Giáo án tổng hợp môn lớp 4 - Tuần số 17

Giáo án tổng hợp môn lớp 4 - Tuần số 17

TẬP ĐỌC (Tiết 33)

RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG

I. Mục đích, yêu cầu:

 - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện.

 - Hiểu ND: Cách nghĩ trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. (Trả lời được các CH trong SGK).

II/ Đồ dùng dạy-học:

- Bảng viết sẵn đoạn văn luyện đọc

 

doc 29 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 557Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp môn lớp 4 - Tuần số 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Từ ngày 10/12 đến ngày 14/12/2012
Thứ – tháng 
 năm
Môn
Tiết CT
Nội dung bài giảng
Ghi
chú
Hai 
10 - 12
2012
Tập đọc
33
Rất nhiều mặt trăng
Toán
81
Luyện tập 
Thể dục
33
Rèn luyện tư thế cơ bản. TC: “lướt sóng”
Lịch sử
17
Thi CHKI 
Chào cờ
17
Ba 
11 – 12
2012
Chính tả 
17
Nghe – viết : Mùa đông trên rẻo cao 
MT
Đạo đức
17
Yêu lao động (Tiết2)
KNS
Âm nhạc
17
Ôn 2 bài hát
Toán
82
Luyện tập chung
Khoa học
33
Thi CHKI Ôn tập cuối kỳ I
Tư
12 – 12
2012
LTVC
33
Thi CHKI Câu kể Ai làm gì?
Kể chuyện 
17
Một phát minh nho nhỏ 
Toán
83
Dấu hiệu chia hết cho 2
Địa
17
Ôn tập học kì I
MT
Thể dục
34
Rèn luyện tư thế cơ bản. TC: “lướt sóng”
Năm
13 – 12
2012
Tập đọc
34
Thi CHKI Rất nhiều mặt trăng (TT)
TLV
33
Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật 
Kĩ thuật 
17
Khâu thêu sản phẩm tự chọn (T3)
Toán
84
Dấu hiệu chia hết cho 5
Khoa học
34
Kiểm tra học kì I
Sáu
14 – 12
2012
Tiếng anh
Mỹ thuật
17
Vẽ trang trí hình vuông
Toán
85
Thi CHKI Luyện tập 
Làm văn
34
Luyện tập XD đoạn văn miêu tả đồ vật 
LTVC
34
Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?
Sinh hoạt
17
Sinh hoạt tuần 17
Thứ hai 10/12/2012
TẬP ĐỌC (Tiết 33)
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I. Mục đích, yêu cầu:
 - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện.
 - Hiểu ND: Cách nghĩ trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. (Trả lời được các CH trong SGK).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bảng viết sẵn đoạn văn luyện đọc
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ KTBC: 
Trong quán ăn " Ba cá bống"
 Gọi hs lên bảng đọc theo cách phân vai 
- Em thấy những hình ảnh, chi tiết nào trong truyện ngộ nghĩnh và lí thú.
- Nhận xét – ghi điểm.
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: 
- Y/c hs xem tranh minh họa và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Việc gì xảy ra đã khiến cả vua và các vị đại thần đều lo lắng đến vậy? Câu chuyện Rất nhiều mặt trăng sẽ giúp các em hiểu điều đó. 
2) HD đọc và tìm hiểu bài
a) luyện đọc:
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài 
- HD hs cách ngắt nghỉ hơi đúng giữa những câu dài
- HD luyện đọc các từ khó trong bài : xinh xinh, vương quốc, khuất, vui sướng, kim hoàn 
- Gọi hs đọc 3 đoạn lượt 2
- Giải nghĩa từ khó trong bài: vời
- Y/c hs luyện đọc trong nhóm đôi
- Gọi hs đọc cả bài
- Gv đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi ở đoạn đầu, nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sự bất lực của các vị quan trong triều, sự buồn bực của nhà vua. Đọc đoạn sau: phân biệt lời chú hề (vui, điềm đạm) với lời nàng công chúa (hồn nhiên, ngây thơ), đọc đoạn kết giọng vui, nhịp nhanh hơn 
b) Tìm hiểu bài
- Y.c hs đọc thầm đoạn 1 TLCH:
+ Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? 
+ Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì? 
+ Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa?
+ Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được?
- Yc hs đọc thầm đoạn 2, trả lời các câu hỏi:
+ Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học?
+ Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn? 
- Chú hề hiểu trẻ em nên đã cảm nhận đúng: nàng công chúa bé nhỏ nghĩ về mặt trăng hoàn toàn khác với cách nghĩ của người lớn, của các quan đại thần và các nhà khoa học. 
- Y/c hs đọc thầm đoạn 3 và TLCH:
+ Sau khi biết rõ công chúa muốn có một "mặt trăng" theo ý nàng, chú hề đã làm gì? 
+ Thái độ của công chúa thế nào khi nhận món quà? 
c) HD đọc diễn cảm
- Gọi hs đọc truyện theo cách phân vai 
- Yc hs lắng nghe, theo dõi tìm giọng đọc thích hợp
- Kết luận giọng đọc đúng (mục 2a)
- Hd hs luyện đọc diễn cảm 1 đoạn
+ Gv đọc mẫu
+ Gọi hs đọc 
+Y/c hs luyện đọc trong nhóm 3
+ Tổ chức thi đọc diễn cảm 
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay 
 Bài văn nói lên điều gì?
- Kết luận nội dung đúng (mục I) 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? 
- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần, kể câu chuyện trên cho người thân nghe
- Bài sau: Rất nhiều mặt trăng (tt) 
- Nhận xét tiết học.
 - Từng tốp 4 hs lên đọc theo cách phân vai
. Chi tiết Bu-ra-nô chui vào chiếc bình bằng đất, ngồi im thin thít.
. Hình ảnh ông lão Ba-ra-ba uống rượu say rồi ngồi hơ bộ râu dài
- Vẽ cảnh vua và các vị cận thần đang lo lắng, suy nghĩ, bàn bạc một điều gì đó.
- Suy nghĩ 
- HS nối tiếp nhau đọc 
+ Đoạn 1: Từ đầu...nhà vua
+ Đoạn 2: Tiếp theo...bằng vàng rồi
+ Đoạn 3: Phần còn lại 
- HS luyện đọc cá nhân 
- HS đọc trước lớp 3 đoạn của bài
- Đọc ở phần chú giải 
- Luyện đọc trong nhóm đôi
- HS đọc cả bài
- Lắng nghe 
- Đọc thầm
+ Muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có được mặt trăng
+ Nhà vua cho vời tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa
+ Họ nói đòi hỏi đó không thể thực hiện được
+ Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua.
- Đọc thầm đoạn 2
+ Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi xem công chúa nghĩ về mặt trăng thế nào đã, chú hề cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không giống người lớn
+ Công chúa nghĩ rằng mặt trăng chỉ to hơn móng tay của cô, mặt trăng ngang qua ngọn cây trước cửa sổ và được làm bằng vàng. 
- Lắng nghe
- Đọc thầm đoạn 3
+ Chú tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn, đặt làm ngay một mặt trăng bằng vàng, lớn hơn móng tay của công chúa, cho mặt trăng vào một sợi dây chuyền vàng để công chúa đeo vào cổ.
+ Công chúa thấy mặt trăng thì vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn. 
- 1 lượt 3 hs đọc phân vai (người dẫn chuyện, chú hề, nàng công chúa nhỏ)
- HS trả lời 
- Lắng nghe
- HS đọc 
- Đọc phân vai trong nhóm 3
- Lần lượt một vài nhóm thi đọc diễn cảm 
- HS trả lời 
- Vài hs đọc lại 
. Cô công chúa nhỏ rất đáng yêu, ngây thơ
. Các vị đại thần và các nhà khoa học không hiểu trẻ em 
. Chú hề thông minh
. Trẻ em suy nghĩ rất khác người lớn 
- HS lắng nghe và thực hiện.
TOÁN 
LUYỆN TẬP Tiết 81:
I/ Mục tiêu:
Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.
Biết chia cho số có ba chữ số.
µ Giảm tải: Không làm cột b bài tập 1, bài tập 3.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ KTBC: Chia cho số có ba chữ số (tt)
- Gọi hs lên bảng tính và đặt tính 
- Nhận xét – ghi điểm.
B/ Dạy-học bài mới: 
1) Giới thiệu: Tiết toán hôm nay các em sẽ được rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có ba chữ số và giải một số bài toán có lời văn
2) Luyện tập
Bài 1: Y/c HS thực hiện vào bảng con.
 - Giúp HS yếu tính được.
Bài 2: Y/c hs đọc đề toán
- Gọi hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở nháp 
Bài 3: (dành cho HS khá, giỏi)
 Gọi hs đọc đề toán
- Y/c hs tự làm bài 
- Gọi hs lên bảng sửa bài
- Chấm bài, y/c hs đổi vở nhau để kiểm tra
- Nhận xét, tuyên dương hs làm bài đúng, sạch đẹp 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs lên thi đua 
- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
- Về nhà tự làm bài vào VBT
- Bài sau: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học 
- HS lên bảng tính 
10488 : 456 = 23 31 458 : 321 = 98 
35490 : 546 = 56
- Lắng nghe
- HS thực hiện bảng con.
a) 54322 : 346 = 157 25275 : 108 = 234 (dư 3)
 86679 : 214 = 405 (dư 9) 
- HS đọc đề toán
- Cả lớp làm vào vở nháp
 18 kg = 18000 g
 Số gam muối trong mỗi gói là:
 18000 : 240 = 75 (g)
 Đáp số: 75 g 
- HS đọc đề bài
- Tự làm bài
- HS lên bảng sửa bài
- Đổi vở nhau để kiểm tra
Giải
Chiều rộng của sân bóng đá
7140 : 105 = 68 (m)
Chuvi sân bóng đá:
(105 + 68) x 2 = 346 (m)
Đáp số: 346 m
- HS lên thực hiện 4725 : 15 = 315 
- HS lắng nghe và thực hiện.
Thể dục Tiết 33
THỂ DỤC RLTTCB - TRÒ CHƠI"NHẢY LƯỚT SÓNG"
I/Mục tiêu: 
- Thực hiện cơ bản đúng đi kiễng gót hai tay chống hông.
- Tập hợp hàng ngang nhanh, dóng thẳng hàng.
- Trò chơi"Nhảy lướt sóng".YC biết cách chơi và tham gia chơi được.
II/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, kẻ sân chơi.
III/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
NỘI DUNG
Đ.lượng
P2 và hình thức tổ chức
I.Chuẩn bị:
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Cả lớp chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập.
- Trò chơi"Làm theo tín hiệu"
- Tập bài thể dục phát triển chung.
 1-2p
 70-80m
 1-2p
2lx8nh
X X X X X X X X
X X X X X X X X
X X X X X X X X
r
II.Cơ bản:
- Ôn tập họp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
- Ôn đi kiễng gót hai tay chống hông: Nội dung và phương giảng dạy như ở bài 32.
- Trò chơi"Nhảy lượt sóng".
GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và nội quy chơi, sau đố cho HS chơi thử 1 lần, rồi chơi chính thức.
 3-4p
10-12p
 5-6p
X X X X X X X X
X X X X X X X X
X X X X X X X X
r
 X
X X X X X X
 r X
III.Kết thúc:
- Cả lớp chạy chậm và hít thở sâu.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn bài thể dục, các động tác RLTTCB.
 1p
 1p
 2-3p
X X X X X X X X
X X X X X X X X
X X X X X X X X
r
Thi CHKI 
Môn LỊCH SỬ
--------------------------------------
Thứ ba 11/12/2012
CHÍNH TẢ ( Nghe – viết ) Tiết 17: 
MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT (2) a / b, hoặc BT3. 
µ BVMT :GDHS thấy được những nét đẹp của thiên nhiên vùng núi cao trên đất nước ta. từ đó, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên.
III/ Các hoạt động dạy-học:
- Một số tờ phiếu viết nội dung BT 2b
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ KTBC: Y/c hs viết vào bảng con các tiếng có nghĩa ở BT2a/156 
- Nhận xét 
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu: Nêu MĐ, YC cần đạt của tiết học
2) HD hs nghe-viết µ BVMT:
- Gv đọc bài Mùa đông trên rẻo cao
- Y/c hs đọc thầm và nêu những từ khó viết trong bài 
- Giảng nghĩa các từ: 
+ Trườn xuống: nằm sấp áp xuống mặt đất, dùng sức đẩy thân minh xuống.
+ Khua lao xao: đưa qua đưa lại có tiếng động 
+ Nhẵn nhụi: trơn tru không lổm chổm rậm rạp 
+ Quanh co: không thẳng 
- HD hs phân tích và viết vào bảng con các từ trên
- Gọi hs đọc lại các từ trên 
- Y/c hs đọc thầm lại bài, chú ý các từ khó, cách trình bày
- Trong khi viết chính tả, các em cần chú ý điều gì? 
- Đọc từng cụm từ, câu 
- Đọc lần 2
- Chấm chữa bài, y/c hs  ... HS đọc y/c
- Thảo luận nhóm đôi 
- HS lên thực hiện
1) Cha tôi/ làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân 
2) Me/ đựng hạt giống đầy móm lá cọ để gieo cấy mùa sau.
3) Chị tôi/ đan nón lá cọ, đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. 
- HS đọc y/c
- Lắng nghe, thực hiện 
- Tự làm bài 
- Vài hs đọc 
- Nhận xét 
- HS trả lời
- HS lắng nghe và thực hiện.
Phiếu đúng BT1
câu
Từ ngữ chỉ hoạt động
Từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động
3) Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá
4) Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm
5) Các bà mẹ tra ngô
6) Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ
7) Lũ chó sủa om cả rừng
nhặt cỏ, đốt lá
bắc bếp thổi cơm
tra ngô
ngủ khì trên lưng mẹ
sủa om cả rừng
các cụ già
mấy chú bé
các bà mẹ
các em bé
lũ chó
Phiếu đúng BT3
câu
câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động
câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động
2) Người lớn đánh trâu ra cày
3) Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá
4) Mấy chú bé bắt bếp thổi cơm
5) Các bà mẹ tra ngô
6) Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ.
7) Lũ chó sủa om cả rừng.
- Người lớn làm gì?
- Các cụ già làm gì?
- Mấy chú bé làm gì?
- Các bà mẹ làm gì?
- Các em bé làm gì?
- Lũ chó làm gì? 
- Ai đánh trâu ra cày?
- Ai nhặt cỏ, đốt lá?
- Ai bắc bếp thổi cơm?
- Ai tra ngô?
- Ai ngủ khì trên lưng mẹ?
- Con gì sủa om cả rừng? 
TẬP LÀM VĂN (Tiết 34) 
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I/ Mục đích, yêu cầu:
 Nhận biết đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1); viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong chiếc cặp sách (BT2, BT3).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Một số kiểu, mẫu cặp sách của hs
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ KTBC: Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật
- Mỗi đoạn văn miêu tả có ý nghĩa gì?
- Khi viết hết mỗi đoạn văn cần chú ý điều gì? 
- Gọi hs đọc đoạn văn tả bao quát chiếc bút
- Nhận xét – ghi điểm.
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài : Tiết TLV hôm nay, các em sẽ luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật. Lớp mình cùng thi đua xem bạn nào miêu tả chiếc cặp đầy đủ nhất và hay nhất.
2) HD làm bài tập
Bài 1: Gọi hs đọc nội dung
- Các em hãy đọc thầm lại đoạn văn tả cái cặp thảo luận nhóm 4 để thực hiện các y/c của bài (phát phiếu cho 2 nhóm) 
- Gọi các nhóm trình bày 
a) Các đoạn văn trên thuộc phần nào trong bài văn miêu tả?
b) Xác định nội dung miêu tả của từng đoạn văn.
c) Nội dung miêu tả của mỗi đoạn được báo hiệu ở câu mở đoạn bằng những từ ngữ nào? 
- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng 
Bài 2: Gọi hs đọc y/c của bài và các gợi ý
- Nhắc hs: Chỉ viết 1 đoạn miêu tả hình dáng bên ngoài của cái cặp (không phải cả bài, không phải bên trong). Nên viết theo các gợi ý trong SGK . Cần miêu tả những đặc điểm riêng của chiếc cặp mình tả để nó không giống chiếc cặp của bạn. Khi viết chú ý bộc lộ cảm xúc của mình 
- Y/c hs đặt chiếc cặp của mình trước mặt và tự làm bài 
- Gọi hs đọc đoạn văn của mình 
- Chọn 1,2 bài hay đọc lại, nêu nhận xét, cho điểm 
Bài 3: Gọi hs đọc y/c
- Nhắc hs: Đề bài chỉ yêu cầu viết một đoạn tả bên trong (không phải bên ngoài) chiếc cặp của mình 
- Y/c hs làm bài 
- Gọi hs trình bày
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn tả hay. 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
- Về nhà hoàn chỉnh bài văn : Tả chiếc cặp của em hoặc của bạn em. 
- Bài sau: Ôn tập.
- Nhận xét tiết học.
- Mỗi đoạn văn miêu tả đồ vật có nội dung nhất định, chẳng hạn: giới thiệu về đồ vật, tả từng bộ phận của đồ vật hoặc nêu lên tình cảm, thái độ của người viết về đồ vật.
- Cần chấm xuống dòng 
- HS đọc 
- Lắng nghe 
- HS nối tiếp nhau đọc nội dung và y/c
- Thực hiện trong nhóm 4 
- Dán phiếu, từng thành viên trong nhóm nối tiếp trình bày 
a) Cả 3 đoạn đầu thuộc phần thân bài
b) Đoạn 1: Tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp
* Đoạn 2: Tả quai cặp và dây đeo.
* Đoạn 3:Tả cấu tạo bên trong của chiếc cặp
c) Đoạn 1: Đó là một chiếc cặp màu đỏ tươi.
* Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt không gỉ...
* Đoạn 3: Mở cặp ra, em thấy trong cặp có tới 3 ngăn... 
- HS nối tiếp nhau đọc 
- Lắng nghe, thực hiện
- Tự làm bài 
- Vài hs đọc trước lớp 
- Lắng nghe 
- HS đọc y/c
- Lắng nghe, ghi nhớ 
- Tự làm bài vào VBT 
- Lần lượt trình bày 
- Nhận xét 
- HS lắng nghe và thực hiện.
SINH HOẠT
A. Nhận xét, đánh giá tuần qua :
- Chuyên cần, đi học đúng giờ
- Chuẩn bị đồ dùng học tập
-Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, trường
- Đồng phục, khăn quàng, bảng tên 
- Xếp hàng ra vào lớp, thể dục, múa hát tập thể. Thực hiện tốt A.T.G.T
- Bài cũ,chuẩn bị bài mới
- Phát biểu xây dựng bài 
- Rèn chữ, giữ vở
- Ăn quà vặt
- Tiến bộ
- Chưa tiến bộ
B. Một số việc tuần tới :
- Nhắc HS tiếp tục thực hiện các công việc đã đề ra
- Khắc phục những tồn tại
- Thực hiện tốt A.T.G.T
GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊ LỚP
NGUYÊN NHÂN – DIỄN TIẾN BỆNH SÂU RĂNG - CÁCH DỰ PHÒNG
I. MỤC TIÊU
Giúp HS hiểu do đâu mà bị sâu răng, tiến trình phát triển của sâu răng và cách dự phòng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
	Tranh minh họa cấu tạo răng – Diễn tiến 4 giai đoạn bệnh sâu răng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Câu tạo răng
- GV yêu cầu HS quan sát hình veõ, thảo luận theo cặp ( 2 phút) và trả lời câu hỏi:
 + Cấu tạo răng gồm mấy phần ? Kể ra.
 - GV kết luận: Cấu tạo răng gồm 3 phần : Men răng, ngà răng, tủy răng.
- HS quan sát, thảo luận theo cặp.
- Đại diện HS trình by chỉ trên 
h́nh vẽ.
- HS lắng nghe. 
Hoạt động 2: Nguyên nhân của bệnh sâu răng 
- GV cho HS quan sát sơ đồ trên bảng phụ
 Vi khuẩn + Đường bột a-xít sâu răng
- GV yêu cầu HS trình bày ý kiến nêu nguyên nhân của bệnh sâu răng.
- GV kết luận: Nguyên nhân của bệnh sâu răng : Vi khuẩn có sẵn trong miệng kết hợp với chất đường bột trong thức ăn tạo thành a-xít phá hủy men răng, gây sâu răng.
-HS quan sát sơ đồ và vốn hiểu biết để nêu nguyên nhân của bệnh sâu răng.
-HS lớp bổ sung.
- HS lắng nghe.
Hoạt động 3: Diễn tiến bệnh sâu răng
- GV nêu yêu cầu HS quan sát tranh vẽ 4 giai đoạn của bệnh sâu răng và thảo luận nhóm4(TG 3 phút ), mỗi nhóm thảo luận một giai đoạn sâu răng.
- GV mời HS đại diện mỗi nhóm lên trình bày kết quả trước lớp.
- GV kết luận (treo bảng phụ kết hợp hình vẽ): Diễn tiến bệnh sâu răng gồm 4 giai đoạn: 
a)Sâu men: lỗ sâu nhỏ, khó phát hiện, không đau nhức.
b)Sâu ngà: lỗ sâu tiến đến ngà răng. Lỗ sâu cạn không ê buốt. Lỗ sâu sâu ê buốt khi nhai, uống thức uống quá nóng, quá lạnh.
c)Viêm tủy: Lỗ sâu tiến đến tủy, gây nhiễm trùng tủy răng, đau nhức dữ dội, đau tự nhiên nhất là ban đêm.
d)Tủy chết: Viêm tủy không trị, tủy chết vi trùng theo đường ống tủy tạo mủ ở chân răng, sưng nướu, sưng mặt.
Biến chứng: Gây bệnh tim, xương, khớp, xoang.
- HS thảo luận theo YC.
- HS đại diện mỗi nhóm lên trình bày trước lớp. HS lớp bổ sung.
- HS lắng nghe.
Hoạt động 4: Cách dự phòng – Câu thuộc lòng
GV hỏi: Để phòng tránh bệnh sâu răng, em phải làm gì ? HS thảo luận theo cặp và trả lời.
- GV kết luận: Để phòng tránh bệnh sâu răng, chúng ta phải:
 - Chải răng sau khi ăn và trước khi đi ngủ.
 -Hạn chế ăn bánh kẹo, quà vặt.
 -Điều trị sớm răng sâu và nên đi khám răng định kì
Hoạt động 5:Ghi nhớ - Câu thuộc lòng
GV cho HS đọc ghi nhớ.
-HS làm theo yêu cầu củaGV.
-Đại diện HS phát biểu, HS lớp nhận xét, bổ sung.
 - HS lắng nghe.
HS đọc ghi nhớ và thi đua học thuộc lòng
2. Củng cố –dặn dò:
 Trò chơi : Hái hoa dân chủ .Câu hỏi về bài học. HS mỗi tổ cử 1 bạn luân phiên tham gia , tổ nào trả lời đúng nhiều câu hỏi là thắng .
 Câu hỏi : Nguyên nhân nào răng em bị sâu ?
 Khi lỗ sâu đến ngà thì thế nào ?
 Khi lỗ sâu đến tủy (viêm tủy) thì thế nào ?
 Em làm gì để răng em không bị sâu ?
 - GV công bố kết quả, tuyên dương tổ thắng.
 - GV dặn HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài 2 :Các thói quen xấu có hại cho răng, hàm.
- HS mỗi tổ tham gia .
- HS lắng nghe.
Xác nhận của tổ trưởng
BGH ký duyệt
Khánh Tiến, ngày  tháng 12 năm 2012.
Khánh Tiến  tháng 12 năm 2012.
 KĨ THUẬT
Tiết 17: CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (Tiết 3)
I. Mục tiêu:
 - HS biết cách cắt, khâu túi rút dây.
 - Cắt, khâu được túi rút dây.
 - HS yêu thích sản phẩm mình làm được.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - Mẫu túi vải rút dây (được khâu bằng mũi khâu thường hoặc khâu đột) có kích thước lớn gấp hai lần kích thước quy định trong SGK.
 - Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
 + Một mảnh vải hoa hoặc màu (mặt vải hoa rừ để HS dễ phân biệt mặt trái, phải của vải).
 + Chỉ khâu và một đoạn len (hoặc sợi) dài 60cm.
 + Kim khâu, kéo cắt vải, thước may, phấn gạch, kim băng nhỏ hoặc cặp tăm.
III. Hoạt động dạy- học:
1.Ổn định: Hát.
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
3.Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 a)Giới thiệu bài: “Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn”
 b)Thực hành tiếp tiết 2:
 - Kiểm tra kết quả thực hành của HS ở tiết 1 và yêu cầu HS nhắc lại các bước khâu túi rút dây. 
 - Hướng dẫn nhanh những thao tác khó. Nhắc HS khâu vòng 2 -3 vòng chỉ qua mép vải ở góc tiếp giáp giữa phần thân túi với phần luồn dây để giữ cho đường khâu không bị tuột.
 - GV cho HS thực hành và nêu yêu cầu, thời gian hoàn thành.
 - GV quan sát uốn nắn thao tác cho những HS còn lúng túng .
 * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS.
 - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.
 - GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm:
 + Đường cắt, gấp mép vải thẳng, phẳng.
 + Khâu phần thân túi và phần luồn dây đúng kỹ thuật. 
 + Mũi khâu tương đối đều, thẳng, không bị dúm, không bị tuột chỉ.
 + Túi sử dụng được (đựng dụng cụ học tập như : phấn, tẩy). 
 + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định 
 - GV cho HS dựa vào các tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm thực hành.
 - GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS.
3.Nhận xét- dặn dò:
 - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS.
- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
 - Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài và chuẩn bị vật
- HS nêu các bước khâu túi rút dây.
- HS theo dõi.
- HS thực hành vạch dấu và khâu phần luồn dây, sau đó khâu phần thân túi.
- HS trưng bày sản phẩm. 
- HS tự đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA4 T17 CKTTich hopGT122012.doc