Tập đọc: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI. (2 tiết)
A-YÊU CẦU:
- Đọc rành mạch toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu ND: Tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4). HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5.
- Rèn kĩ năng đọc.
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Tiết 1
I- KIỂM TRA BÀI CŨ:
H: 2 em đọc bài "Lượm" + TLCH
T: Nhận xét, ghi điểm
TUẦN 34 Ngày soạn: 7/4/2010 Ngày dạy: Thứ hai ngày 10 tháng 5 năm 2010 Tập đọc: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI. (2 tiết) A-YÊU CẦU: - Đọc rành mạch toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.. - Hiểu ND: Tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4). HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5. - Rèn kĩ năng đọc. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Tiết 1 I- KIỂM TRA BÀI CŨ: H: 2 em đọc bài "Lượm" + TLCH T: Nhận xét, ghi điểm II- DẠY BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc diễn cảm toàn bài. 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. a) Đọc từng câu: H: Nối tiếp đọc từng câu. - Lần 1: Đọc liền mạch Luyện từ khó: sặc sỡ, Thạch Sanh, suýt khóc, - Lần 2: đọc lô- gíc. b) Đọc từng đoạn trước lớp: H: Nối tiếp đọc từng đoạn trong bài. - Lần 1: Đọc liền mạch. - Lần 2: Đọc cuốn chiếu + Tôi suýt khóc, / nhưng cố tỏ ra bình tĩnh: // - Bác đừng về. // Bác ở đây làm đồ chơi / bán cho chúng cháu.// (giọng cầu khẩn) - Nhưng độ này / chả mấy ai mua đồ chơi của bác nữa.// (trầm, buồn) - Cháu mua / và sẽ rủ các bạn cháu cùng mua.// (nhiệt thành , sôi nổi) - H: Đọc các TN giải nghĩa SGK. - Lần 3: đọc lô- gíc. c) Đọc từng đoạn trong nhóm: - Đọc theo nhóm đôi. - GV theo dõi, hướng dẫn HS đọc đúng. d) Thi đọc giữa các nhóm: - Các nhóm thi đọc. Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. ------------------------=&=------------------------- Tiết 2 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 1: Bác Nhân làm nghề gì? (Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu, bán rong trên các vỉa hè thành phố.).) Câu 2: Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác như thế nào? (Các bạn xúm đông lại ở những chỗ dựng cái sào nứa cắm đồ chơi của bác. Các bạn ngắm đồ chơi, tò mò xem hai bàn tay bác khéo léo tạo nên những con giống rực rỡ sắc màu.) Câu 3: Vì sao Bác Nhân định chuyển về quê? (Vì đồ chơi mới bằng nhựa xuất hiện, chẳng mấy ai mua đồ chơi của bác nữa.) - Bạn nhỏ trong truyện có thái độ như thế nào khi nghe tin bác Nhân định chuyển về quê? (Bạn suýt khóc vì buồn, cố tỏ ra bình tĩnh nói với bác: “Bác đừng về. Bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng cháu”.) Câu 4: Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng? (Bạn đập con lợn đất, đếm được hơn mười nghìn đồng, chia nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua giúp đồ chơi của bác.) - Hành động của bạn nhỏ cho thấy bạn là người như thế nào? (HS suy nghĩ trả lời). GV: bạn nhỏ trong truyện là người nhân hậu, thông minh. Bạn hiểu bác hàng xóm rất yêu nghề, yêu trẻ nhỏ nên đã an ủi, động viên, làm cho bác vui, đổi ý định bỏ nghề khi trở về quê.) Câu 5: Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ ấy nếu bác biết vì sao hôm đó đắt hàng? (Cảm ơn cậu bé (cô bé) tốt bụng.). 4. Luyện đọc lại: - 3, 4 em thi đọc lại chuyện (đọc phân vai) - Lớp và GV nhận xét. III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Em thích nhân vật nào trong truyện?Vì sao? (HS suy nghĩ, trả lời) - Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị tiết K/c. - Nhận xét giờ học. ------------------------=&=------------------------- Toán : ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA (tiếp theo) A-YÊU CẦU: - Thuộc bảng nhân và bảng chia 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. - Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc chia; nhân chia trong phạm vi bảng tính đã học). - Biết giải bài toán có một phép chia. - Nhận biết một phần mấy của một số. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: - 2HS làm BT5/ 172 - GV nhận xét, ghi điểm. II- BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: GV ghi đề bài 2. Thực hành: Bài 1: HS đọc bài. GV yêu cầu làm vào SGK. - GV gọi HS nêu miệng - Cả lớp nhận xét kết quả và mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. 4 x 9 = 36 36 : 4 = 9 Bài 2: HS đọc bài - Làm bài vào bảng con - HS lên bảng chữa bài - GV yêu cầu HS làm theo các bước 2 x 2 x 3 = 4 x 3 = 12 Bài 3: HS đọc bài - HS tóm tắt và giải vào vở. - GV thu chấm. Gọi HS chữa bài Bài giải: Mỗi nhóm có số bút chì màu là: 27 : 3 = 9 (bút) Đáp số: 9 bút chì màu Bài 4: HS nêu yêu cầu. - HS nêu kết quả. GV nhận xét. Hình b III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ - GV nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị bài sau ------------------------=&=------------------------- Ngày soạn: 8/5/2010 Ngày dạy: Thứ ba ngày 11 tháng 5 năm 2010 Kể chuyện: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI. A- YÊU CẦU: - Dựa vào nội dung tóm tắt, kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT1). - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2). - HS rèn luyện kĩ năng kể chuyện. Biết nhận xét đúng lời kể của bạn. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi tóm tắt từng đoạn câu chuyện. C- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: - 2 em nối tiếp nhau K/c: Bóp nát quả cam. và TLCH. - GV nhận xét, ghi điểm II- BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: Ghi đề. 2. Hướng dẫn kể chuyện: 2.1 Dựa vào nội dung tóm tắt, kể lại từng đoạn câu chuyện - HS nêu yêu cầu và nội dung tóm tắt từng đoạn. - GV mở bảng phụ đã viết nội dung tóm tắt từng đoạn. Lớp đọc thầm lại. - Kể từng đoạn truyện trong nhóm - Thi kể từng đoạn truyện trước lớp 2.3. Kể toàn bộ câu chuyện - 3, 4 HS khá, giỏi thi đua kể lại toàn bộ câu chuyện. - Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất. III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Nhận xét giờ học. Tuyên dương những HS có tiến bộ. - Về nhà kể cho người thân nghe. ------------------------=&=------------------------- Toán: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG A- YÊU CẦU: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6. - Biết ước lượng dộ dài trong một số trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có gắn với các số đo. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK C- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: - 2 HS làm BT2/ 173 - GV nhận xét, ghi điểm II- BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: - Ghi đề 2. Thực hành: Bài 1(a): HS đọc yêu cầu. H: Làm vào phiếu bài tập. - Đại diện các nhóm lên trình bày - GV yêu cầu HS đọc lại các giờ: A: 3 giờ 30 phút (3 giờ rưỡi) B: 5 giờ 15 phút C: 10 giờ D: 8 giờ 30 phút (8 giờ rưỡi) Bài 2: HS đọc yêu cầu - HS làm giấy nháp - GV gọi HS chữa bài Bài giải: Can to đựng số lít nước mắm là: 10 + 5 = 15 (l) Đáp số: 15 lít nước mắm Bài 3: HS Đọc yêu cầu của bài - Làm vào vở, thu chấm 1 số em - Gọi HS chữa bài Bài giải: Số tiền Bình còn lại là: 1000 – 800 = 200 (đồng) Đáp số: 200 đồng Bài 4: HS đọc yêu cầu - HS làm giấy nháp - GV gọi HS chữa bài a) Chiếc bút bi dài khoảng 15cm b) Một ngôi nhà nhiều tầng cao khoảng 15m III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét - dặn dò, tuyên dương một số em. - Về nhà làm BT ở VBTT. ------------------------=&=------------------------- Mĩ thuật: VẼ TRANH: ĐỀ TÀI PHONG CẢNH (Giáo viên bộ môn soạn và dạy) ------------------------=&=------------------------- Chính tả (Nghe - viết): NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI. A- YÊU CẦU: - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Người làm đồ chơi - Làm được BT3(b). - Rèn kĩ năng viết chính tả. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vở bài tập. - Bảng phụ viết ND BT3(b) C- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: - 3 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con: các tiếng chỉ khác nhau am đầu s, x - GV nhận xét, ghi điểm. II- DẠY BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn tập chép: 2.1. HDHS chuẩn bị: - GV đọc bài 1 lần. 2 HS đọc lại. - Tìm tên riêng trong bài chính tả. (Nhân) - Tên riêng của người phải viết thế nào? (Viết hoa chữ cái đầu tiên). - Viết bảng con những chứ khó viết; để dành, xuất hiện, 2.2. GV đọc, HS viết bài : - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết. - GV đọc các cụm từ cho HS viết. - Đọc cho HS dò bài. 2.3. Chấm, chữa bài: - Chấm bài tổ 1- Nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 3(b): - HS đọc yêu cầu của bài: - HS làm vào bảng con. - GV gọi HS chữa bài, GV nhận xét. - Đáp án: giỏi, kĩ, ở mỏ, sĩ nơi, ở, tỉnh. III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Nhận xét giờ học. Tuyên dương những em có tiến bộ. - Chuẩn bị bài sau. ------------------------=&=------------------------- Ngày soạn: 9/5/2010 Ngày dạy: Thứ tư ngày 12 tháng 5 năm 2010 Thể dục: CHUYỀN CẦU. TRÒ CHƠI: “NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH” VÀ “CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI” (Giáo viên bộ môn soạn và dạy) -------------------------=&=------------------------- Tập đọc: ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO A- YÊU CẦU: - Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý. - Hiểu được ND: Hình ảnh rất đẹp, rất đáng kính trọng của Anh hùng Lao động Hồ Giáo. (trả lời được các câu hỏi 1, 2); HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3 - Rèn kĩ năng đọc. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: - 2 em đọc bài “Người làm đồ chơi"+TLCH. - GV nhận xét, ghi điểm. II- BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: T: nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu: 2.2. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: a) Đọc từng câu: - H: Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện đọc từ khó: trong lành, trập trùng, quanh quẩn, nhảy quẩng, nũng nịu, b) Đọc từng đoạn trước lớp: - Có thể chia thành 3 đoạn: Đoạn 1 (3 dòng đầu) Đoạn 2 (Từ Hồ Giáo đến “quanh anh”. Đoạn 3 còn lại - HS đọc từng đoạn trong bài - Chú ý cách ngắt nhịp và nhấn giọng: + Những con bê đực, y hệt những bé trai khỏe mạnh, / chốc chốc lại ngừng ăn, nhẩy quẩng lên / rồi chạy đuổi nhau / thành một vòng tròn xung quanh anh...// - Đọc các từ chú giải. c) Đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc theo nhóm đôi. - GV theo dõi các nhóm. d) Thi đọc giữa các nhóm. e) Đọc đồng thanh 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 1: Không khí và bầu trời mùa xuân trên đồng cỏ Ba Vì đẹp như thế nào? ( Không khí: trong lành và ngọt ngào. Bầu trời: cao vút, trập trùng những đám mây trắng.) Câu 2: Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của đàn bê con với anh Hồ Giáo?(Đàn bê ăn quanh quẩn ở bên anh. Giống như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ, đàn bê cứ quẩn vào chân Hồ Giáo, vừa ăn vừa đùa nghịch....) Câu 3: Theo em, vì sao đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo như vậy? (Vì anh yêu quý chúng, chăm bẵm chúng như con.) 4. Hướng dẫn đọc lại: - Thi đọc lại bài. GV và HS bình chọn bạn đọc hay III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - ND của bài: Bài văn tả quang cảnh đầm ấm : đàn bê quấn quýt bên anh hồ Giáo như những đứa bé quấn quýt bên mẹ. Chúng yêu anh vì anh yêu quý chúng, chăm sóc chúng như mẹ chăm con. Qua bài văn, ta thấy hiện lên hình ảnh rất đẹp, đáng kính trọng của anh hùng lao động Hồ Giáo. - Đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học. ------------------------=&=------------------------- Toán: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tiếp theo). A- YÊU CẦU: - Nhận biết thời gian được dành cho một số hoạt động. - Biết giải bài toán liên quan đến đơn vị kg, km. - Rèn kĩ năng làm tính, giải toán B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: - 2H làm BT2, 3/ 174 - GV, lớp nhận xét, ghi điểm. II- BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: GV ghi đề bài 2. Thực hành: Bài 1: HS nêu yêu cầu - HS quan sát bảng. GV gọi HS nêu kết quả - GV và HS nhận xét. Bài 2: HS đọc yêu cầu. - HS làm vào giấy nháp. - GV gọi HS chữa bài. Bài giải: Hải cân nặng là: 27 + 5 = 32 (kg) Đáp số: 32 kg Bài 3: HS đọc bài toán GV yêu cầu HS tóm tắt . - HS giải vào vở. GV thu chấm, nhận xét. - Gọi HS chữa bài Bài giải: Nhà bạn Phương cách Đinh xá là: 20 - 11 = 9 (km) Đáp số: 9 km III - DẶN DÒ:. - Nhận xét giờ học. Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau ------------------------=&=------------------------- Luyện từ và câu: TỪ TRÁI NGHĨA. TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP. A- YÊU CẦU: - Dựa vào bài Đàn bê của anh Hồ Giáo, tìm được từ ngữ trái nghĩa điền vào chỗ trống trong bảng (BT1); nêu được từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2). - Nêu được ý thích hợp về công việc (Cột B) phù hợp với từ chỉ nghề nghiệp (Cột A)- (BT3) B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các tranh minh họa BT1 - Vở bài tập. C- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: - 2 HS làm BT2, 3/ 129 - Lớp + GV nhận xét, ghi điểm. II- BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: T: Nêu MĐ, yêu cầu tiết học. 2. HD làm bài tập: a) Bài tập 1: (viết) - 1 em đọc thành tiếng yêu cầu của bài. Lớp đọc thầm - GV giải thích yêu cầu của bài. - HS là bài vào VBT. 3 HS lên bảng. Lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng Những con bê cái Những con bê đực như những bé gái rụt rè ăn nhỏ nhẹ, từ tốn như những bé trai nghịch ngợm / bạo dạn / táo tợn, táo bạo ăn vội vàng, ngấu nghiến / hùng hục /... b) Bài tập 2: (miệng) - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào VBT. Gọi HS chữa bài - Lớp và GV chốt lại đáp án đúng: a) Trẻ con: trái nghĩa với người lớn b) Cuối cùng: trái nghĩa với đầu tiên, bắt đầu, khởi đầu c) Xuất hiện: trái nghĩa với biến mất, mất tăm, mất tiêu d) Bình tỉnh; trái nghĩa với cuống quýt, luống cuống, hốt hoảng c) Bài tập 3: (miệng) - 1 em đọc thành tiếng yêu cầu của bài. Lớp đọc thầm - HS làm việc cá nhân. - GV mời 2, 3 HS lên bảng . - Lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: (a) nông dân, b) công an, c) người bán hàng, d) công nhân, e) bác sĩ ..) III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - GV nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau -----------------------=&=------------------------- Thủ công: ÔN TẬP, THỰC HÀNH THI KHÉO TAY LÀM ĐỒ CHƠI THEO Ý THÍCH (tiếp theo) A- YÊU CẦU: - Ôn tập, củng cố được kiến thức, kĩ năng làm thủ công lớp 2. - Làm được ít nhất một sản phẩm thủ công đã học. Với HS khéo tay: làm được ít nhất hai sản phẩm thủ công đã học. Có thể làm được sản phẩm mới có tính sánh tạo. - HS yêu thích môn học. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các mẫu sản phẩm thủ công đã học. - Kéo, hồ dán, giấy màu, bút chì, thước kẻ, sợi chỉ. C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: - T: kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Cho HS bổ sung (nếu thiếu). II- BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: GV ghi đề bài 2. HS thực hành làm một trong số các sản phẩm đã học - GV cho HS quan sát lại một số mẫu sản phẩm thư công đã học - HS chon một trong các sản phẩm đã học và thực hành - GV lưu ý HS: Các nếp gấp phải thẳng, cách đều, miết kĩ - GV theo dõi, nhắc nhở, hướng dẫn những em còn lúng túng. - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Đánh giá sản phẩm của HS. - HS thu dọn, vệ sinh III- CỦNGCỐ, DẶN DÒ: - Nhận xét thái độ học tập - Chuẩn bị cho tiết sau trưng bày sản phẩm ------------------------=&=------------------------- Ngày soạn: 10/5/2010 Ngày dạy: Thứ năm ngày 13 tháng 5 năm 2010 Thể dục: CHUYỀN CẦU. TRÒ CHƠI: “NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH” VÀ “CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI” (Giáo viên bộ môn soạn và dạy) ------------------------=&=------------------------- Tập viết: ÔN CÁC CHỮ HOA A, M, N, Q,V (kiểu 2). A-YÊU CẦU: - Viết đúng chữ hoa kiểu 2: A, M, N, Q, V (mỗi chữ 1 dòng); viết đúng các tên riêng có chữ hoa kiểu 2: Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh (mỗi tên riêng 1 dòng). - Rèn kĩ năng viết chữ: B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu chữ cái viết hoa A, M, N, Q, V - Viết sẵn: Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: - Lớp viết bảng con: V – Việt - GV nhận xét. II- BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: T: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học 2. Hướng dẫn HS viết chữ hoa: 2.1. GV nhắc lại cách viết từng chữ A, M, N, Q, V viết hoa (kiểu 2) 2.2. Hướng dẫn HS viết từng chữ hoa vừa nêu trên bảng con. 3. Hướng dẫn viết từ ngữ ứng dụng: 3.1. Giới thiệu các từ ngữ ứng dụng: - HS đọc 1 lần. - GV giải thích: Nguyễn Ái Quốc là tên của Bác Hồ trong thời kì Bác hoạt động bí mật ở nước ngoài.. 3.2. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - Nêu độ cao các con chữ. - Cách đánh dấu thanh. - Khoảng cách giữa các chữ. - Cách nối nét giữa các chữ. 3.3. Hướng đẫn HS viết vào bảng con từng chữ: Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh - T: Theo dõi, uốn nắn 4. Hướng dẫn HS viết vào vở TV: - GV nêu yêu cầu viết - HS viết vào vở. GV theo dõi, nhắc nhở HS 5. Chấm, chữa bài: - Chấm 10 bài, nhận xét. III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Tuyên dương những HS viết đúng, đẹp. - Luyện viết phần ở nhà. - Nhận xét giờ học. ------------------------=&=------------------------- Toán: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC. A-YÊU CẦU: - Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật, đường thẳng, đường gấp khúc, hình tan giác, hình vuông, đoạn thẳng. - Biết vẽ hình theo mẫu. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu BT C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: - Gọi 2 HS lên bảng làm BT 3/175 - Nhận xét, ghi điểm. II- BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài. 2. Thực hành: Bài 1: HS đọc yêu cầu - HS làm vào phiếu BT - GV gắn phiếu BT của 1 nhóm - Nhận xét, chữa bài A: Đường thẳng AB C: Hình vuông MNPQ B: Đoạn thẳng AB G: Hình chữ nhật GHIK C: Đường gấp khúc OPQR H: Hình tứ giác ABCD D: Hình tam giác ABC Bài 2 : HS nêu yêu cầu -. Làm vào SGK. - GV nhận xét. Bài 4: HS đọc bài toán. - HS làm vào vở. Gv thu chấm, nhận xét. - Gọi HS lên bảng chữa bài a) Có 5 hình tam giác b) Có 3 hình chữ nhật III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm các bài tập còn lại. Chuẩn bị bài sau. ------------------------=&=------------------------- Chính tả (Nghe - viết): ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO. A-YÊU CẦU: - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Đàn bê của anh Hồ Giáo. - Làm được BT3(b); - Rèn kĩ năng viết chính tả. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu bài tập. C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: H: 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con: các tiếng có dấu hỏi, ngã T: Nhận xét, ghi điểm. II- DẠY BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc lần 1. - H: 2 em đọc lại - Hướng dẫn HS nhận xét: + Tìm tên riêng trong bài chính tả. (Hồ Giáo) + Tên riêng đó phải viết như thế nào? (Viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng) - HS đọc lại các chữ khó. GV xoá - GV đọc cho HS viết bảng con: quấn quýt, quẩn quanh, nhẩy quẩng... - GV nhận xét. 3. GV đọc cho HS viết chính tả: - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết. - GV đọc từng cụm từ cho HS viết. - Đọc cho HS dò bài. 4. Chấm, chữa bài: - Thu bài chấm, chữa lỗi phổ biến. - Trả bài cho HS đối chiếu. 5. HD làm bài tập: Bài 3b: - HS đọc bài tập - HS làm vào phiếu BT. - GV thu chấm, gọi HS lên bảng chữa bài. - Lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: (tủ, đũa, mũ, chổi, võng, đĩa, chảo...) III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Tuyên dương những HS có nhiều tiến bộ. - Nhận xét giờ học. ------------------------=&=-------------------------
Tài liệu đính kèm: