MÔN : ĐẠO ĐỨC
BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI
( Tiết 2 )
I/ MỤC TIÊU :
- Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
- Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
- Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
* HS khá giỏi: Biết nhắc bạn b nhận lỗi v sửa lỗi khi mắc lỗi.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Ghi sẵn các tình huống, giấy thảo luận.
- Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Thứ hai ngày 13 tháng 09 năm 2009 HSĐT MÔN : ĐẠO ĐỨC BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI ( Tiết 2 ) I/ MỤC TIÊU : - Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi. - Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi. - Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. * HS khá giỏi: Biết nhắc bạn bè nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. II/ CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Ghi sẵn các tình huống, giấy thảo luận. - Học sinh : Sách, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Bài cũ : -Tiết trước em được học bài gì? -Em kể cho các bạn nghe việc em đã gây ra lỗi lầm và biết nhận lỗi sửa sai ? -Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em điều gì ? 2.Dạy bài mới : -Giới thiệu bài. Hoạt động 1 :Đóng vai theo tình huống. Hoạt động nhóm : Các nhóm theo dõi chuyện và thực hành hành vi nhận và sửa lỗi. *Tình huống 1: Lan đang trách Tuấn :” Sao bạn hẹn rủ mình cùng đi học mà lại đi một mình?”. Em sẽ làm gì nếu là Tuấn ? *Tình huống 2: Nhà cửa đang bừa bãi, chưa được dọn dẹp. Bà mẹ đang hỏi Châu :”Con đã dọn nhà cho mẹ chưa?”. Em sẽ làm gì nếu em là Châu ? *Tình huống 3: Tuyết mếu máo cầm quyển sách:”Bắt đền Trường đấy, làm rách sách tớ rồi ?”. Em sẽ làm gì nếu em là Trường ? *Tình huống 4: Xuân quên không làm bài tập Tiếng việt. Sáng nay đến lớp, các bạn kiểm tra bài tập ở nhà. Em sẽ làm gì nếu là Xuân ? Kết luận: Khi có lỗi, biết nhận và sửa lỗi là dũng cảm, đáng khen. Hoạt động 2: Thảo luận. -Giáo viên chia nhóm và phát phiếu giao việc. *Tình huống 1 :Vân viết chính tả bị điểm xấu vì em nghe không rõ do tai kém, lại ngồi bàn cuối. Vân muốn viết đúng nhưng không biết làm thế nào ? Theo em Vân nên làm gì ? Yêu cần người khác giúp và thông cảm có nên không ? Vì sao ? Lúc nào nên, lúc nào không nên ? *Tình huống 2 : Dương bị đau bụng nên ăn cơm không hết suất. Tổ em bị chê. Các bạn trách Dương dù Dương đã nói lí do. Việc đó đúng hay sai? Dương nên làm gì ? Kết luận : Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị người khác hiểu nhầm. -Nên lắng nghe để hiểu người khác, không trách lỗi lầm cho bạn. -Biết thông cảm, hướng dẫn, giúp đỡ bạn bè sửa lỗi, như vậy mới là bạn tốt. Hoạt động 3: Tự liên hệ : -Giáo viên phân tích và tìm hướng giải quyết đúng. -Khen ngợi những em biết nhận lỗi và sửa lỗi. Kết luận : Ai cũng có khi mắc lỗi. Điền quan trọng là phải biết nhận lỗi và sửa lỗi. Như vậy em sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. 3.Củng cố : Giáo dục tư tưởng. -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Sưu tầm các câu chuyện những trường hợp nhận lỗi và xin lỗi. -Biết nhận lỗi và sửa lỗi / tiết 1. -1 em giỏi đưa ra tình huống trên. -Em mau tiến bộ, được mọi người yêu mến. -Biết nhận lỗi và sửa lỗi / tiết 2. -Nhóm theo dõi. Nhóm chuẩn bị sắm vai. -Đại diện nhóm trình bày cách ứng xử của mình qua tiểu phẩm. 1.Tuấn cần xin lỗi bạn vì không giữ đúng lời hứa và giải thích lí do. 2.Châu cần xin lỗi mẹ và dọn dẹp nhà cửa. 3.Trường cần xin lỗi bạn và dán lại sách cho bạn. 4.Xuân nhận lỗi với cô giáo, với các bạn và làm lại bài tập ở nhà.. -Nhóm nhận xét, bổ sung. -2-3 em đọc lai. -Các nhóm thảo luận. -Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận nhóm. -Vân nên bày tỏ ý kiến của mình để cô giáo không hiểu lầm, nên nêu lí do em bị tai kém vàxin phép cô được ngồi lên phía trên. -Các bạn nên lắng nghe Dương và không trách lỗi lầm cho bạn. Các bạn của Dương phải thông cảm, giúp đỡ Dương mới là bạn tốt. -Vài em đọc lại. -Vài em lên kể trước lớp những lần em mắc lỗi và sửa lỗi. -5-7 em đọc lại phần kết bài. -1 em giỏi nêu nội dung bài học. -Học bài. Tìm tài liệu. Môn : Toán ( Tiết 16 ) 29 + 5 I/ MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện phép cộng có trong phạm vi 100, dạng 29 + 5. - Biết số hạng, tổng. - Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. - Làm được các bài tập 1(cột 1,2,3).B 2, a,b .B3 * HSKG làm các bài còn lại. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Gv : 3 bó 1 chục que tính và 14 que tính rời. Bảng gài. Hs : SGK + que tính. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ỔN ĐỊNH: 2. KIỂM TRA: - Gv kiểm tra bảng cộng 9. - Gọi hs đọc (HTL) bảng cộng 9 ( Gv nhận xét tuyên dương). 3. BÀI MỚI: a. Giới thiệu: - Gv nói : các em đã học 9 + 5 hôm nay các em học 29 + 5 ( Gv ghi tựa bài lên bảng). b. Giới thiệu phép cộng 29 + 5 - Gv cầm 29 que tính và hỏi. (2 bó 1 chục que tính và 9 que tính rời ). Có bao nhiêu que tính ? ( 29 que tính). - Lấy thêm 5 que tính nữa và hỏi: Thêm mấy que tính nữa ? (5 que). - Gv hỏi tiếp : Vậy có tất cả bao nhiêu que tính ? ( 34 que tính). - Gv ghi lên bảng 29 + 5 * Thực hành trên que tính. - Gv cùng hs thực hành thao tác tách số. + Có 2 bó 1 chục que tính và 9 que tính, thêm 5 que tính nữa, tức là thêm 1 que tính vào 9 que tính (rồi bó lại thành 1 bó 1 chục que tính ? và thêm tiếp 4que tính còn lại (2 bó thêm 1 bó thành 3 bó hay 3 chục que tính, 3 chục que tính thêm 4 que tính thành 34 que tính ). Vậy 29 + 5 bằng bao nhiêu ?. * Hướng dẫn đặt tính dọc. - Gv gọi hs nêu cách đặt tính dọc, gv ghi lên bảng. Đặt tính: 29 + 5 34 - Gv gọi 1 hs cộng phép tính trên (gọi hs nhận xét,gv nhận xét tuyên dương). - Gv ghi lên bảng: 29 9 cộng 5 bằng 14, viết 4 nhớ 1. + 5 2 thêm 1 bằng 3,viết 3. 34 - Gv nói: vậy 29 + 5 = 34 gv ghi lên bảng. 29 + 5 = 34 c. Luyện tập: Bài 1 : Bài 2 : Bài 3 - GV nhận xét 4/ CỦNG CỐ-DẶN DÒ: - Gv hỏi : Hôm nay các em học bài gì ?. - Gv tổ chức trò chơi thi đua - Gv gọi hs nhận xét. Gv nhận xét chung. - Nhận xét tiết học . - Cả lớp hát . - Vài em đọc (HTL) bảng cộng 9. - Hs nhắc lại tựa bài. - Hs trả lời. - Hs trả lời. - Hs cùng thực hành theo gv hướng dẫn. + Lấy 2 bó 1 chục que tính và 9 que tính lên bàn. + Lấy thêm 5 que tính nữa. + Gộp 9 que tính và 1 que thành 1 bó 1 chục. + Được 3 chục que tính và 4 que tính rời . - Hs trả lời kết quả mà các em đã thực hiện trên bàn: 29 + 5 = 34 - 1 em nêu cách đặt tính dọc. + Viết số 29 trước, số 5 thẳng cột số 9. + Viết dấu + giữa phép tính sau cùng dùng thước gạch ngang phép tính rồi thực hiện cộng. + Lấy số đơn vị cộng với số đơn vị, chục cộng chục. - Hs đọc nối tiếp - Đọc ĐT. - 1, 2 hs đọc. - Hs lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 bài, mỗi lần 2 em. 59 79 69 79 89 + 5 + 2 + 3 + 1 + 6 64 81 72 80 95 - Hs làm vào bảng con. - Hs làm bài . a,b - Học sinh làm bài - Hs trả lời. Môn : Tập Viết – Tiết 4 VIẾT CHỮ HOA C – CHIA NGỌT SẺ BÙI I/ MỤC TIÊU - Viết dungd chữ hoa C ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: chia ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ),Chia ngọt sẻ bùi ( 3 lần ). II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Mẫu chữ cái C hoa đặt trong khung chữ mẫu. - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cở nhỏ trên dòng kẻ li : Chia, ngọt sẻ, bùi. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KIỂM TRA BÀI CŨ - Yêu cầu HS lấy bảng con viết chữ cái hoa B, chữ Bạn. - 2 HS lên bảng viết chữ cái hoa B, .. 2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài - Nêu : Trong tiết tập viết hôm nay chúng ta sẽ tập viết chữ cái C hoa; viết từ ứng dụng Chia ngọt sẻ bùi. 2.2. Hướng dẫn viết chữ hoa a) Quan sát và tìm quy trình viết chữ B hoa - Treo mẫu chữ. - Chữ cái C hoa cao mấy đơn vị, rộng mấy đơn vị chữ ? - Chữ C hoa được viết bởi mấy nét ? - Nêu : Chữ hoa C được viết bởi một nét liền, nét này là kết hợp của 2 nét cơ bản là nét cong dưới và nét cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ. Khi viết, chúng ta bắt đầu viết từ giao điểm của đường ngang 6 và đường dọc 3, viết nét cong dưới trước, đến điểm dừng bút của nét cong dưới thì chuyển hướng lên trên và viết tiếp nét cong trái. Phần nối giữa nét cong dưới và nét cong trái tạo thành vòng xoắn to ở dầu chữ. Điểm dừng bút đặt sâu trong lòng nét cong trái ở giao giữa đường ngang 2 với đường dọc 3. (Vừa nêu vừa viết theo mẫu chữ trong khung chữ). - Viết lại chữ C trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết. b) Viết bảng - Yêu cầu HS viết vào không trung chữ C hoa sau đó viết vào bảng con. 2.3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng - Yêu cầu HS mở Vở tập viết, đọc từ, cụm từ ứng dụng. - Hỏi : Chia ngọt sẻ bùi có nghĩa là gì ? Chú ý, kết luận lại nghĩa chính xác cho HS. b) Quan sát và nêu cách viết - Chia ngọt sẻ bùi gồm mấy chữ ? Là những chữ nào? - Những chữ nào cao hơn 1 đơn vị chữ ? - Những chữ nào cao hơn 1 đơn vị rưỡi ? - Những chữ còn lại chỉ cao hơn mấy đơn vị chữ ? - Yêu cầu HS quan sát và nêu vị trí các dấu thanh. c) Viết bảng - Yêu cầu HS viết chữ Chia vào bảng con. Theo dõi và chỉnh sửa cho các em. 2.4. Hướng dẫn viết vào Vở tập viết - Yêu cầu HS viết vào Vở tập viết 1 dòng chữ C cỡ vừa, 1 dòng chữ C cỡ nhỏ, 1 dòng cụm từ ứng dụng Chia ngọt sẻ bùi. 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu viết phần còn lại của bài trong Vở bài tập. - Hs thực hiện - Quan sát. - Cao 5 li, rộng 4 li. - Viết bằng 1 nét liền. - Viết vào bảng con chữ C hoa. - Đọc : Chia, Chia ngọt sẻ bùi. - Nghĩa là yêu thương đùm bọc lẫn ... át là vần trong các trường hợp: vần thơ, vần điệu, đánh vần, vần nồi cơm, vần vè, vần xoay + Viết là vầng : vầng trăng, vầng trán, vầng Mặt Trời, vầng dương, vầng đông + Viết là dân : dân cư, dân số, nhân dân , dân làng, dân dã, dân lành + Viết là dâng : dâng tặng, kính dâng, hiến dâng, dâng trào, trào dâng Môn : Tập Làm Văn – Tiết : 4 CẢM ƠN, XIN LỖI I/ MỤC TIÊU - Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp. - Biết nói 1 đến 2 câu về nội dung mỗi bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp. - Viết được những điều vừa nói thành đoạn văn. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh minh họa bài tập 3. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: + HS1 : Kể lại câu chuyện Gọi bạn theo tranh minh họa. + HS2 : Đọc danh sách tổ mình đã làm trong tiết Tập làm văn trước. - Nhận xét và cho điểm HS. 2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài - Hỏi : Khi được ai đó giúp đỡ, em phải nói gì với họ ? - Khi làm phiền hay mắc lỗi với ai đó thì sao ? - Giới thiệu : Trong giờ học này chúng ta sẽ học cách nói lời cảm ơn và xin lỗi trong một số trường hợp cụ thể. Sau đó, dựa vào tranh minh họa, kể lại câu chuyện có sử dụng lời cảm ơn, xin lỗi. 2.2. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP Bài 1 (làm miệng) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Em nói thế nào khi bạn cùng lớp cho em đi chung áo mưa? - Nhận xét, khen ngợi các em nói lời cảm ơn lịch sự. - Nêu : Khi nói lời cảm ơn, chúng ta phải tỏ thái độ lịch sự, chân thành, nói lời cảm ơn với người lớn tuổi phải lễ phép, với bạn bè thân mật. Người Việt Nam có nhiều cách nói cảm ơn khác nhau. - Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại. Bài 2 - Tiến hành tương tự như bài tập 1. - Nhắc nhở HS : Khi nói lới xin lỗi, em cần có thái độ thành khẩn. Bài 3(1-2 câu) - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? - Khi nhận được quà, bạn nhỏ phải nói gì ? - Hãy dùng lời của em kể lại nội dung bức tranh này, trong đó có sử dụng lời cảm ơn. - Nhận xét, có thể hướng dẫn HS thêm câu chỉ lý do tặng quà, miêu tả món quà, miêu tả thái độ của bạn nhỏ để câu chuyện thêm sinh động. - Treo tranh 2 và tiến hành tương tự. Bài 4 - Yêu cầu HS tự viết vào Vở bài tập bài đã nói của mình về 1 trong 2 bức tranh và cho điểm HS. 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Tổng kết tiết học. - Dặn dò HS nhớ thực hiện nói lời cảm ơn, xin lỗi trong cuộc sống hằng ngày. - 2 HS - Em phải nói lời cảm ơn. - Em phải xin lỗi. - Đọc yêu cầu. - Nhiều HS trả lời, ví dụ: Cảm ơn bạn! Cảm ơn bạn nhé! Mình cảm ơn bạn nhiều! Bạn thật tốt, không có bạn thì mình ướt hết rồi!... - Cô giáo cho em mượn quyển sách : Em cảm ơn cô ạ ! / Em xin cảm ơn cô ! - Em bé nhặt hộ em chiếc bút: Cám ơn em nhiều ! Chị (Anh) cảm ơn em ! Em ngoan quá, chị cảm ơn em !... - Em lỡ bước, giẫm chân vào bạn : Ôi ! Tớ xin lỗi !/ Tớ xin lỗi, tớ không cố ý !/ Bạn có đau lắm không, cho tớ xin lỗi nhé ! / Tớ xinlỗi cậu, tớ vô ý quá ! - Em mải chơi, quên làm việc mẹ đã dặn : Con xin lỗi mẹ a ï!/ Con xin lỗi mẹ, lần sau con không thế nữa ! - Em đùa nghịch, va phải một cụ già : Ôi, cháu xin lỗi cụ ạ !/ Cháu xin lỗi cụ ạ, cháu lỡ tay !/ Ôi, cháu vô ý quá, cháu xin lỗi cu ï!/ Cháu xin lỗi cụ, cụ có sao không ạ ? - Đọc đề bài. - Tranh vẽ một bạn nhỏ đang được nhận quà của mẹ (cô, bác ) - Bạn phải cảm ơn mẹ (cô, bác ) - HS nói với bạn bên cạnh, sau đó một vài HS trình bày trước lớp. - Mẹ mua cho Ngọc một con gấu bông rất đẹp. Ngọc đưa hai tay đón lấy con gấu bông xinh xắn và nói: “Con cảm ơn mẹ!” Cuối năm học này, Hằng được nhận danh hiệu học sinh giỏi nên mẹ mua tặng em một chú gầu bông rất đẹp. Hằng thích lắm, em đưa hai tay đón lấy chú gấu bông xinh xắn và nói: “Con cảm ơn mẹ nhiều! Chú gấu bông đẹp quá mẹ ạ!” - HS có thể nói : Tuấn (cậu con trai) sơ ý làm vỡ lọ hoa của mẹ. Cậu đến trước mẹ, khoanh tay xin lỗi và nói: “Con xin lỗi mẹ ạ!” Tuấn là một cậu bé hiếu động và hay nghịch ngợm. Chủ nhật vừa rồi, chẳng hiểu chạy nhảy thế nào mà cậu làm vỡ cả lọ hoa của mẹ. Khắp nhà văng đẩy những mảnh thủy tinh, cánh hoa, nước cắm hoa. Tuấn hối hận lắm. Cậu đến trước mặt mẹ, khoanh tay và nói: “Con xin lỗi mẹ ạ! Lần sau con không nghịch thế nữa. Mẹ tha lỗi cho con, mẹ nhé!” - Viết bài, sau đó đọc bài trước lớp. Cả lớp nghe, nhận xét. Môn : Toán – Tiết 20 28 + 5 I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh: Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5. Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. Biết giải toán bằng một phép cộng. HS làm được các bài 1 ( cột 1, 2, 3 ) bài 3, bài 4. * HSKG làm các bài tập còn lại II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 2 bó 1 chục que tính và 13 que tính rời. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KHỞI ĐỘNG : 2 , KIỂM TRA BÀI CỦ: - Gòi hs chữa bài về nhà tiết trước 2. BÀI MỚI: a. Giới thiệu: Gv giới thiệu và ghi bảng. b. Giới thiệu phép cộng 28 + 5 - Gv nêu bài toán : có 28 que tính thêm 5 que tính nữa. Có tất cả bao nhiêu que tính? - Hs tìm kết quả phép tính trên thao tác que tính. - Gv hướng dẫn : 8 que tính gộp với 2 que tính bằng 1 chục que tính (bó thành 1 bó ) và còn 3 que rời . 2chục thêm 1 chục que tính là 3 chục que tính thêm 3 que tính rời nữa là 33 que . Đặt tính: 28 8 + 5 = 13 viết 3 nhớ 1 + 5 2 thêm 1 bằng 3 , viết 3. 33 - Hs thực hiện phép tính . Gv cho cả lớp nhâïn xét . Gv nhận xét. c. Thực hành : Bài 1: Hs làm vào vở. Hs lên sửa bài, cả lớp nhận xét cùng sửa. Bài 3: 1 hs đọc y/c của đề. Tóm tắt: Gà : 18 con Vịt : 5 con Tất cả : . Con ? Giải. Cả gà và vịt có là. 18 + 5 = 23 (con) Đáp số : 23 con Bài 4: Hs tự làm vào vở Một hs nêu cách làm. + Gạch thước đánh dấu điểm ở vạch 0 cm và ở vạch 5 cm. + Dựa vào thước dùng bút nối hai điểm đó ta được đoạn thẳng 5cm. 4/ CỦNG CỐ-DẶN DÒ: - Dặn HS về làm thêm bài tập . Chuẩn bị tiết cho tiết tới . - Nhận xét tiết học . - Hs chữa bài Hs chú ý theo dõi và trả lời. - Hs thực hiện trên que tính. - Hs lên bảng đặt tính cả lớp nhận xét. - 1 hs nêu cách tính. - Vài hs nhắc lại. - Hs làm bài và sửa bài tập. - Hs làm bài vào vở. - Hs làm bài vào vở. - 1 hs nêu các thao tác vẽ. Giáo dục ngoài giờ lên lớp Học tập nhiệm vụ của người học sinh về nội quy của nhà trường I.Mơc tiªu: Giĩp häc sinh - Häc sinh ỉn ®Þnh ®i vµo nỊ nÕp, thùc hiƯn tèt néi quy vµ nhiƯm vơ cđa ngêi häc sinh - Häc sinh cã ý thøc gi÷ g×n nỊ nÕp néi quy trêng líp tèt, biÕt ®oµn kÕt giĩp ®ì lÉn nhau. - Häc sinh thªm yªu trêng líp yªu b¹n bÌ. II. ChuÈn bÞ ®å dïng: - Néi dung sinh ho¹t líp III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: H§ cđa gi¸o viªn H§ cđa häc sinh 1. Khëi ®éng: - Cho c¶ líp h¸t bµi “ Em yªu trêng em” 2. Cđng cè nỊ nÕp líp: * GVgiíi thiƯu H§1: ỉn ®Þnh tỉ chøc. - GV: Líp trëng h« cho c¸c b¹n thùc hiƯn xÕp hµng ra vµo líp. - GV theo dâi nh¾c nhë thªm. H§2: Tỉ chøc häc tËp vµ thùc hiƯn nhiƯm vơ cđa ngêi häc sinh. - GV cho c¸c tỉ th¶o luËn vµ häc tËp nhiƯm vơ cđa ngêi hs. - §¹i diƯn c¸c tỉ ý kiÕn th¶o luËn. H§3: Thùc hµnh. - Qua bµi tỉ chøc nµy c¸c em rĩt ra ®iỊu g×? C. Cđng cè, dỈn dß: - GV nhËn xÐt giê häc. - Theo dâi. + HS theo dâi vµ thùc hiƯn ®ĩng YC ®Ỉt ra. + HS thùc hiƯn + HS chĩ ý, ghi nhí vµ häc thuéc. - HS nªu miƯng. VN:Thùc hiƯn tèt bµi ®· häc. ChuÈn bÞ bµi sau. SINH HOẠT CUỐI TUẦN: I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 3 - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì SS lớp tốt. * Học tập: - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Thi đua hoa điểm 10 : khá tốt. - HS yếu tiến bộ chậm, chưa tích cực tự học . - Chưa khắc phục được tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập. * Văn thể mĩ: - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt. * Hoạt động khác: - Thực hiện phong trào nuôi heo đất chưa đều đặn. III. Kế hoạch tuần 4: * Nề nếp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. * Học tập: - Tiếp tục thi đua học tập tốt mừng Đảng mừng Xuân. - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 4 - Tích cực tự ôn tập kiến thức. - Tổ chức duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường. - Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS. * Vệ sinh: - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. * Hoạt động khác: - Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp. IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi nhằm ôn tập, củng cố các kiến thức đã học. . - Nộidung:. - Số lượng: - Hình thức:. . - Ý kiến: .. .. .. .. Tân Ân, ngày thángnăm 2010 ( Ký duyệt ) -Ýkiến. . . .. . . . . . . Tân Ân, ngày thángnăm 2010 ( Ký duyệt )
Tài liệu đính kèm: