Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 10 năm học 2012

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 10 năm học 2012

I. Mục tiêu:

Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa học kì I (khoảng 75 phút / 1 phút); bước đầu biết đọc phù hợp với nôI dung bài đọc.

Hiểu noọi dung của nôi dung của từng đoạn, nôi dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

* HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thư ( tốc độ đọc trên 75tiếng / 1phút )

II. Chuẩn bị

Phiếu ghi các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2

 

doc 26 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 594Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 10 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 10 – LỚP 4A
T/N	
Môn
PP
BÀI DẠY
ĐDDH
HAI
22/10
TĐ
19
Ôn tập: tiết 1
Tranh
Toán
46
Luyện tập
Phiếu BT
LS
10
Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược 
Bản đồ
Đ Đ
10
Tiết kiệm thời gờ
Phiếu BT
CC
10
Sinh hoạt đầu tuần
BA
23/10
Toán
47
Luyện tập chung
Phiếu BT
LTVC
19
Ôn tập: tiết 4
Phiếu BT
KH
19
Ôn tập: Con người và sức khỏe (tiếp theo)
Tranh 
KT
10
Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột 
Bộ KT
TD
19
 Động tác toàn thân của bài TDPTC - Trò chơi 
Sân. còi
TƯ
24/10
MT
10
VTM: Vẽ đồ vật có dạng hình trụ
Mẫu, 
TĐ
20
Ôn tập: tiết 3
Tranh 
Toán
48
Kiểm tra định kì GKI
Đề thi
TLV
19
Ôn tập: tiết 5
Phiếu
Địa lí
10
Thành phố Đà Lạt
Bản đồ
NĂM
25/10
Toán
49
Nhân với số có một chữ số
Bảng phụ
CT
10
Ôn tập: tiết 2
Phiếu BT
KC
10
Ôn tập: tiết 6
Tranh
LTVC
20
Kiểm tra định kì GKI
Đề thi
TD
20
Ôn 5 động tác đã học của bài TDPTC: Trò chơi 
Sân, còi
SÁU
26/10
Toán
 50
Tính chất giao hoán của phép nhân
Phiếu BT
KH
20
Nước có những tính chất gì?
Tranh
TLV
20
Kiểm tra định kì GKI
Đề thi
AN
10
Học hát: Bài Khăn quàng thắm mãi vai em
Nhạc cụ
SH
10
Sinh hoạt chủ nhiệm 
............................................................................
Ngày soạn: 20/10/2012
Ngày dạy: Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2012.
Tiết 1	TẬP ĐỌC
PPCT: 19	 ÔN TẬP: TIẾT 1
I. Mục tiêu: 	
Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa học kì I (khoảng 75 phút / 1 phút); bước đầu biết đọc phù hợp với nôI dung bài đọc.
Hiểu noọi dung của nôi dung của từng đoạn, nôi dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
* HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thư ( tốc độ đọc trên 75tiếng / 1phút )
II. Chuẩn bị
Phiếu ghi các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 
III. Các hoạt động dạy học	 ranh
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
-Nêu mục đích tiết học và cách bắt thăm bài học.
2. Kiểm tra tập đọc:
-Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
-Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
-Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi.
-Cho điểm trực tiếp từng HS.
Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt GV có thể đưa ra những lời động viên để lần sau kiểm tra tốt hơn. GV không nên cho điểm xấu. 
3. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu GV trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?
+Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là chuyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân (nói rõ số trang).
GV ghi nhanh lên bảng.
-Phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và hoàn thành phiếu, nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu sai).
-Kết luận về lời giải đúng.
-Lần lượt từng HS gắp thăm bài (5 HS ) về chỗ chuẩn bị: cử 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên gắp thăm bài đọc.
-Đọc và trả lời câu hỏi.
-Đọc và trả lời câu hỏi.
-Theo dõi và nhận xét.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.
+Các truyện kể.
*Dế mèn bênh vực kẻ yếu: phần 1 trang 4,5 , phần 2 trang 15.
*Người ăn xin trang 30, 31.
-Hoạt động trong nhóm.
-Sửa bài (Nếu có)
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
Dế mèn bênh vực kẻ yếu 
Tô Hoài
Dế Mèn thấy chị Nhà Trò yếu đuối bị bọn nhện ức hiếp đã ra tay bênh vực.
Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện.
Người ăn xin
Tuốc-ghê-nhép
Sự thông cảm sâu sắc giữa cậu bé qua đường và ông lão ăn xin.
Tôi (chú bé), ông lão ăm xin.
 Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tìm các đọan văn có giọng đọc như yêu cầu.
-Gọi HS phát biểu ý kiến.
-Nhận xét, kết luận đọc văn đúng.
-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn văn đó.
-Nhận xét khen thưởng những HS đọc tốt.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn tìm được.
-Đọc đoạn văn mình tìm được.
-Chữa bài (nếu sai).
-Mỗi đoạn 3 HS thi đọc .
a. Đoạn văn có giọng đọc thiết tha:
Là đoạn văn cuối truyện người ăn xin:
b.Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết:
Là đoạn nhà Trò (truyện dế mèn bênh vực kẻ yếu 
c. Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe:
Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh vự Nhà Trò Trò (truyện dế mèn bênh vực kẻ yếu phần 2):
4. Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra đọc, đọc chưa đạt về nhà luyện đọc.
-Dặn HS về nhà ôn lại quy tắc viết hoa.
.
Tiết 2	TOÁN
PPCT: 46	 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
 -Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt, đường cao của hình tam giác.
 -Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật.
Học sinh yêu thích học hình học
 -BT cần làm: bài 1, bài 2 , bài 3 , bài 4 (a).
II. Đồ dùng dạy học:
 -Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke (cho GV và HS).
III.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 7 dm, tính chu vi và diện tích của hình vuông.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài:
 b.Hướng dẫn luyện tập :
 Bài 1
 -GV vẽ lên bảng hai hình a, b trong bài tập, yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình.
 -GV có thể hỏi thêm:
 +So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn ?
 +1 góc bẹt bằng mấy góc vuông ?
 Bài 2
 -GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nêu tên đường cao của hình tam giác ABC.
 -Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC?
 -Hỏi tương tự với đường cao CB.
 -GV kết luận: Trong hình tam giác có một góc vuông thì hai cạnh của góc vuông chính là đường cao của hình tam giác.
 -GV hỏi: Vì sao AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC ?
 Bài 3
 -GV yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3 cm, sau đó gọi 1 HS nêu rõ từng bước vẽ của mình.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 4a
 -GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm.
 -GV yêu cầu HS nêu rõ các bước vẽ của mình.
 -GV yêu cầu HS nêu cách xác định trung điểm M của cạnh AD.
 A B
 D C
 -GV yêu cầu HS tự xác định trung điểm N của cạnh BC, sau đó nối M với N.
 -GV: Hãy nêu tên các hình chữ nhật có trong hình vẽ?
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học.
 -Dặn HS về nhà làm bài tập 4 b và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào Vở.
a) Góc vuông BAC; góc nhọn ABC, ABM, MBC, ACB, AMB; góc tù BMC; góc bẹt AMC.
b) Góc vuông DAB, DBC, ADC; góc nhọn ABD, ADB, BDC, BCD; góc tù ABC.
+Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn hơn góc vuông.
+1 góc bẹt bằng hai góc vuông.
-Là AB và BC.
-Vì đường thẳng AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và vuông góc với cạnh BC của tam giác.
-HS trả lời tương tự như trên.
-HS vẽ vào Vở, 1 HS lên bảng vẽ và nêu các bước vẽ.
-1 HS lên bảng vẽ (theo kích thước 6 dm và 4 dm), HS cả lớp vẽ hình vào Vở.
-HS vừa vẽ trên bảng nêu.
-1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-HS thực hiện yêu cầu.
-ABCD, ABNM, MNCD.
-Các cạnh song song với AB là MN, DC.
-HS cả lớp.
- Nhận xét giờ học
..................................................................
Tiết 3	LỊCH SỬ
PPCT: 10	 CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN 
TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (NĂM 981)
I.Mục tiêu:
 - Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống tống lần thứ nhất (năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy.
 - Đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập Đạo Tướng Quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống Sang xâm lược , TháI Hậu họ Dương và quân sĩ đẫ suy tôn ông lên ngôi Hoàng Đế . Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống thắng lợi.
* ĐCC: Không yêu cầu nắm nội dung chỉ cần biết bộ luật Hồng Đức được soạn ở thời Hậu Lê.
* Giảm: Yêu cầu: Dựa vào lược đồ hình 2, em hãy trình bày.... Câu hỏi 2.
II.Chuẩn bị:
 -Hình trong SGK phóng to. -PHT của HS 
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC :
 Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.
 -GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
 a.Giới thiệu :ghi tựa.
 b.Phát triển bài:
 *Hoạt động cả lớp:
 -GV cho HS đọc SGK đoạn: “Năm 979 .sử cũ gọi là nhà Tiền Lê”.
 -GV đặt vấn đề:
 +Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào?
 +Lê hoàn được tôn lên làm vua có được nhân dân ủng hộ không?
 -GV tổ chức cho HS thảo luận để đi đến thống nhất: ý kiến thứ 2 đúng vì: khi lên ngôi, Đinh Toàn còn quá nhỏ; nhà Tống đem quân sang xâm lược nước ta; Lê Hoàn đang giữ chức Tổng chỉ huy quân đội; khi Lê Hoàn lên ngôi được quân sĩ ủng hộ tung hô “vạn tuế”.
 *Hoạt động nhóm: GV phát PHT cho HS.
Giảm: Yêu cầu: Dựa vào lược đồ hình 2, em hãy trình bày.... Câu hỏi 2.
 -GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi :
 +Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào?
 +Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào?
 +Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh và đóng quân ở đâu để đón giặc?
 -Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng không?
 -Kết quả của cuộc kháng chiến như thế nào?
 -Sau khi HS thảo luận xong, GV yêu cầu HS các nhóm đại diện nhóm lên bảng thuật lại diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Tống của nhân dân ta trên lược đồ.
 -GV nhận xét, kết luận.
 *Hoạt động cả lớp:
 -GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận: “Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta ?”.
 -GV tổ chức cho HS thảo luận để đi đến thống nhất :Nền độc lập của nước nhà được giữ vững ; Nhân dân ta tự hào, tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc 
4.Củng cố - Dặn dò:
 -Cho 2 HS đọc bài học.
 -Cuộc kháng chiến chống quân Tống mang lại kết quả gì? 
 -GV nhận xét.
 -Về nhà học bài và chuẩn bị bài: “Nhà Lý dời đô ra Thăng Long”.
 -Nhận xét tiết học.
-3 HS trả lời.
-HS khác nhận xét.
-1 HS đọc.
-HS cả lớp thảo luận và thống nhất ý kiến thứ 2.
-HS các nhóm thảo luận.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS cả lớp thảo luận và trả lời câu hỏi.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
HS thảo luận: “Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta?”.
- HS trình bày
-HS đọc bài học.
-HS trả lời.
-HS cả lớp chuẩn bị.
.................................................................
Tiết 4 ĐẠO ĐỨC
PPCT: 10 	 TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (Tiết 2) 
I.Mục tiêu:
- Nêu ...  lên bảng bảng số như đã giới thiệu ở phần đồ dùng dạy học.
 -GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức a x b và b x a để điền vào bảng.
 -GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 4 và b = 8 ?
 -Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 6 và b = 7 ?
 -Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 5 và b = 4 ?
 -Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức b x a ?
 -Ta có thể viết a x b = b x a.
 -Em có nhận xét gì về các thừa số trong hai tích a x b và b x a?
 -Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b cho nhau thì ta được tích nào?
 -Khi đó giá trị của a x b có thay đổi không?
 -Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó như thế nào?
 -GV yêu cầu HS nêu lại kết luận, đồng thời ghi kết luận và công thức về tính chất giao hoán của phép nhân lên bảng.
 c.Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
 -GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV hướng dẫn HS làm bài
 -GV yêu cầu HS làm bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
 Bài 2: 
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV yêu cầu HS nhắc lại công thức và qui tắc của tính chất giao hoán của phép nhân.
 -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập 2 c và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
-HS nghe.
-HS nêu 5 x 7 = 35, 7 x 5 = 35. vậy 5 x 7 = 7 x 5.
-HS nêu:
4 x 3 = 3 x 4 ; 8 x 9 = 9 x 8 ; 
-HS đọc bảng số.
-3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính ở một dòng để hoàn thành bảng 
-Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 32
-Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 42
-Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 20
-Giá trị của biểu thức a x b luôn bằng giá trị của biểu thức b x a .
-HS đọc: a x b = b x a.
-Hai tích đều có các thừa số là a và b nhưng vị trí khác nhau.
-Ta được tích b x a.
-Không thay đổi.
-Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.
-Điền số thích hợp vào ô trống
-HS điền số 4.
-Vì khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi. Tích 4 x 6=6 x 4. Hai tích này có chung một thừa số là 6 vậy thừa số còn lại 4 = 4 nên ta điền 4 vào ô trống.
-Làm bài vào vở và kiểm tra bài của bạn.
HS nhắc lại công thức và qui tắc của tính chất giao hoán của phép nhân.
- HS cả lớp
..
Tiết 2 KHOA HỌC
PPCT: 20 	 NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ?
I/ Mục tiêu:
- Nêu được nước tồn tại ở ba thể lỏng: lỏng, khí, rắn.
- làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại. 
Giảm: Không yêu cầu HS mang đầy đủ chai lọ
* GDBVMT: Học sinh có ý thức giữ gìn, khai thác hợp lí và bảo vệ nguồn nước đầu nguồn ở địa phương. 
II/ Đồ dùng dạy- học:
 -Các hình minh hoạ trong SGK trang 42, 43.
 -HS và GV cùng chuẩn bị: HS phân công theo nhóm để đảm bảo có đủ.
 -Bảng kẻ sẵn các cột để ghi kết quả thí nghiệm.
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: Nhận xét về bài kiểm tra.
2.Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: 
 * Hoạt động 1: Màu, mùi và vị của nước.
*Mục tiêu: -Sử dụng các giác quan để nhận biết tính chất không màu, không mùi, không vị của nước.
 -Phân biệt nước và các chất lỏng khác.
*Cách tiến hành:
 -GV tiến hành hoạt động trong nhóm theo định hướng.
 -Yêu cầu các nhóm quan sát 2 chiếc cốc thuỷ tinh mà GV vừa đổ nước lọc và sữa vào. Trao đổi và trả lời các câu hỏi :
 1) Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa?
 2) Làm thế nào, bạn biết điều đó ?
 3) Em có nhận xét gì về màu, mùi, vị của nước?
 -Gọi các nhóm khác bổ sung, nhận xét. GV ghi nhanh lên bảng những ý không trùng lặp về đặc điểm, tính chất của 2 cốc nước và sữa.
 -GV nhận xét, tuyên dương những nhóm độc lập suy nghĩ và kết luận đúng: Nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị.
 * Hoạt động 2: Nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía. 
 *Mục tiêu: -HS hiểu khái niệm “hình dạng nhất định”.
 -Biết dự đoán, nêu cách tiến hành và tiến hành làm thí nghiệm tìm hiểu hình dạng của nước. Biết làm thí nghiệm để rút ra tính chất của nước. Nêu được ứng dụng thực tế này.
*Cách tiến hành:
 -GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm và tự phát hiện ra tính chất của nước.
 -Yêu cầu HS chuẩn bị: Chai, lọ, hộp bằng thuỷ tinh, nước, tấm kính và khay đựng nước.
 -Yêu cầu các nhóm cử 1 HS đọc phần thí nghiệm 1, 2 trang 43 / SGK, 1 HS thực hiện, các HS khác quan sát và trả lời các câu hỏi.
 1) Nước có hình gì?
 2) Nước chảy như thế nào?
 -GV nhận xét, bổ sung ý kiến của các nhóm.
 -Hỏi: Vậy qua 2 thí nghiệm vừa làm, các em có kết luận gì về tính chất của nước ? Nước có hình dạng nhất định không?
 * Hoạt động 3: Nước thấm qua một số vật và hoà tan một số chất. 
 Mục tiêu: -Làm thí nghiệm phát hiện nước thấm qua và không thấm qua một số vật. Nước hoà tan và không hoà tan một số chất.
 -Nêu ứng dụng của thực tế này.
 Cách tiến hành:
 -GV tiến hành hoạt động cả lớp.
 -Hỏi: 1) Khi vô ý làm đổ mực, nước ra bàn em thường làm như thế nào?
 2) Tại sao người ta lại dùng vải để lọc nước mà không lo nước thấm hết vào vải?
 3) Làm thế nào để biết một chất có hoà tan hay không trong nước?
 -GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm 3, 4 trang 43 / SGK.
 -Yêu cầu 4 HS làm thí nghiệm trước lớp.
+Hỏi: Sau khi làm thí nghiệm em có nhận xét gì?
+Yêu cầu 3 HS lên bảng làm thí nghiệm với đường, muối, cát xem chất nào hoà tan trong nước.
+Hỏi: 1) Sau khi làm thí nghiệm em có nhận xét 
gì ?
 2) Qua hai thí nghiệm trên em có nhận xét gì về tính chất của nước ?
 3.Củng cố- dặn dò:
 -Nhận xét giờ học, tuyên dương những HS, nhóm HS đã tích cực tham gia xây dựng bài.
 -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. Tìm hiểu các dạng của nước.
-HS lắng nghe.
-Vật chất và năng lượng.
-HS lắng nghe.
-Tiến hành hoạt động nhóm.
-Quan sát và thảo luận về tính chất của nước và trình bày trước lớp.
1) Chỉ trực tiếp.
2) Vì: Nước trong suốt, nhìn thấy cái thìa, sữa màu trắng đục, không nhìn thấy cái thìa trong cốc.
Khi nếm từng cốc: cốc không có mùi là nước, cốc có mùi thơm béo là cốc sữa.
3) Nước không có màu, không có mùi, không có vị gì.
-Nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe.
-HS làm thí nghiệm.
-Làm thí nghiệm, quan sát và thảo luận.
-Nhóm làm thí nghiệm nhanh nhất sẽ cử đại diện lên làm thí nghiệm, trả lời câu hỏi và giải thích hiện tượng.
1) Nước có hình dạng của chai, lọ, hộp, vật chứa nước.
2) Nước chảy từ trên cao xuống, chảy tràn ra mọi phía.
-Các nhóm nhận xét, bổ sung.
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
1) Em lấy giẻ, giấy thấm, khăn lau để thấm nước.
2) Vì mảnh vải chỉ thấm được một lượng nước nhất định. Nước có thể chảy qua những lỗ nhỏ các sợi vải, còn các chất bẩn khác bị giữ lại trên mặt vải.
3) Ta cho chất đó vào trong cốc có nước, dùng thìa khấy đều lên sẽ biết được chất đó có tan trong nước hay không.
-HS thí nghiệm.
+Em thấy vải, bông giấy là những vật có thể thấm nước.
+3 HS lên bảng làm thí nghiệm.
1) Em thấy đường tan trong nước; Muối tan trong nước; Cát không tan trong nước.
2) Nước có thể thấm qua một số vật và hoà tan một số chất.
- HS cả lớp
- Nhận xét giờ học
Tiết 3 TẬP LÀM VĂN
PPCT: 20 	 ÔN TẬP: TIẾT 8
-Kiểm tra chính tả, tập làm văn.
Tiết 4	ÂM NHẠC
PPCT: 10	HỌC HÁT: BÀI KHĂN QUÀNG THẮM MÀI VAI EM
I/ Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và lời ca.
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
- Biết gõ đệm theo nhịp theo phách.
- Tích hợp ND HT và LTTGĐĐHCM: GD HS tinh thần cố gắng học giỏi, chăm ngoan xứng đáng cháu ngoan Bác Hồ.
- Thu thập CC 1, 3 của NX 3. Lấy CC: Tổ 1, Tổ 2
II/ Chuẩn bị:
- thanh phách, 
- Tranh, ảnh minh họa
III/ Các hoạt động dạy học :
HĐGV
HĐHS
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ:
Hát bài Trên ngựa ta phi nhanh
Nhận xét
3/ Bài mới:
Giới thiệu bài
* Hoạt động1: Dạy hát
- Hát mẫu lần 1
- Tìm hiểu nội dung bài hát
- Đọc mẫu lời ca
- Hát lần 2
- Dạy hát từng câu móc xích, sửa sai
- Ôn luyện bài hát theo nhiều hình thức
- Nhận xét, sửa sai, tuyên dương
* Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm
- Hát, gõ nhịp:
Khi trông phương đông vừa hé ánh dương 
 x x x x 
- Tổ chức tập luyện nhiều hình thức
- Nhận xét
- Hát, gõ phách
Khi trông phương đông vừa hé ánh dương
 x x x x x x xx 
- Nhận xét
4/ Củng cố :
Học bài gì?
Gọi hs hát 
Giáo dục HS, dặn dò
Nhận xét tiết học
Cả lớp hát, cá nhân hát
Nghe, trả lời
Theo dõi
Nghe
Nghe, đọc đồng thanh, cá nhân
Nghe
Hát theo đàn
Cả lớp, nhóm, cá nhân
Nghe 
Theo dõi
Cả lớp thực hiện hát, gõ nhịp
Cả lớp, nhóm, cá nhân
Theo dõi
Cả lớp thực hiện
Nhóm, cá nhân
Trả lời, nêu tên tác giả
Hát, biểu diễn tại chỗ
Nghe
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
PPCT 10	TUẦN 10
I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Trật tự nghe giảng, khá hăng hái phát biểu ý kiến.
 * Học tập: 
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Thi đua hoa điểm 10: khá tốt.
- Ôn tập kiến thức, thi xong GKI. Kết quả. 
 * Văn thể mĩ: 
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống tốt; thực hiện phòng tránh bệnh xốt suất huyết nghiêm túc.
 * Hoạt động khác:
 - Thực hiện phong trào nuôi heo đất chưa đều đặn.
III. Kế hoạch tuần 11 :
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì sĩ số, nề nếp ra vào lớp đúng quy định sau khi nghỉ GKI.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
 * Học tập:
- Tiếp tục thi đua học tập tốt chào mừng các ngày lễ lớn.
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 11
- Tích cực tự ôn tập kiến thức. Phụ đạo HS yếu, bồi dưỡng HS giỏi qua từng tiết dạy.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
 * Vệ sinh:- Thực hiện VS trong và ngoài lớp. 
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
 * Hoạt động khác:
- Nghỉ giữa kì I. Tham gia hoạt động ngoài giờ lên lớp theo quy định chung.
- Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động khác.
IV. Tổ chức trò chơi: Trò chơi “Đoán chữ”
DUYỆT CỦA KHỐI 
Ngày 17/10/2011
Đã xem

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 4(73).doc