Giáo án Lớp 2 - Tuần 34 - Nguyễn Thị Xuân

Giáo án Lớp 2 - Tuần 34 - Nguyễn Thị Xuân

NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI

I. MỤC TIÊU:

- Đọc rành mạch toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

- Hiểu ND: Tấm lịng nhận hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với Bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi ( trả lời được các CH 1,2,3,4 )

HS khá, giỏi trả lời được CH5

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. Một số các con vật nặn bằng bột.

- HS: SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 23 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 16/02/2022 Lượt xem 171Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 34 - Nguyễn Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 34
TG
MÔN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
ĐDDH
L.ghép
HAI
10/5
CC
TĐ
TD 
TNXH 
T
34
100,101
67
34
166
Tuần 34
 Người làm đồ chơi
Chuyền cầu. 
Ôn tập :Tự nhiên 
Ôn tập về phép nhân và phép chia( TT)
Tranh
còi
Tranh 
PBT
BA
11/5
T
AN
KC
CT
167
34
34
67
Ôn tập về đại lượng
Ôn các bài hát đã học 
Người làm đồ chơi
N-V:Người làm đồ chơi
,PBT
Nhạc cụ 
Tranh
B.Phụ
TƯ
12/5
TĐ
MT 
T
ĐĐ
TV
102
34
168
34
34
Đàn bê của anh Hồ giáo 
VT ĐT:Phong cảnh đơn giản
Ôn tập về đại lượng (TT)
Dành cho địa phương.
Ôn tập các chữ hoa :A,M,N,Q,V (kiểu 2 )
tranh
tranh
PBT
tranh
chữ mẫu 
BVMT
NĂM
13/5
TD 
T
LT&C
TC
68
169
34
34 
Chuyền cầu 
Ôn tập về hình học
Từ trái nghĩa.Từ ngữ chỉ nghề nghiệp
Ôn tập:Thực hành thi khéo tay làm đồ ...
Còi
Các hình
Tranh ,PBT
Q.trình
SÁU
14/5
T
CT
TLV
SH
170
68
34
34 
Ôn tập về hình học (TT)
( N-v): Đàn bê của anh Hồ giáo
Kể ngắn về người thân
Tuần 34
Các hình
B. Phụ
tranh
B.Phụ
Thứ hai ngày 10 tháng 5 năm 2010
TIẾT 100,101	 Tập đọc 
NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI 
I. MỤC TIÊU: 
- Đọc rành mạch tồn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu ND: Tấm lịng nhận hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với Bác hàng xĩm làm nghề nặn đồ chơi ( trả lời được các CH 1,2,3,4 ) 
HS khá, giỏi trả lời được CH5 
II. CHUẨN BỊ:
GV: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. Một số các con vật nặn bằng bột.
HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định
2. Bài cũ : Lượm
Gọi HS lên đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Lượm.
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới: Người làm đồ chơi
GVGTB. Ị Ghi tựa.
v Hoạt động 1: Luyện đọc (22’)
	 GV đọc mẫu đoạn toàn bài. Chú ý giọng đọc: 
Giọng kể: nhẹ nhàng, tình cảm.
Giọng bạn nhỏ: xúc động, cầu khẩn khi giữ bác hàng xóm ở lại thành phố; nhiệt tình, sôi nổi khi 
a) YC hs đọc từng câu :
Trong bài có những từ nào khó đọc ? 
 GV ghi lên bảng những từ khó.
Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài.
 Câu chuyện được chia làm 3 đoạn.
 b) Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn cho đến hết bài.
GV hướng dẫn HS cách ngắt nhịp những câu dài:
 Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
 Thi đọc
Cả lớp đọc đồng thanh
Ị Nhận xét, tuyên dương.
TIẾT 2 :TÌM HIỂU BÀI
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài 
- GV đọc mẫu lần 2.
- Gọi 2 HS đọc lại bài, 1 HS đọc phần chú giải.
- 1 ) Bác Nhân làm nghề gì ?
- 2) Các bạn nhỏ thích chơi đồ chơi của bác như thế nào ?
- + Vì sao các bạn nhỏ lại thích đồ chơi của bác như thế ?
- 3) Vì sao bác Nhân định chuyển về quê ?
- Thái độ của bạn nhỏ ntn khi bác Nhân định chuyển về que ?
- Thái độ của bác Nhân ra sao ?
- 4) Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàn cuối cùng ?
- + Hành động của bạn nhỏ cho con thấy bạn là người thế nào ?
 + Thái độ của bác Nhân ra sao ?
 + Qua câu chuyện con hiểu được điều gì ?
-
 5 ) Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ ấy nếu bác biết vì sao hôm đó đắt hàng ?
Ị Bạn nhỏ trong truyện rất thông minh, tốt bụng và nhân hậu đã biết an ủi, giúp đỡ động viên bác Nhân
v Hoạt động 2: Luyện đọc lại
- Gọi 6 HS lên bảng đọc truyện theo vai (người dẫn chuyện, bác Nhân, cậu bé).
- Con thích nhân vật nào ? Vì sao ?
4 Củng cố 
5. Dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà đọc lại bài.
Chuẩn bị: Đàn bê của anh Hồ Giáo
Hát
3 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi cuối bài.
 -1 HS nhắc lại.
 -Theo dõi và đọc thầm theo.
HS đọc nối tiếp.từng câu .
-Bột màu, nặn, Thạch Sanh, sặc sỡ, suýt khóc, cảm động, món tiền, hết nhẵn hàng
 -Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng)
HS đọc.
 -HS đọc trong nhóm.
Các nhóm cử đại diện thi đọc.
HS đọc đồng thanh đoạn 3
- 2 HS đọc theo hình thức nối tiếp.
- 1 HS đọc phần chú giải.
-Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu và bán rong trên các vỉa hè.
- Các bạn xúm đông lại, ngắm nghía, tò mò xem bác nặn.
- Vì bác nặn rất khéo: ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, con vịt, con gà sắc màu sặc sỡ.
- Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, không ai mua đồ chơi bằng bột nữa.
- Bạn suýt khóc, cố tình tỏ ra bình tĩnh để nói với bác: Bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng cháu.
- Bác rất cảm động.
- Bạn đập cho lợn đất, đếm được mười nghìn đồng, chia nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua đồ chơi của bác.
- Bạn rất nhân hậu, thương người và luôn muốn mang đến niềm vui cho người khác./ Bạn rất tế nhị./ Bạn hiểu bác hàng xóm, biết cách an ủi bác./
- Bác rất vui mừng và thêm yêu công việc của mình.
- Cần phải thông cảm, nhân hậu và yêu quý người lao động.
- Cảm ơn cháu rất nhiều./ Cảm ơn cáu đã an ủi bác./ Cháu tốt bụng quá./ Bác sẽ rất nhớ cháu./
 - 6 HS đọc.
-Con thích cậu bé vì cậu là người nhân hậu, biết chia sẻ nỗi buồn với người khác.
-Con thích bác Nhân vì bác có đôi bàn tay khéo léo, nặn đồ chơi rất đẹp.
THỂ DỤC
CHUYỀN CẦU
( GV chuyên trách dạy )
TIẾT 34	Tự nhiên xã hội
ÔN TẬP :TỰ NHIÊN
(GV chuyên trách dạy)
..
TIẾT 166	 Toán
ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA (TT)
I. MỤC TIÊU: 
- Thuộc bảng nhân và bảng chia 2,3,4,5 để tính nhẩm.
- Biết tính giá trị của biểu thức cĩ hai dấu phép tính ( trong đĩ cĩ một dấu nhân hoặc chia; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học.)
- Biết giải bài tốn cĩ một phép chia.
- Nhận biết một phần mấy của một số.
Bài tập cần làm:BT1,2,3,4
*HS khá giỏi làm thêm:BT5
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, phấn màu.
HS: Vở, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1.Ổn định
2. Bài cũ (3’) Ôn tập về phép nhân và phép chia
Sửa bài 5.
Ị Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Ôn tập về phép nhân và phép chia (tt)
Ị Ghi tựa.
	v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập (17’)
	Phương pháp: Trực quan, giảng giải, thực hành, thi đua. 
 	* Bài 1:
Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.
Hỏi: khi biết 4 x 9 = 36 có thể ghi ngay kết quả của 36 : 4 không ? Vì sao ?
Ị Nhận xét, tuyên dương.
	* Bài 2:
Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài.
Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của từng biểu thức trong bài.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
 * Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Có tất cả bao nhiêu bút chì màu ?
Chia đều cho 3 nhóm nghĩa là chia như thế nào ?
Vậy để biết mỗi nhóm nhận được mấy chiếc bút chì màu ta làm như thế nào ?
Ị Nhận xét, ghi điểm.
	* Bài 4:
Yêu cầu HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời.
Vì sao em biết được điều đó ?
Hình a đã khoanh vào một phần mấy số hình vuông, vì sao em biết điều đó ?
Ị Nhận xét.
	* Bài 5: Dành cho HS khá giỏi
4. Củng cố
5. Dặn dò (1’)
Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
Chuẩn bị: Ôn tập về đại lượng.
Hát
2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét.
1 HS nhắc lại.
-Làm bài vào vở bài tập. 16 HS nối tiếp nhau đọc bài làm phần a của mình trước lớp, mỗi HS chỉ đọc 1 con tính.
Có thể ghi ngay kết quả 36:4=9 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Có 27 bút chì màu, chia đều cho 3 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy bút chì màu.
Có tất cả 27 bút chì màu.
Nghĩa là chia thành 3 phần bằng nhau.
Ta thực hiện phép tính chia 27:3
	Giải
Số bút chì màu mỗi nhóm nhận được là:
	27 : 3 = 9 (chiếc bút)
	Đáp số: 9 chiếc bút
Hình nào được khoanh vào một tư số hình vuông?
Hình b đã được khoanh vào một phần tư số hình vuông.
Vì hình b có tất cả 16 hình vuông, đã khoanh vào 4 hình vuông.
Hình a đã khoanh vào một phần năm số hình vuông, vì hình a có tất cả 20 hình vuông đã khoanh vào 4 hình vuông.
Thứ ba ngày 11 tháng 5 năm 2010
TIẾT 167	 Toán
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU: 
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6.
- Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài tốn cĩ gắn với các số đo. .
Bài tập cần làm:BT1(a),BT2,3; BT 4 (a,b)
*HS khá giỏi làm thêm: BT1(b), BT 4 (c)
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ.
HS: Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định
2. Bài cũ (3’) Ôn tập về phép nhân và phép chia (TT)
Sửa bài 3.
GV nhận xét.
3. Bài mới: Ôn tập về đại lượng
* Hôm nay, chúng ta sẽ ôn về các đại lượng mà chúng ta đã được học Ị Ghi tựa.
	v Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành (25’)
	Phương pháp: Thực hành, thi đua. 
 * Bài 1: HS khá giỏi làm thêm câu b
Gọi HS lên bảng làm bài
Nhận xét 
* Bài 2:
Gọi HS đọc đề bài toán.
Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài.
Nhận xét,tuyên dương.
 * Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
 Nhận xét, tuyên dương.
 * Bài 4: HS khá giỏi làm thêm câu c
Bài tập yêu cầu các em tưởng tượng và ghi lại đội dài của một số vật quen thuộc như bút chì, ngôi nhà, . . 
Đọc câu a: Chiếc bút bi dài khoảng 15 . . . và yêu cầu HS suy nghĩ để điền tên đơn vị đúng vào chỗ trống trên.
Nói chiếc bút bi dài 15mm có được không ? Vì sao?
Nói chiếc bút bi dài 15dm có được không? Vì sao?
Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài, sau đó chữa bài và tuyên dương.
4. Củng cố 
Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
5. Dặn dò: (1’)
Chuẩn bị: Ôn tập về đại lượng (TT).
Nhận xét tiết học
Hát
2 HS lên bảng  ...  trai
Khoẻ mạnh, nghịch ngợm
Ăn vội vàng
bạo dạn/ táo bạo
ngấu nghiến/ hùng hục.
HS nhận xét.
Hãy giải nghĩa từng từ dưới đây bằng từ trái nghĩa với nó.
Ví dụ: 
HS 1: Từ trái nghĩa với từ trẻ con là gì ?
 HS 2: Từ trái nghĩa với từ trẻ con là từ người lớn.
Đáp án: đầu tiên/ bắt đầu/
biến mất/ mất tăm/
cuống quýt/ hốt hoảng/
Nối từ chỉ người ở cột A với công việc của người đù ở cột B.
Quan sát, đọc thầm đề bài.
HS lên bảng làm theo hình thức nối tiếp.
TIẾT 34	 Thủ công
ÔN TẬP. THỰC HÀNH THI KHÉO TAY
LÀM ĐỒ CHƠI THEO Ý THÍCH
I. MỤC TIÊU: 
 - Ơn tập, củng cố được kiến thức, kĩ năng làm thủ cơng lớp 2.
- Làm được ít nhất một sản phẩm thủ cơng đã học.
 Với HS khéo tay:
- Làm được ít nhất hai sản phẩm thủ cơng đã học.
- Cĩ thể làm được sản phẩm mới cĩ tính sáng tạo 
II. CHUẨN BỊ:
GV: Một số mẫu sản phẩm thủ công đã học.
 HS: Giấy thủ công, keo, bút màu.
III. NỘI DUNG KIỂM TRA:
Đề bài: Em hãy làm một trong những sản phảm thủ công đã học.
Yêu cầu: Làm được sản phẩm thủ công theo đúng quy trình kỹ thuật.
GV cho HS quan sát lại một số mẫu sản phẩm thủ công đã học.
GV tổ chức cho HS làm bài kiểm tra, quan sát, hướng dẫn những em còn lúng túng để giúp các em hoàn thành sản phẩm.
IV. ĐÁNH GIÁ:
Đánh giá kết quả kiểm tra qua sản phẩm thực hành theo 2 mức độ:
Hoàn thành: thực hiện theo đúng quy trình kỹ thuật và làm được sản phẩm hoàn chỉnh, cân đối, cắt thẳng, gấp đều.
Chưa hoàn thành: Thực hiện không đúng quy trình, đường cắt không thẳng, đường gấp, miết không phẳng và chưa làm ra sản phẩm.
V. NHẬN XÉT:
Nhận xét sự chuẩn bị nguyên vật liệu, dụng cụ học tập, thái độ làm bài, kỹ năng thực hành và sản phẩm của HS.
Nhận xét chung về kiến thức, kỹ năng và thái độ của HS trong cả năm học.
..
Thứ sáu ngày 14 tháng 5 năm 2010
TIẾT 170	 Toán
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (TT)
I. MỤC TIÊU: 
- Biết tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
Bài tập cần làm:BT1,2,3
*HS khá giỏi làm thêm:BT4,5
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ.
HS: Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định
2. Bài cũ (3’) Ôn tập về hình học.
Sửa bài 4.
Ị Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Ôn tập về hình học (tiếp theo)
* Hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục ôn những kiến thức về hình học đã học Ị Ghi tựa.
	v Hoạt động 1: Thực hành (22’)
	Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp, giảng giải, thực hành, thi đua. 
	* Bài 1:
Yêu cầu HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc, sau đó làm bài và báo cáo kết quả.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
	* Bài 2:
Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình tam giác, sau đó thực hành tính.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
	* Bài 3:
Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình tứ giác, sau đó thực hành tính.
Các cạnh của hình tứ giác có đặc điểm gì ?
Vậy chúng ta còn có thể tính chu vi của hình tứ giác này theo cách nào nữa ?
Ị Nhận xét, tuyên dương.
	* Bài 4:Dành cho HS khá giỏi làm
	* Bài 5: Dành cho HS khá giỏi làm
Tổ chức cho HS thi xếp hình.
Trong thời gian 5 phút, đội nào có nhiều bạn xếp hình xong, đúng thì đội đó thắng cuộc.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố
5. Dặn dò: (1’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hát
2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét.
1 HS nhắc lại.
HS làm vào vở, sau đó bạn nào làm xong trước thì lên bảng làm.
Để tính chu vi hình tam giác ta tính độ dài của các cạnh trong hình tam giác.
HS tiến hành giải.
Để tính chu vi hình tứ giác ta tính độ dài của các cạnh của hình tứ giác.
	Giải:
 Chu vi của hình tứ giác đó là:
	5 + 5 + 5 + 5 = 20 (cm)
	Đáp số: 20 cm
Các cạnh bằng nhau.
Bằng cách thực hiện phép nhân 5 x 4.
HS sử dụng bộ đồ dùng của mình để tham gia chơi.
TIẾT 68	 Chính tả
ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO 
I. MỤC TIÊU: 
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn tĩm tắt bài Đàn bê của anh Hồ Giáo.
- Làm được BT2 a / b hoặc BT (3) a /b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Chuẩn bị
GV: Bài tập 3 viết vào 2 tờ giấy to, bút dạ.
HS: Vở, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định
2. Bài cũ (3’) Người làm đồ chơi.
Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS viết các từ cần chú ý phân biệt trong giờ học trước. Yêu cầu HS dưới lớp viết vào nháp.
Yêu cầu HS đọc các từ mà các bạn tìm được.
Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Đàn bê của anh Hồ Giáo 
Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe và viết lại một đoạn trong bài tập đọc Đàn bê của anh Hồ Giáo và làm các bài tập chính tả. Ị Ghi tựa.
	v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả (22’)
	Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp, giảng giải, thực hành 
GV đọc đoạn văn cần viết.
Đoạn văn nói về điều gì ?
Những con bê đực có đặc điểm gì đáng yêu ?
Những con bê cái thì ra sao ?
Tìm tên riêng trong đoạn văn ?
Những chữ nào thường phải viết hoa ?
Hãy nêu những từ khó viết có trong bài ?
GV cùng HS phân tích những từ trên.
GV đọc vài từ cho HS viết vào bảng con, 2 HS lên bảng viết vào bảng lớp.
GV đọc bài cho HS viết.
Yêu cầu HS soát lỗi
GV tiến hành chấm bài.
	v Hoạt động 2: Luyện tập (5’)
	Phương pháp: Thực hành, thi đua.
 	* Bài 2:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 1 HS thực hành hỏi đáp theo cặp, 1 HS đọc câu hỏi,1 HS tìm từ.
Ị Khen những cặp HS nói tốt, tìm từ đúng, nhanh.
 	* Bài 3:
Trò chơi: Thi tìm tiếng
Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy to và 1 bút dạ. Trong 5 phút các nhóm tìm từ theo yêu cầu của bài, sau đó dán tờ giấy ghi kết quả của đội mình lên bảng. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đúng sẽ thắng
Yêu cầu HS đọc các từ tìm được.
Ị Nhận xét, tuyên dương nhom tìm được nhiều từ.
4. Củng cố
5. Dặn dò: (1’)
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà làm bài tập 2, 3 vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Chuẩn bị: Ôn tập, kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
Hát
Tìm và viết lại các từ có chứa dấu hỏi/ dấu ngã.
Theo dõi bài trong SGK.
Đoạn văn nói về tình cảm của đàn bê với anh Hồ Giáo.
Chúng chốc chốc lại ngừng ăn, nhảy quẩng lên đuổi nhau.
Chúng rụt rè, nhút nhát như những bé gái.
Hồ Giáo.
Những chữ đầu câu và tên riêng trong bài phải viết hoa.
Quấn quýt, quấn vào chân, nhảy quẩng, rụt rè, quơ quơ
HS phân tích.
3 HS lên bảng viết các từ này.
HS dưới lớp viết vào nháp.
HS viết bài.
HS đổi chéo vở kiểm tra lỗi.
HS lắng nghe nhận xét của GV.
Đọc yêu cầu của bài.
Nhiều cặp HS được thực hành. Ví dụ: 
HS 1: Chỉ nơi tập trung đông người mua bán.
HS 2: Chợ.
Tiến hành tương tự với các phần còn lại: 
a) chợ – chò - tròn
b) bảo – hổ – rỗi (rảnh)
HS hoạt động trong nhóm.
Một số đáp án: 
a) chè, tràm, trúc, chò chỉ, chuối, chanh, chay, chôm chôm,
b) tủ, đũa, chõ, võng, chảo, chổi,
Cả lớp đọc đồng thanh.
TIẾT 34	Tập làm văn
KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN 
I. MỤC TIÊU: 
- Dựa vào các câu hỏi gợi ý, kể được một vài nét về nghề nghiệp của người thân ( BT1) 
- Biết viết lại những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn ( BT2 )
II. CHUẨN BỊ:
GV: Tranh của tiết Luyện từ và câu tuần 33. Tranh một số nghề nghiệp khác. Bảng ghi sẵn các câu hỏi gợi ý.
HS: SGK, vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định
2. Bài cũ (3’) Đáp lời an ủi. Kể chuyện được chứng kiến.
Gọi 5 HS đọc đoạn văn kể về một việc tốt của con hoặc của bạn con.
Nhận xét, cho điểm. 
3. Bài mới: Kể ngắn về người thân
Ở lớp mình, bố mẹ của các con có những công việc khác nhau. Trong tiết Tập làm văn hôm nay, lớp mình sẽ được biết về nghề nghiệp, công việc của những người thân trong gia đình từng bạn. Ị Ghi tựa.
	v Hoạt động 1: Tìm hiểu cách viết đoạn văn 	 về người thân (10’)
	Phương pháp: Trực quan, giảng giải, thực hành 
 	* Bài 1:
Gọi HS đọc yêu cầu.
Cho HS tự suy nghĩ trong 5 phút.
GV treo tranh đã sưu tầm để HS định hình nghề nghiệp, công việc.
Gọi HS tập nói. Nhắc HS nói phải rõ 3 ý để người khác nghe và biết được nghề nghiệp công việc và ích lợi của công việc đó.
Sau mỗi HS nói, GV gọi 1 HS khác và hỏi: Con biết gì về bố (mẹ, anh, chú,) của bạn ?
Sửa nếu các con nói sai, câu không đúng ngữ pháp.
Tuyên dương những HS nói tốt.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
	v Hoạt động 2: Viết đoạn văn (10’)
	Phương pháp: Trực quan, giảng giải, thực hành 
 	* Bài 2:
GV nêu yêu cầu và để HS tự viết.
Gọi HS đọc bài của mình.
Gọi HS nhận xét bài của bạn.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố 
5. Dặn dò: (1’)
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà ôn tập để chuẩn bị kiểm tra.
Chuẩn bị: Ôn tập, kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
Hát
5 HS đọc bài làm của mình.
2 HS đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi gợi ý.
Suy nghĩ.
Nhiều HS được kể.
HS trình bày lại theo ý bạn nói.
Tìm ra các bạn nói hay nhất.: 
HS viết vào vở.
Một số HS đọc bài trước lớp.
Nhận xét bài bạn.
SINH HOẠT
 TUẦN 34
I/ Nhận xét tuần qua :
Các tổ trưởng báo cáo tình hình học tập của tổ mình.
 + Nề nếp + Vệ sinh
 + Tình hình học tập + Chuyên cần
Lớp trưởng – GV nhận xét lớp.
II/ Kế hoạch tuần tới :
- Dạy học đúng PPCT-TKB
Học bài và làm bài đầy đủ trước khi tới lớp.
Ôn tập chuẩn bị thi CKII
Cần đọc bài và rèn luyện chữ viết nhiều hơn ở nhà
Tiếp tục bồi dưỡng HS giỏi ,phụ đạo HS yếu
Lao động ,vệ sinh trường lớp sạch sẽ
HS đi học đều ,đúng giờ.
GVCN kể câu chuyện về Hồ Chí Minh :DÙ MƯA HAY NẮNG
 Văn nghệ.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_34_nguyen_thi_xuan.doc