câu của từng nhóm. Yêu cầu HS đọc các câu vừa đặt được. Tổng kết trò chơi. Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố 5. Dặn dò -Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà viết lại các câu vừa tìm được. Chuẩn bị: Việt Nam có Bác. Hát Tìm tiếng có chứa vần êt/êch. HS lắng nghe. Đoạn thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ miền Nam đối với Bác Hồ. Đêm đêm bạn mang ảnh Bác ra ngắm, bạn hôn ảnh Bác mà ngỡ được Bác hôn. Đoạn thơ có 6 dòng. Dòng thơ thứ nhất có 6 tiếng. Dòng thơ thứ hai có 8 tiếng. Bài thơ thuộc thể thơ 6 chữ, 8 chữ, dòng thơ thứ nhất viết lùi vào 2 ô, dòng thơ thứ hai viết lùi vào 1 ô. Viết hoa các chữ đầu câu: Đêm, Giở, Nhìn, Càng, Ôm. Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính với Bác Hồ. HS đọc cá nhân, đồng thanh và viết các từ bên bảng con. HS nghe viết. Đổi chéo ở kiểm tra. HS lắng nghe. 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi và cùng suy nghĩ. 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở Bài tập Tiếng Việt. a) chăm sóc, một trăm, va chạm, trạm y tế. b) ngày Tết, dấu vết, chênh lệch, dệt vải. HS 2 nhóm thi nhau đặt câu. Tập làm văn NGHE – TRẢ LỜI CÂU HỎI I. MỤC TIÊU - Nghe và trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Qua suối (BT1); viết được câu trả lời cho câu hỏi d ở BT1(BT2) II. CHUẨN BỊ GV: Tranh minh hoạ câu chuyện. HS: SGK, Vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Ho ạt đ ộng c ủa GV Ho ạt đ ộng c ủa HS 1. Ổn định (1’) 2. Bài cũ (3’) Đáp lời chia vui. Nghe , trả lời câu hỏi: Gọi HS kể lại và trả lời câu hỏi về câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương. Vì sao cây hoa biết ơn ông lão? Cây hoa xin Trời điều gì? Vì sao Trời lại cho hoa toả hương thơm vào ban đêm? Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Nghe và trả lời câu hỏi Bác Hồ muôn vàn kính yêu không quan tâm đến thiếu nhi mà Bác còn rất quan tâm đến cuộc sống của mọi người. Câu chuyện Qua suối hôm nay các con sẽ hiểu thêm về điều đó Ị Ghi tựa. v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài (15’) Phương pháp: Trực quan, giảng giải, thực hành * Bài 1: GV treo bức tranh. GV kể chuyện lần 1. Chú ý: giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, giọng Bác ân cần, giọng anh chiến sĩ hồn nhiên. Gọi HS đọc câu hỏi dưới bức tranh. GV kể chuyện lần 2: vừa kể vừa giới thiệu tranh. GV kể chuyện lần 3. Đặt câu hỏi: a) Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ đi đâu ? b) Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ ? c) Khi biết hòn đá bị kênh, Bác bảo anh chiến sĩ làm gì ? d) Câu chuyện Qua suối nói lên điều gì về Bác Hồ ? Yêu cầu HS thực hiện hỏi đáp theo cặp. Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. Ị Nhận xét, tuyên dương. v Hoạt động 2: Thực hành (10’) Phương pháp: Thực hành * Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi 2 HS thực hiện hỏi đáp. Yêu cầu HS tự viết vào vở. Gọi HS đọc phần bài làm của mình. Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố Qua câu chuyện Qua suối em tự rút ra được bài học gì? Ị Nhận xét, tuyên dương. 5. Dặn dò (3’) -Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình nghe. Chuẩn bị: Đáp lời khen ngợi. Tả ngắn về Bác Hồ. Hát 3 HS kể lại truyện và trả lời câu hỏi về câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương. Bạn nhận xét Quan sát. Lắng nghe nội dung truyện. HS đọc bài trong SGK. Quan sát, lắng nghe. Bác và các chiến sĩ đi công tác. Khi qua một con suối có những hòn đá bắc thành lối đi, một chiến sĩ bị sẩy chân ngã vì có một hòn đá bị kênh. Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc để người khác qua suối không bị ngã nữa. Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người. Bác quan tâm đến anh chiến sĩ xem anh ngã có đau không. Bác còn cho kê lại hòn đá để người sau không bị ngã nữa. 8 cặp HS thực hiện hỏi đáp. HS 1: Đọc câu hỏi. HS 2: Trả lời câu hỏi. 1 HS kể lại. Đọc đề bài trong SGK. HS 1: Đọc câu hỏi. HS 2: Trả lời câu hỏi. HS tự làm. 5 HS trình bày. Phải biết quan tâm đến người khác./ Cần quan tâm tới mọi người xung quanh./ Làm việc gì cũng phải nghĩ đến người khác. SINH HOẠT TUẦN 30 I/ Nhận xét tuần qua : Các tổ trưởng báo cáo tình hình học tập của tổ mình. + Nề nếp + Vệ sinh + Tình hình học tập + Chuyên cần Lớp trưởng – GV nhận xét lớp. II/ Kế hoạch tuần tới : - Dạy học đúng PPCT-TKB Học bài và làm bài đầy đủ trước khi tới lớp. Ôn tập chuẩn bị thi CKII Cần đọc bài và rèn luyện chữ viết nhiều hơn ở nhà Tiếp tục bồi dưỡng HS giỏi ,phụ đạo HS yếu Lao động ,vệ sinh trường lớp sạch sẽ HS đi học đều ,đúng giờ. GVCN kể câu chuyện về Hồ Chí Minh :”Hai bàn tay” Văn nghệ
Tài liệu đính kèm: