Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2009-2010 (Bản 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2009-2010 (Bản 2 cột)

I) Mục tiêu:

- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi.

- Hiểu ND : Những ước mơ ngộ nghĩnh đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp.

-Học thuộc lòng bài thơ.

II). Đồ dùng : Tranh minh hoạ SGK

III). Các HĐ dạy- học :

1. KT bài cũ : 2 nhóm đọc phân vai 2 màn kịch ở vương quốc Tương Lai

 Nhóm 1 gồm 8 HS, nhóm 2 gồm 6 HS

2. Bài mới :

a, GT bài :

b, Luyện đọc và tìm hiểu ND bài:

* Luyện đọc : - Gọi HS đọc nối tiếp

- GV kết hợp sửa lỗi cho HS.

* Tìm hiểu bài :

? Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?

? Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì?

? Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì?

? Giải thích ý nghĩa của hai cách nói: -Ước mơ “không còn mùa đông”

-Ước mơ”hoá trái bom thành trái ngon”

? Bài thơ nói lên điều gì?

? Em thích ước mơ nào trong bài thơ ?

* HDHS đọc diễn cảm và HTL bài thơ:

- HDHS tìm đúng giọng đọc.

- HDHS đọc diến cảm khổ thơ 1,4

3. Củng cố- dặn dò :

? Nêu ý nghĩa của bài thơ?

- Đọc nối tiếp( 4 HS một lượt )

 12 HS đọc

- 1 HS đọc chú giải.

- Luyện đọc theo cặp.

- 2 HS đọc cả bài

- Lớp đọc thầm cả bài thơ.

- Nếu chúng mình có phép lạ được lặp lại mỗi lần bắt đầu khổ thơ, 2 lần khi kết bài.

- Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết .

- Khổ 1: Các bạn nhỏ ước muốn cây mau lớn để cho quả ngọt.

- Khổ 2: Các bạn ước trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc .

- Khổ 3: các bạn ước trái đất không còn mùa đông.

- Khổ 4: Các bạn ước mơ không còn đạn bom, đạn bom thành trái ngon chứa toàn kẹo và bi tròn.

 - HS nêu.

-Ước mơ thời tiết dễ chịu hơn, không còn thiên tai, không còn những tai hoạ đe doạ con người.

- Ước mơ không còn bom đạn , thế giới chung sống hoà bình.

 - HS nêu.

- 4 HS nối tiếp đọc bài.

- Thi đọc diễn cảm.

- HTL bài thơ.

- Thi HTL bài thơ

- Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho TG tốt đẹp hơn .

 

doc 23 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 993Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2009-2010 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Nam Nghiã LịCH BÁO GIảNG
Tuần:8Từ ngày 05/10đến ngày 09/10
 Của : Nguyễn Thị Thu Hằng Lớp : 4B
Thứ/Ng
Tiết
Môn
Tên bài dạy
Ghi chú
2
1
Tập đọc
Nếu chúng mình có phép lạ
2
3
Toán
Biểu thức có chứa ba chữ
4
1
Chính tả
NV: Trung thu độc lập
2
Toán
Luyện tập
3
SHTT
3
1
LT&Câu
Cách viết tên ngời, tên địa lí
2
Toán
Tính chất kết hợp của phép cộng
3
4
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc 
1
2
3
4
1
2
3
4
1
TLV
LT phát triển câu chuyện
2
Kĩ thuật
Khâu ghép hai mảnh vải bằng mũi 
3
Toán
Luyện tập về tính chất kết hợp
5
1
LT&Câu
Dấu ngoặc kép
2
Toán
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu
3
Địa lí
HĐSX của ngời dân ở Tây Nguyên
4
1
2
3
6
1
TLV
LT phát triển câu chuyện
2
Toán
Luyện tập
3
4
1
Chính tả
Đôi giày ba ta màu xanh
2
Toán
Luyện tập về tìm hai số khi biết 
3
TLV
LT phát triển câu chuyện
Tuần 8 Thứ hai ngày 05 tháng10 năm 2009
 Tập đọc:
 Nếu chúng mình có phép lạ
I) Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi.
- Hiểu ND : Những ước mơ ngộ nghĩnh đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. 
-Học thuộc lòng bài thơ.
II). Đồ dùng : Tranh minh hoạ SGK
III). Các HĐ dạy- học :
1. KT bài cũ : 2 nhóm đọc phân vai 2 màn kịch ở vương quốc Tương Lai
 Nhóm 1 gồm 8 HS, nhóm 2 gồm 6 HS
2. Bài mới :
a, GT bài : 
b, Luyện đọc và tìm hiểu ND bài:
* Luyện đọc : - Gọi HS đọc nối tiếp
- GV kết hợp sửa lỗi cho HS.
* Tìm hiểu bài :
? Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?
? Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì? 
? Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì?
? Giải thích ý nghĩa của hai cách nói: -Ước mơ “không còn mùa đông” 
-Ước mơ”hoá trái bom thành trái ngon”
? Bài thơ nói lên điều gì? 
? Em thích ước mơ nào trong bài thơ ?
* HDHS đọc diễn cảm và HTL bài thơ: 
- HDHS tìm đúng giọng đọc.
- HDHS đọc diến cảm khổ thơ 1,4
3. Củng cố- dặn dò :
? Nêu ý nghĩa của bài thơ?
- Đọc nối tiếp( 4 HS một lượt )
 12 HS đọc 
- 1 HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc cả bài
- Lớp đọc thầm cả bài thơ.
- Nếu chúng mình có phép lạ được lặp lại mỗi lần bắt đầu khổ thơ, 2 lần khi kết bài.
- Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết .
- Khổ 1: Các bạn nhỏ ước muốn cây mau lớn để cho quả ngọt.
- Khổ 2: Các bạn ước trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc .
- Khổ 3: các bạn ước trái đất không còn mùa đông.
- Khổ 4: Các bạn ước mơ không còn đạn bom, đạn bom thành trái ngon chứa toàn kẹo và bi tròn.
 - HS nêu.
-Ước mơ thời tiết dễ chịu hơn, không còn thiên tai, không còn những tai hoạ đe doạ con người.
- Ước mơ không còn bom đạn , thế giới chung sống hoà bình.
 - HS nêu.
- 4 HS nối tiếp đọc bài.
- Thi đọc diễn cảm.
- HTL bài thơ.
- Thi HTL bài thơ
- Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho TG tốt đẹp hơn .
HTL bài thơ , CB bài: Đôi giày ba ta màu xanh.
Toán:
 Biểu thức có chứa ba chữ.
I/ Mục tiêu : Giúp HS:
	- Nhận biết một số biểu thức đơn giảncó chứa ba chữ.
	-Biết tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ .
II/ Đồ dùng dạy – học:
	-Kẻ 1 bảng theo mẫu SGK.
III/ Các hoạt động dạy học :
1/ KT bài cũ:
2/ Bài mới: 
a/ Giới thiệu biểu thức có chứa 3 chữ.
- GV hớng dẫn HS nêu:
Số cá của An
Số cá của Bình
Số cá của Cờng
Số cá của cả ba ngời
2
3
4
2 + 3 + 4
5
1
0
5 + 1 + 0
1
0
2
1 + 0 + 2
a
b
c
a + b + c
-GV giới thiệu : a+b+c là biểu thức có chứa 3 chữ.
b/ giới thiệu giá trị của biểu thức có chứa ba chữ:
-GV nêu biểu thức có chứa ba chữ: a+b+c. Rồi hớng dẫn HS nêu:
“ Nếu a=2; b=3; c=4 
Thì a + b +c = 2 + 3 + 4 = 5 + 4 = 9.
9 là một giá trị của biểu thức a + b +c”
- HS nêu các trờng hợp còn lại .
- HS nêu nhận xét: “ Mỗi lần thay chữ bằng số, ta tính đợc một giá trị của biểu thức a + b +c”
- Vài HS nhắc lại .
	3/ Thực hành:
*Bài 1: Tổ chức cho HS làm bài 
* Bài 2: GV giới thiệu a x b x c là biểu thức có chứa ba chữ.
- HD học sinh tính giá trị của biểu thức: a x b x c với:a = 4, b = 3,c = 5.
* Bài 3:
- GV hớng dẫn HS làm bài.
-Chấm , chữa bài.
( bỏ cột c, dòng 3, câu 3 )
- Một HS nêu yêu cầu.
-Cả lớp làm bài ra nháp.
-Chữa bài ( HS nêu “ Nếu a =  ; 
b =  ; c =  ;Thì a + b + c =+++ =” )
- HS làm phần a, b vào vở.
- Chữa bài chấm điểm
- HS làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài.
4/ Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét chung giờ học.
- Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau.
Chính tả : Nghe - viết 
Trung thu độc lập
I) Mục tiêu:
1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng sạch sẽ một đoạn trong bài: Trung thu độc lập. 
2. Làm đúng bài tập (2) SGK
II) Đồ dùng: 
 Bảng lớp viết ND bài tập 2a
III) Các HĐ dạy - học:
A. KT bài cũ : 1 HS đọc các TN bắt đầu bằng ch/ tr
B. Bài mới:
1. GT bài :
2. HDHS nghe - viết :
- GV đọc bài viết " Ngày mai........ Vui tươi"
? Anh CS tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?
* Luyện viết từ khó:
? Nêu từ khó viết?
- GV đọc 
* Viết bài: - GV đọc bài cho HS viết
 - GV đọc bài cho HS soát
* Chấm chữa bài:
3. HD làm các BT chính tả :
Bài 2a (T77) : ? Nêu y/c?
- 2 bạn viết bảng, lớp viết nháp 
- Phong trào, trợ giúp, họp chợ, chung sức.
- Mở SGK (T66) theo dõi
- Đọc thầm lại đoạn văn . Chú ý cách trình bày, TN mình hay viết sai.
..... Máy phát điện, cờ đỏ bay trên con tàu lớn, nhà máy, nông trường ......
- Viết bảng nháp
- Mười lăm năm, thác nước, phát điện, phấp phới, bát ngát, nông trường, to lớn ..... 
- Viết bài 
- Soát bài
- Đọc thầm ND bài tập 
- Làm BT vào SGK, 3 HS làm phiếu 
- Trình bày kết quả
- NX, sửa sai
Thứ tự các từ cần điền: Kiếm giắt - kiếm rơi - đánh dấu, kiếm rơi, làm gì, đánh dấu , kiếm rơi, đã đánh dấu.
Bài 3b(78) : ? Nêu y/c?
- T/c cho HS chơi trò chơi 
- Làm vào SGK 
rẻ, danh nhân, giường
4. Củng cố - dặn dò :
- NX giờ học Viết lại TN mình viết sai chính tả 
Toán Luyện tập
I/ Mục tiêu : Giúp HS củng cốvề:
	- Nhận biết một số biểu thức đơn giảncó chứa hai chữ.
	-Cách tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ .
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Nội dung:
Bài 1:(Bài 143 -T30-Sách BT phát triển Toán 4)
Bài 2: (Bài 144 - T30- Sách BT phát triển Toán 4)
Bài 3(Bài 149 - T30 - Sách BT phát triển Toán 4)
B. Phương pháp :
-GV ghi đề bài lên bảng.
- Yêu cầu HS tự làm các BT vào vở BT.
- GV theo dõi, KT- giúp đỡ HS yếu.
- Chấm một số bài- yêu cầu một số HS lên bảng làm bài.
- Cho HS cả lớp NX, chữa bài.
- GV nhận xét, chữa bài làm của HS. Nhấn mạnh một số kiến thức cần ghi nhớ.
III/ Củng cố- dặn dò:
 - Nhấn mạnh nội dung giờ học.
 - HDHS học ở nhà.
Thứ ba, ngày 06 tháng 10 năm 2009
Luyện từ và câu:
Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài
I) Mục tiêu:
1. Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
2. Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc.
II) Đồ dùng: Phiếu to viết bài tập 1, 2 phần LT, bút dạ
 20 lá thăm để chơi trò chơi du lịch BT 3
III) Các HĐ dạy - học:
A. KT bài cũ: 2 HS lên bảng viết hai câu thơ 
 Muối Thái Bình ngược Hà Giang
 Cày bừa Đông Xuất, mía đường tỉnh Thanh 
 Tố Hữu
B. Dạy bài mới:
1. GT bài:
2. Phần nhận xét:
Bài tập1(T78) : GV đọc mẫu tên riêng nước ngoài
Mô- rít- xơ Mát- téc- lích, Hi- ma- lay -a
Bài tập 2(T78) :
? Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng?
? Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết NTN?
? Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận NTN?
Bài tập 3 :
? Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài đã cho có gì đặc biệt?
* GV: Những tên người tên địa lí nước ngoài trong BT là những tên riêng được phiên âm theo Hán Việt ( âm ta mượn tiếng Trung Quốc)
3. Phần ghi nhớ:
? Nêu VD minh hoạ cho nội dung ghi nhớ 1?
? Nêu VD minh hoạ cho nội dung ghi nhớ 2?
4. Phần luyện tập :
Bài 1(T79) : ? Nêu y/c ?
Đoạn văn có những tên riêng viết sai chính tả. Các em cần đọc đoạn văn, phát hiện từ viết sai, chữa lại cho đúng?
? Đoạn viết về ai?
Bài 2 (T79) : ? Nêu y/c của bài?
- Nghe
 HS đọc đồng thanh 
- 4 HS đọc tên người, tên địa lí nước ngoài 
- 1 HS đọc y/c 
* Tên người: Lép Tôn - xtôi gồm 2 BP: BP1 gồm 1 tiếng Lép
BP2 gồm 2 tiếng Tôn/ xtôi
Mô - rít - xơ Mát - téc - lích
Gồm 2 BP: Mô - rít - xơ và Mát téc- lích
BPT1 gồm 3 tiếng: Mô / rít/ xơ
BTP2 gồm 3 tiếng: Mát/ téc/ lích
* Tên địa lý:
- Hi - ma - lay - a chỉ có 1 bộ phận gồm 4 tiếng Hi/ ma/ lay/ a
- Đa - nuýp chỉ có 1 bộ phận gồm 2 tiếng: Đa/ nuýp
Lốt Ăng - giơ - lét có 2 BP: Lốt và 
Ăng - giơ - lét
BPT1 gồm 1 tiếng: Lốt
BPT2 gồm 3 tiếng :Ăng - giơ - lét
- Viết hoa
- Giữa các tiếng trong cùng 1 bộ phận có gạch nối
- HS đọc y/c
- Viết giống tên riêng Việt Nam. Tất cả các tiếng đều viết hoa 
- Thích Ca Mâu Ni (phiên âm theo tiếng TQ) Hi Mã Lạp Sơn tên quốc tế phiên âm trực tiếp từ tiếng Tây Tạng
- 3 HS đọc ghi nhớ, lớp đọc thầm
 Lép Tôn - xtôi
 Bắc Kinh, Luân Đôn
- HS làm vào vở
 3 HS làm vào phiếu
ác - boa, Lu - i Pa - xtơ
ác - boa, Quy - dăng - xơ
- ... nơi GĐ Lu - i Pa - xtơ 
(1822 - 1895) là nhà bác học nổi tiếng TG đã chế ra các loại vắc xin trị bệnh dại, trong đó có bệnh than, bệnh dại.
- HS làm vào vở, 3 HS làm phiếu
- Dán phiếu, NX sửa sai
* Tên người: An - be anh - xtanh, Crít - xti - an An- đéc - xen. 
 J - u - ri Ga - ga - rin
* Tên địa lí: Xanh Pê - téc - bua, Tô - ki - ô, A - ma - dôn, Ni - a - ga - ra
Bài 3(T79) : Trò chơi du lịch: Thi ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy
- GV giải thích trò chơi 
Tên nước Thủ đô
Nga Mát - xcơ - Va 
ấn Độ 	 Liu - đê - li
Nhật Bản	 Tô - ki - ô
Thái Lan Băng Cốc
Mĩ	 Oa - sinh - tơn
- NX, chốt lời giải đúng
- Chơi tiếp sức 
Anh	 Luôn Đôn
Lào	 Viêng Chăn
Cam - pu - chia Ph nôm Pênh
Đức Béc - Lin
Ma - lai - xi - a Cu - a - la Lăm - pơ
In - đô - nê - xi - a Gia - các - ta
5. Củng cố - dặn dò: - 2 HS nhắc lại ghi nhớ
- NX giờ học Viết đủ tên các địa danh trong BT 3
Toán:
Tính chất kết hợp của phép cộng
I) Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết t/c kết hợp của phép cộng.
- Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính. 
II) Đồ dùng: 
- Bảng lớp bảng phụ
III) Các HĐ dạy và học:
1. Nhận biết t/c của phép cộng:
- GV kẻ bảng
? Nêu giá trị cụ thể của a,b,c
? Tính giá trị của (a + b) + c và a + (b + c) rồi so sánh kết quả. ...  là:
 16 - 4 = 12 (HS)
 Đ/S : 16 HS trai
 12 HS gái
- 2 HS đọc đề 
Tổ 1 và 1/2 tổ 2 tìm số bé trước 
Tổ 3 và 1/2 tổ 2 tìm số lớn trước
 Bài giải
Hai lần số cây lớp 4A trồng được là:
 600 - 50 = 550 (cây)
Số cây lớp 4A trồng được là: 
 550 : 2 = 275(cây)
Số cây lớp 4B trồng được là:
 275 + 50 = 325 (cây)
 Đ/S: Lớp 4A: 275 cây
 Lớp 4B: 325 cây
3. Tổng kết - dặn dò:
 ? Muốn tìm số lớn, số bé em làm thế nào?
 NX Bài 4 (T47)
Địa lí:
Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên.
I) Mục tiêu: Học song bài này học sinh biết:
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên:
+ Trồng cây công nghiệp lâu năm(cao su, cà phê, hồ tiêu, chè,) trên đất ba dan.
+ Chăn nuôi trâu, bò trên đồng cỏ.
Dựa vào các bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi, trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên.
- Quan sát hình, nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột.
II) Đồ dùng: Bản đồ địa lí TNVN. Hình vẽ, lược đồ SGK, phiếu HT.
III) Các HĐ dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Kể tên số DT đã sống lâu đời ở TN?
2. Bài mới:
 GT bài: ghi đầu bài
HĐ1: Làm việc theo nhóm:
Mục tiêu: Biết số loại cây công nghiệp trồng ở TN.
a,Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan.
B1: TL nhóm 4
- GV phát phiếu giao việc
B2: Báo cáo
? Kể tên những cây trồng chính ở TN?
? Chúng thuộc loại cây nào?
? Cây CN lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở đây?
? Tại sao TN lại thích hợp cho việc trồng cây CN?
- GV giải thích cho học sinh sự hình thành đất đỏ ba dan.
*HD 2: HĐ cả lớp
- Dựa vào kênh chữ kênh hình ở mục 1 thảo luận nhóm.
- TL nhóm 4.
- Đại diện nhóm báo cáo.
- Nhận xét, bổ sung
- Cao su, cà phê, chè, hồ tiêu
- Cây CN lâu năm
- Q/s bảng số liệu
- Cây cà phê
- Các CN ở TN được phủ đất ba dan đất tơi xốp, phì nhiêu thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp lâu năm.
- Nghe
Mục tiêu: Biết Buôn Ma thuột là nơi có cà phê ngon nổi tiếng vị trí của Buôn Ma Thuột trên bản đồ.
? H2(T88) vẽ gì?
- Theo bản đồ:
? Tìm vị trí của Buôn Ma Thuột trên bản đồ địa lí Việt Nam?
GV: Không chỉ ở Buôn Ma Thuật mà hiện nay ở TN có những vùng chuyên trồng cây cà phê và cây công nghiệp lâu năm như cao su, chè, hồ tiêu.
? Em biết gì về cà phê ở Buôn Ma Thuật.
- GT sản phẩm cà phê ở Buôn Ma Thuột.
? Khó khăn nhất trong việc trồng cây công nghiệp ở TN là gì?
? Người dân TN đã làm gì để khắc phục khó khăn này?
2. Chăn nuôi trên đồng cỏ:
HĐ 3: Làm việc CN
- Quan sát tranh ảnh vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ba Thuật.
- Cây cà phê được trồng ở Buôn Ma Thuột
- 3 học sinh lên chỉ vị trí của Buôn Ma Thuột.
- Thơm ngon nổi tiếng trong và ngoài nước.
- Mùa khô thiếu nước tưới
- Dùng máy bơm hút nước ngầm lên tưới cho cây.
Mục tiêu: Biết một số vật nuôi được nuôi nhiều ở Tây Nguyên.
B1: Làm việc cá nhân
B2: Gọi học sinh trả lời câu hỏi:
? Kể tên những con vật nuôi chính ở Tây Nguyên?
? Con vật nào được nuôi nhiều hơn ở Tây Nguyên?
? ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì?
- Dựa vào H1, bảng số liệu trả lời câu hỏi.
- Trâu, bò, voi
- Bò
- Chuyên chở người, hàng hoá
- NX, bổ sung
3. Củng cố dặn dò:
 - 4 học sinh đọc bài học
 - NX giờ học: - Học thuộc bài.
 Thứ sáu ngày 09 tháng 10 năm 2009
 Tập làm văn:
Luyện tập phát triển câu chuyện.
I) Mục tiêu:
- Nắm được trình tự thời gian đẻ kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch ở vương quốc tương lai.
- Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập.
II)Đồ dùng: Bảng phụ ghi VD về cách chuyển 1 lời thoại trong văn bản kịch thành lời kể. (xem BT1)
- 1 tờ phiếu to để ghi bảng so sánh mở đầu đoạn 1,2 của câu truyện ở vương quốc tương lai theo cách kể 1 (kể theo trình tự thời gian)
 cách kể 2 (kể theo trình tự không gian)
III) Các HĐdạy - học :
A. Kiểm tra bài cũ : - Một HS kể lại chuyện em đã kể lại chuyện hôm trước.
? Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự thời gian? thể hiện sự tiếp nối về thời gian để lối đoạn đoạn văn với các đoạn văn trước đó?
B) Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. HDHS làm bài tập :
Bài1(T84) : ? Nêu yêu cầu?
- Mời 1 học sinh giỏi làm mẫu văn bản kịch.
- Tin - tin: Cậu đang làm gì với đôi cánh xanh ấy?
- Em bé thứ nhất: mĩnh sẽ dùng nó vào việc sáng chế trái đất.
Bài 2(T84): ? Nêu yêu cầu?
? Trong chuyện ở vương quốc tương lai hai bạn Tin - tin và Mi - tin có đi thăm cùng nhau không?
? Hai bạn đi thăm nơi nào trước? Nơi nào sau?
- Vừa rồi các em kể câu chuyện theo trình tự thời gian.
Bây giờ các em tưởng tượng hai bạn 
Mi - tin và Tin - tin không đi thăm cùng nhau. Mi - tin đi thăm công xưởng xang còn Tin - tin thăm khu vườn kỳ diệu (hoặc ngược lại).
- KC trong nhóm
- GV giúp đỡ nhóm gặp khó khăn
- T/c thi kể từng nhân vật
- Nhận xét, cho điểm
Bài3(T84) : ? Nêu yêu cầu?
- Treo bảng phụ 
? Về trình tự sắp xếp?
? Về TN nối hai đoạn?
Chuyển thành lời kể
- Cách 1: Tin - tin và Mi - tin đến thăm công xưởng xanh. Thấy 1 em bé mang ..............trái đất.
- Cách 2: Hai bạn nhỏ rủ nhau đến thăm công xưởng xanh...............trên trái đất.
- Từng cặp học sinh đọc trích đoạn ở vương quốc tương lai, quan sát tranh tập kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian. 
- 2 học sinh thi kể?
- NX, đánh giá
-.................cùng nhau
-....................công xưởng xa nh trước, khu vườn kỳ diệu sau.
- Nghe
- K/c theo cặp, nhận xét bổ sung nhau (mỗi học sinh kể về 1 nhân vật)
- 3-5 học sinh thi kể
- NX về câu chuyện về lời kể.
- Đọc trao đổi và TL câu hỏi.
- Có thể kể đoạn trong công xưởng xanh trước đoạn trong khu vườn kì diệu và ngược lại.
- TN nối thay đổi bằng các TN chỉ địa điểm.
3. Củng cố - dặn dò :
? Có những cách nào để phân tích câu chuyện?
? Những cách đó có gì khác?
- NX giờ học . Viết lại màn 1 hoặc màn 2 (theo cách vừa học)
 Toán:
 Luyện tập
I) Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 
II) Các HĐ dạy - học:
1. KTbài cũ:? Nêu công thức tìm số lớn, số bé khi biết tổng và hiệu của chúng?
2. Bài mới: Giới thiệu bài: ghi đầu bài
Bài 1T48) : ? Nêu yêu cầu - HS làm vào vở, 3HS lên bảng
a) Số lớn là: (24 +6) : 2 = 15
 Số bé là: 24 - 15 = 9
b) Số lớn là: (60 +12) : 2 = 36
 Số bé là: 60 - 36 = 24
c)Số bé là: (325 - 99) : 2 = 113
 Số lớn là: 325 - 113 = 212
Bài 5(T48) :
- Phân tích đề
- Nêu KH giải
Tóm tắt: 
Đổi5 tấn 2 tạ = 52tạ
Thửa 1:
 52tạ
 Thửa 2: 
 Bài 1(T48) : Tính rồi thử lại
a. 35 269 Tl: 62 754
 27 485 27 485 
 62 754 35 269
Bài2(T48) : Tính giá trị của biểu thức
a.570- 225- 16 + 67 = 245- 167+ 67
 = 178 + 67
 = 245
Bài3(T48) : Tính bằng cách thuận tiện nhất
a. 98+3 +97 +2 = ( 98+2)+ (97+ 3)
 = 100 + 100 = 200
56 +399 +1 +4 = (56 + 4) + ( 399 +1)
 = 60 + 400 = 460
b. 364+136+219+181=(364+136)+(219+181) 
 = 500 + 400 
 = 900 
 178 +277 +123 +422 
= (178 +422) +( 277+ 123)
 = 600 + 400
 = 1000
- GV chấm một số bài
3) Tổng kết - dặn dò :
- NX giờ học.
- 1 học sinh đọc đề
- Làm vào vở, 2 học sinh lên bảng
 Bài giải
Hai lần số thóc thu được ở thửa ruộng thứ nhất là:
 52 + 8 = 60(tạ)
Số thóc thu được ở thửa ruộng thứ nhất là: 60: 2 = 30 ( tạ)
 30 tạ = 3 000kg
Số thóc thu được ở thửa ruộng thứ 2 là:
 30 - 8 = 22 (tạ)
 22 tạ = 2 200kg
 Đ/S: 3 000kg thóc
 2 200kg thóc
b. 80 326 TL:34 607
 45 719 45 719
 34 607 80 326
168 x 2: 6 x 4 = 336 : 6 x 4
 = 56 x 4
 = 224
Chính tả Đôi giày ba ta màu xanh
I/ Mục tiêu : Giúp HS:
- Nghe viết và trình bày đẹp một đoạn trong bài " Đôi giày ba ta màu xanh ". (Từ đầu các bạn tôi )
- Làm đúng bài tập chíh tả phân biệt l/n
- Giáo dục HS ý thức rèn luyện chữ viết đẹp , cẩn thận .
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Giới thiệu bài :
2. HDHS nghe viết:
- GV đọc mẫu đoạn văn cần viết 1lần 
- 2HS đọc lại .
- GV nhắc HS một số chữ dễ sai trong bài.
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
- HS viết xong GV đọc lại một lượt cho HS soát bài và sửa lỗi.
3. Luyện tập:
Yêu cầu HS làm BT chính tả: Điền vào chỗ trống l hay n
ăm gian nhà nhỏ, thấp e te.
Ngõ tối đêm sâu đom đóm ập oè
ương giậu phất phơ màu khói nhạt
Bờ ao óng ánh ánh trăng on.
III/ Củng cố- dặn dò:
 - GV chấm một số bài.
 - NX giờ học, HDHS học ở nhà.
Toán Luyện tập tìm hai số khi biết tổng và hiệu
I) Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 
- Rèn kĩ năng giải bài toán về hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Bài cũ: 
B. Luyện tập.
Bài 1: Một cái sân hình chữ nhật có chu vi là 36 mét, chiều dài hơn chiều rộng 2 mét. Tính diện tích cái sân đó.
Bài 2: Một lớp học có 32 học sinh , số học sinh trai hơn số học sinh gái 6 em . Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh trai , bao nhiêu học sinh gái?
Bài 3: Có hai thùng đựng 345l dầu. Nếu chuyển 30l dầu từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì thùng thứ hai sẽ nhiều hơn thùng thứ nhất là 5l dầu. Hỏi lúc đầu mỗi thùng chứa bao nhiêu lít dầu?
C. Hướng dẫn học sinh làm bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- Gọi một số HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
D. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét giờ học .
 - HS học ở nhà.
Tập làm văn Luyện tập phát triển câu chuyện
I) Mục tiêu:
 - Củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian.
- Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập.
II) Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: Chọn phương án nào để hoàn thành đoạn đói thoại sau?
Yết Kiêu đến kinh thành Thăng Long yết kiến vua Trần Nhân Tông.
Nhà vua: Trẫm cho nhà ngươi nhận lấy một loại binh khí.
Yết Kiêu: Con chỉ xin một chiếc dùi sắt.
Nhà vua: Để làm gì?
Yết Kiêu:..
A. Muôn tâu bệ hạ , người đó là cha thần.
A. Vì căm thù giặc và noi gương người xưa mà ông của thần tự học lấy.
C. Con đi giết giặc đây cha ạ!
D. Để dùi thủng chiếc thuyên của giặc vì thần có thể lặn hàng giờ dưới nước.
Bài 2: Kể lại câu chuyện Yết Kiêu.
Gợi ý: Em hãy kể kại câu chuyện theo 3đoạn sau:
Đoạn 1: Giặc nguyên xâm lược nước ta.
Đoạn 2: Yết Kiêu tới kinh đô Thăng Long yết kiến vua Trần Nhân Tông.
Đoạn 3: Cha của Yết Kiêu ở nhà nhớ con, nhớ câu chuyện giữa hai cha con trước lúc Yết Kiêu lên đường.
3. Chấm một số bài - nhận xét.
4. Củng cố- dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học.
 - HDHS học ở nhà.	

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 8H.doc