Giáo án Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thanh Nhi

Giáo án Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thanh Nhi

 CHIẾC BÚT MỰC.

I/ MỤC TIÊU :

-Biết ngắt nghỉ hơi đúng;bước đầu biết đọc rõ lời nhận vật trong bài.

-Hiểu ND:Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan,biết giúp đỡ bạn.

Trả lời được các CH2,3,4,5.

*HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 1.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 1.Giáo viên : Tranh : Chiếc bút mực.

 2.Học sinh : Sách Tiếng việt.

 

doc 25 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 16/02/2022 Lượt xem 154Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thanh Nhi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 5
TG
MÔN
TIẾT
TÊN BÀI
ĐDDH
L.ghép
THỨ
HAI
13/09
CC
TĐ
T
TV
5
13+14
21
5
Tuần 5
Chiếc bút mực
38+25
Chữ hoa D
 Tranh
Que tính
Chữ mẫu
THỨ
BA
14/09
TD
T
KC
CT
ÂN
9
22
5
9
5
Chuyển ĐH hàng dọc sang ĐH vòng tròn
Luyện tập
ÛChiếc bút mực
Tập chép: ÛChiếc bút mực
Ôn tập hát bài :Xòe hoa
Còi
Que tính
Tranh
B.phụ
Nhạc cụ
THỨ
	TƯ
15/09
TĐ
T
ĐĐ
TNXH
15
23
5
5
Mục lục sách
Hình chữ nhật,hình tứ giác
Gọn gàng ngăn nắp(T1).
Cơ quan tiêu hóa.
Tranh
PBT
Tranh,PBT
Tranh
BVMT
THỨ
NĂM
16/09
TD
T
LT&C
TC
MT
10
24
5
5
5
Động tác bụng,chuyển ĐH hàng dọc
Bài toán về nhiều hơn.
Tên riêng,Câu kiểu:Ai là gì? 
Gấp máy bay đuôi rời (tiết 1 )
TNTDTD:Nặn hoặc vẽ,xé dán con vật 
CÒI
Mẫu vật,..
B.phụ
Mẫu .Q.trình
Tranh con vật
BVMT
BVMT
THỨ
SÁU
17/09
T
CT
TLV
SH
`25
10
5
5
Luyện tập
N-V : Cái trống trường em
TLCH.Đặt tên cho bài.
Tuần 5.
PBT
B.phụ
Tranh
Ngày soạn 11/9 Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010
Tiết 1 : Tập đọc 
 CHIẾC BÚT MỰC.
I/ MỤC TIÊU :
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng;bước đầu biết đọc rõ lời nhận vật trong bài.
-Hiểu ND:Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan,biết giúp đỡ bạn.
Trả lời được các CH2,3,4,5.
*HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 1.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 1.Giáo viên : Tranh : Chiếc bút mực.
 2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT DỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổn định
2.Bài cũ : Tiết trước em tập đọc bài gì ?
-Nghe xong thơ viết về mình Biết Tuốt thế nào ?
-Nghe xong thơ của Mít, thái độ của 3 bạn thế nào ?
-Vì sao các bạn rất giận Mít ?
-Em hãy nói một câu bênh bạn Mít ?
-Nhận xét, cho điểm.
3.Dạy bài mới : 
-Giới thiệu bài :
Hoạt động 1 : Luyện đọc .
-Giáo viên đọc mẫu : to, rõ ràng, phân biệt lời các nhân vật.
Đọc từng câu : 
-Hướng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn.
-Hướng dẫn ngắt giọng :
Ở lớp 1A,/ học sinh/ bắt đầu được viết bút mực,/ chỉ còn/ Mai và Lan/ vẫn phải viết bút chì.
Thế là trong lớp/ chỉ còn mình em/ viết bút chì.//
Đọc từng đoạn :
Giảng từ : Hồi hộp là gì ?
Chia nhóm đọc :
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
-Trong lớp bạn nào vẫn phải viết bút chì ?
Câu1.Dành cho HS khá giỏi
Những từ ngữ nào cho thấy Mai rất mong được viết bút mực ?
-Thế là trong lớp còn mấy bạn phải viết bút chì ?
Chuyển đoạn : Lan đã được viết bút mực còn Mai thì chưa. Vậy chuyện gì đã xảy ra? Chúng ta cùng học tiếp đoạn còn lại
-Mít làm thơ.
-HS đọc và TLCH.
-Chiếc bút mực.
-1 em giỏi đọc. Lớp đọc thầm.
-Học sinh nối tiếp đọc từng câu.
-HS phát âm, CN, ĐT.
-5-6 em luyện đọc câu.
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn 1-2.
-Không yên lòng và chờ đợi một điều gì đó.
 -Từng HS đọc trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Đồng thanh.
-Đọc thầm đoạn 1-2.
-Bạn Lan và Mai.
-1 em đọc đoạn 2.
-Hồi hộp nhìn cô, buồn lắm.
-Một mình Mai.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
Câu 2: Chuyện gì đã xảy ra với bạn Lan ?
Câu 3
-Lúc này, Mai loay hoay với hộp bút như thế nào ?
-Vì sao bạn Mai lại loay hoay như vậy ?
-Cuối cùng Mai đã làm gì ?
Câu 4:Khi biếât mình cũng được viết bút mực .Mai nghĩ và nói thế nào?
Câu 5:Vì sao cô giáo khen Mai?
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại.
-Nhận xét, cho điểm.
4.Củng cố : Em thích nhân vật nào nhất ? Vì sao ?
-Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò - Tập đọc bài.
-Chuẩn bị bài sau
-Nhận xét tiết học
-Đọc thầm đoạn 3-4.
-Lan quên bút ở nhà.
-Mai mở hộp bút ra rồi đóng vào.
-Vì Mai nửa muốn cho bạn mượn nửa lại không muốn.
-Đưa bút cho Lan mượn.
-Mai thấy hơi tiếc.
-Để bạn Lan viết trước.
-Có, vì Mai biết giúp đỡ bạn bè.
-4 em đọc theo vai. 
-3 em đọc toàn bài và TLCH.
-Thích Mai vì Mai biết giúp đỡ bạn.
-Đọc bài.
Toán
Tiết 21 : 38 + 25
I/ MỤC TIÊU :
-Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100,dạng 38+25.
-Biết giải bài toán bằng một phép cộng các số với số do đơn vị dm.
-Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số.
Bài tập cần làm:BT1(Cột 1,2,3)BT3,BT4(cột 1)
HS khá giỏi làm thêm BT1 ( cột 4,5)
II/ DỒ DÙNG DẠY HỌC :
1. Giáo viên : Bảng cài, que tính. Viết sẵn bài 2.
2. Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổn định
2.Bài cũ : Ghi : 45 + 8 29 + 8
-Có 28 hòn bi, thêm 5 hòn bi. Hỏi có tất cả bao nhiêu hòn bi ?
-Nhận xét.
3.Dạy bài mới :
Hoạt động 1 : a/ Giới thiệu bài : 
-Có 38 que tính, thêm 25 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
-Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ?
b/ Tìm kết quả :
-Yêu cầu học sinh sử dụng que tính.
Hỏi đáp : Có tất cả bao nhiêu que tính ?
 Vậy 38 + 25 = ?
- HS tìm không được hướng dẫn sử dụng bảng cài và que tính để hướng dẫn.
c/ Đặt tính và tính:
Hỏi đáp : Em đặt tính như thế nào ?
-Nêu cách thực hiện phép tính ?
Hoạt động 2 : Luyện tập.
Bài 1 :Yêu cầu HS làm vào bảng con
*HS khá giỏi làm thêm cột 4,5
GV nhận xét
Bài 2 : Đ/C
Bài 3 : Vẽ hình trên bảng, hỏi : Muốn biết con kiến phải đi hết đoạn đường dài bao nhiêu dm ta làm như thế nào ?
Bài 4 :Đ/C cột 2
 Bài toán yêu cầu gì ?
Muốn so sánh các tổng này với nhau ta làm gì trước?
-Ngoài cách tính tổng ta còn cách tính nào khác ?
-Giải thích vì sao 9 + 8 = 8 + 9 ?
-Nhận xét, cho điểm.
4.Củng cố : Nêu cách đặt tính và thực hiện 38 + 25?
5.Dặn dò : Học thuộc cách đặt tính và tính.
-Chẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học
-2 em lên bảng nêu cách đặt tính và tính. Lớp làm bảng con.
-1 em giải.
-Nghe và phân tích đề toán.
-Thực hiện phép cộng 38 + 25.
-Thao tác trên que tính.
-63 que tính.
-Bằng 63.
-1 em lên bảng đặt tính. Lớp làm nháp.
-Viết 38 rồi viết 25 dưới 38 sao cho 5 thẳng cột với 8, 2 thẳng cột với 3. Viết dấu + và kẻ gạch ngang.
-Tính từ phải sang trái : 8 + 5 = 13, viết 3 nhớ 1, 3 + 2 = 5 thêm 1 bằng 6 viết 6. Vậy 38 + 25 = 63 .
-3 em nhắc lại.
-3 em lên bảng. HS làm bảng con 
Nhận xét bài bạn.
-1 em đọc đề bài.
-28 dm + 34 dm.
-Giải vào vở.
-Điền dấu > < == vào chỗ thích hợp.
-Tính tổng rồi mới so sánh.
-3 em lên bảng. Lớp làm vở. Nhận xét Đ – S.
SS : 9 = 9 và 7 > 6 nên 9 + 7 > 9 +6.
Khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi.
1 em nêu.
Học bài.
 Tiết 7 : TẬP VIẾT 
 CHỮ HOA : D
I/ MỤC TIÊU : 
-Viết đúng chữ hoa D (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ),chữ và câu ứng dụng;Dân(1 dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ),Dân giàu nước mạnh(3 lần).
*HS khá giỏi viết đúng và đủ các dòng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên : Mẫu chữ D hoa. Bảng phụ : Dân, Dân giàu nước mạnh.
2.Học sinh : Vở tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổn định
2.Bài cũ : Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh.
-Cho học sinh viết chữ C, Chia vào bảng con’
-Nhận xét.
3.Dạy bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa.
A. Quan sát số nét, quy trình viết :
-Chữ D hoa gồm có những nét nào ?
-Vừa nói vừa tô trong khung chữ : Chữ D hoa được viết bởi một nét liền gồm một nét thẳng đứng lượn cong hai đầu nối liền với một nét cong phải.
-Quan sát mẫu và cho biết điểm đặt bút ?
B/ Viết bảng :
-Hãy viết chữ D vào trong không trung.
C/ Viết cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng.
Hỏi đáp :
D/ Quan sát và nhận xét :
-Dân giàu nước mạnh nghĩa là gì ?
-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ?
-Độ cao của các chữ trong cụm từ Dân giàu nước mạnh như thế nào ?
-Khoảng cách giữa các chữ(tiếng ) như thế nào ?
Viết bảng.
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
1 dòng
1 dòng
1 dòng
1 dòng
3 lần
4.Củng cố : Nhận xét bài viết của học sinh.
-Khen ngợi những em có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng.
-Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : Hoàn thành bài viết trong vở tập viết.
-Chuẩn bị bài sau
-Nhận xét tiết học
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
-Chữ D hoa, Dân giàu nước mạnh.
-Một nét thẳng đứng và nét cong phải nối liền nhau.
-5-6 em nhắc lại.
-Học sinh viết.
-Cả lớp viết trên không.
-Viết vào bảng con.
-Đọc : D .
-2-3 em đọc : Dân giàu nước mạnh.
-1 em nêu
-4 tiếng : Dân, giàu, nước, mạnh.
-Chữ D, g, h cao 2,5 li. Các chữ còn lại cao 1 li.
-Đủ để viết một con chữ o.
-Bảng con : D – Dân.Viết vở
D
D
Dân
Dân
Dân giàu nước mạnh 
Dân giàu nước mạnh
Dân giàu nước mạnh
-Viết bài nhà/ tr 10
 Ngày soạn 11/9 Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010
Thể dục
 Tiết 9 : CHUYỂN ĐỘI HÌNH HÀNG DỌC THÀNH ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN 
 VÀ NGƯỢC LẠI- ÔN 4 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG.
I/ MỤC TIÊU :
-Biết cách thực hiện 5 động tác vươn thở,tay,chân,lườn và bụng của bài thể dục phát triển chung( chưa y/c thuộc thư` tự từng động tác của bài thể dục).
-Biết cách chơi và thực hiện theo y/c của trò chơi.
TTCC1 của NX2 VÀ CC1,2,3 của NX cho các HS tổ 3
II/ DỊA ĐIỂM –PHƯƠNG TIỆN:
1.Giáo viên : Vệ sinh sân tập, còi, cờ.
2.Học sinh : Tập họp hàng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
Nội dung
Định lượng
Tổ chức luyện tập
	1. Phần mở đầu:
GV tập hợp lớp, phổ biến nội quy, yêu cầu giờ học.
Giậm chân tại chỗ.
T ... c bài làm bài tập 
-Chuẩn bị bài sau
-Nhận xét tiết học
-Từ chỉ sự vật : Mở rộng vốn từ. Ngày ...... tháng ...... năm.
-3 em trả lời.
-3 em đặt câu với từ chỉ người, chỉ vật.
-1 em đọc câu mẫu.
-sông, núi, Việt Nam.
-sông, núi không viết hoa, Việt Nam viết hoa.
-Vài em nhắc tựa bài.
1- em đọc bài.
-Sông : Hồng, Thương
-Núi : Tản Viên, Đôi
-Thành phố : Hà Nội, Hải Phòng
-Học sinh : An.
-Gọi tên một loại sự vật.
-3-5 em nhắc lại. Đồng thanh.
-Dùng để gọi tên riêng một sự vật cụ thể.
-3-5 em nhắc lại. Đồng thanh.
-3-5 em đọc lại. Đồng thanh.
-1 em nêu yêu cầu.
-2 em viết tên 2 bạn trong lớp.
-2 em viết tên riêng một con sông.
-Lớp làm nháp.
-Vài em đọc lại.
-Tên riêng.
-Đặt câu theo mẫu :Ai ( cái gì, con gì) là gì ?
-5-6 em nói các câu khác nhau.
-Học sinh/ là tương lai của đất nước.
-Con thỏ/ là con vật nhút nhát.
-Hà Nội/ là thủ đô của nước Việt Nam. .................
-Không phải viết hoa : bút, sách, ......
-Viết hoa.
-Học bài, làm bài.
 Kĩ thuật
Tiết 5 : GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI / TIẾT 1.
I/ MỤC TIÊU :
-Gấp được máy bay đuôi rời hoặc một đồ chơi tự chọn đơn giản,phù hợp.Các nếp gấp 
Tương đối thẳng,phẳng.
*Với HS khéo tay: Gấp được máy bay đuôi rời hoặc một đồ chơi tự chọn đơn giản,phù hợp.
Các nếp gấp thẳng,phẳng.Sản phẩm sử dụng được
TTCC2,3 của NX1 cho các HS tổ 1
II/ :ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.Giáo viên : Quy trình gấp máy bay đuôi rời, mẫu gấp.
2.Học sinh : Giấy thủ công, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Ổn định
KTBC: Gọi 2 HS lên gấp máy bay phản lực
-Nhận xét-đánh giá
Bài mới
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
-Giới thiệu mẫu máy bay đuôi rời.
-Em có nhận xét gì về hình dáng đầu, cánh, thân, đuôi máy bay.
-Mở phần đầu cánh máy bay cho HS thấy tờ giấy ban đầu là hình vuông.
-Đặt tờ giấy làm thân, đuôi và đầu cho HS nhận xét.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu.
Bước 1 : Cắt tờ giấy hình chữ nhật thành một hình vuông và một hình chữ nhật ( xem STK/ tr 199-202)
Bước 2 : Gấp đầu và cánh máy bay.
Bước 3 : Làm thân và đuôi máy bay.
Bước 4 : Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng.
4.Củng cố : Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò- Thao tác gấp nhiều lần.
-Chuẩn bị tiết 2
-Nhận xét tiết học
-Quan sát.
-Nhận xét
-Nhận xét : Phần hình vuông : gấp đầu, cánh máy bay.Hình chữ nhật gấp đuôi.
-Thao tác theo hướng dẫn của giáo viên.
-1-2 em thao tác lại các bước gấp .
-Tập gấp.
 Mĩ thuật.
Tiết 5 : TNTD:NẶN HOẶC VẼ – XÉ DÁN CON VẬT.
 (GV chuyên trách dạy)
..................................................................
Ngày soạn 12/9 Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010
Toán.
Tiết 25 : LUYỆN TẬP.
I/ MỤC TIÊU :
Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn trong các tình huống khác nhau.
Bài tập cần làm:BT1,2,4
*HS khá giỏi làm thêm BT3
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên : Que tính, bảng cài. Viết Bài 2.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổn định
2.Bài cũ : Giáo viên ghi : 9 – 7 16 – 6 8 – 3
Hỏi đáp : 9 nhiều hơn 7 mấy đơn vị ?
-16 nhiều hơn 6 mấy đơn vị ?
-8 nhiều hơn 3 mấy đơn vị ?
-Nhận xét, cho điểm.
3.Dạy bài mới : 
-Giới thiệu bài :
Bài 1 :
-Để biết trong hộp có bao nhiêu bút chì ta phải làm gì Vì sao ?
-Nhận xét.
Bài 2 : Bài yêu cầu gì ?
Bài 3 : Dành cho HS khá giỏi
Bài 4 : Yêu cầu HS tự làm bài.Tóm tắt :
AB : 10 cm
CD dài hơn AB : 2 cm.
CD dài : ? cm
-Em nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước và vẽ.
4.Củng cố : Giáo dục tư tưởng . Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò- Học thuộc các bảng cộng.
-Chuẩn bị bài sau
-Nhận xét tiết học
-Làm bảng con.
-3 em nêu miệng.
-Luyện tập.
-1 em đọc đề bài.
1- em lên bảng tóm tắt
Cốc có : 6 bút chì
Hộp nhiều hơn cốc : 2 bút chì.
Hộp có : ? bút chì.
-Thực hiện : 6 + 2.
-Vì trong hộp nhiều hơn cốc 2 bút chì.
-Lớp giải vào vở.
Số bút chì trong hộp có :
6 + 2 = 8 (bút chì )
Đáp số : 8 bút chì.
-Dựa vào tóm tắt đọc đề toán.
-1 em đọc : An có 11 bưu ảnh, Bình có nhiều hơn An 3 bưu ảnh. Hỏi Bình có bao nhiêu bưu ảnh ?
-HS giải vào vở.
Số bưu ảnh Bình có :
11 + 3 = 14 (bưu ảnh )
Đáp số : 14 bưu ảnh.
-HS làm vở.
-1 em đọc đề bài câu a.Giải 
Đoạn thẳng CD dài :
10 + 2 = 12 (cm)
Đáp số : 12 cm.
-1 em trả lời . Cả lớp vẽ vào vở.
-Học thuộc bảng cộng.
Tiết 9 : Chính tả - nghe viết 
 CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM
I/ MỤC TIÊU :
-Nghe-viết chính xác,trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài Cái trống trường em
-Làm được BT(2)a/b,hoặc BT(3)a/b
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên : Bài viết : Cái trống trường em.
2.Học sinh : Sách, vở chính tả, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổn định
2.Bài cũ :
-Bảng phụ : Điền ia/ ya, l/ n vào chỗ trống .
-Chia quà, đêm khuya, tia nắng, nóng nực, lon ton, lảnh lót. Nhận xét, cho điểm.
3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài :
-Bài Cái trống trường em có mấy khổ thơ ?
-Hôm nay viết 2 khổ thơ đầu.
Hoạt động 1 : Viết chính tả.
a/ Nội dung :Giáo viên đọc 2 khổ thơ đầu.
Hỏi đáp : Tìm những từ ngữ tả cái trống như con người ?
b/ Hướng dẫn cách trình bày bài thơ.
-Mỗi khổ thơ có mấy dòng thơ ?
-Trong hai khổ thơ đầu có mấy dấu câu ? Đó là những dấu câu nào ?
-Tìm những chữ cái viết hoa ? Vì sao viết hoa ?
-Đây là bài thơ 4 chữ vậy chúng ta trình bày như thế nào ?
c/ Từ khó : Giáo viên gợi ý cho HS nêu từ khó. Ghi bảng. Xoá bảng. Giáo viên đọc các từ khó cho HS viết bảng. 
d/ Đọc bài, soát lỗi, chấm bài.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Bài 2a : Yêu cầu gì ?
Bài 2 b, c :
Bài 3 :Mỗi nhóm tìm tiếng có chứa l/ n, en/ eng, im/ iêm. Tuyên dương nhóm tìm được nhiều tiếng.
4.Củng cố : Giáo dục tư tưởng . Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò- Sửa lỗi.
-Chuẩn bị bài sau
-Nhận xét tiết học
-Chiếc bút mực.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm nháp.
-Có 4 khổ thơ.
-Đồng thanh.
-Nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn.
-Có 4 dòng thơ.
-1 dấu chấm, 1 dấu ?
-C, M, S, Tr, B vì đó là những chữ đầu dòng thơ.
-HS trả lời.
-Cho vài em đọc.
-Viết bảng con.
-Viết vở. Sửa lỗi. Nộp bài.
-Điền vào chỗ trống l/ n.
-1 em lên bảng điền. Lớp làm vở.
-Học sinh làm tương tự.
-Chia nhóm. Cử 2 bạn viết nhanh ghi các tiếng mà nhóm tìm được.
-Nhận xét, bổ sung.
-Sửa lỗi mỗi tiếng 1 dòng.
 Tiết 10 : Tập làm văn 
TRẢ LỜI CÂU HỎI – ĐẶT TÊN BÀI
LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH.
I/ MỤC TIÊU :
-Dựa vào tranh vẽ trả lời được câu hỏi rõ ràng,đúng ý(BT1);bước đầu biết tổ chức các câu 
thành bài và đặt tên cho bài(BT2)
-Biết đọc mục lục một tuần học,ghi(hoặc nói)được tên các bài tập đọc trong tuần đó(BT3)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên : Tranh minh họa ( SGK / tr 47). Kẻ bảng bài 1.
2. Học sinh : Sách tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổn định
2.Bài cũ : Gọi 4 em lên bảng.
-Nói lời Tuấn xin lỗi Hà trong bài Bím tóc đuôi sam.
-Nói lời Lan cám ơn Mai trong bài Chiếc bút mực.
-Nhận xét, cho điểm.
3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Trực quan : Tranh : Đây là một câu chuyện rất hay kể về Chiếc bút mực của cô giáo, để biết câu chuyện ra sao chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động 1 : Bài tập.
-Tranh 1 : Hỏi : Bạn trai đang vẽ ở đâu ?
-Tranh 2 : Bạn trai nói gì với bạn gái ?
-Tranh 3 : Bạn gái nhận xét như thế nào ?
-Tranh 4 : Hai bạn đang làm gì ?
-Vì sao không nên vẽ bậy ?
-Em hãy ghép nội dung của các tranh thành một câu chuyện.
-Chỉnh sửa cho HS. Nhận xét.Cho điểm.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Em hãy đọc các bài tập đọc trong mục lục ?
-Nhận xét.
4.Củng cố : Câu chuyện bức vẽ trên tường khuyên chúng ta điều gì ?Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò- Tập kể lại câu chuyện tập soạn mục lục.
-Chuẩn bị bài sau
-Nhận xét tiết học
-2 em đóng vai.
-2 em đóng vai.
-Bạn trai đang vẽ một con ngựa lên bức tường ở ở trường học.
-Vẽ lên tường làm xấu trường lớp.
-Vẽ lên tường làm xấu trường lớp.
-Quét vôi lại bức tường cho sạch.
-Vì vẽ bậy làm bẩn tường, xấu môi trường chung quanh.
-Suy nghĩ.
-4 em lên trình bày nối tiếp từng tranh.
-2 em kể lại toàn bộ chuyện.
-Nhận xét.
-Đặt tên khác cho truyện : 
-Từng em nói tên truyện : Không nên vẽ bậy. Bức vẽ làm hỏng tường. Đẹp mà không đẹp. Bức vẽ.
-Đọc mục lục sách. Đọc thầm.
-3 em đọc tên các bài tập đọc.
-HS đọc bài làm .
-Không nên vẽ bậy lên tường.
-Tập kể chuyện, tập soạn mục lục.
SINH HOẠT
TUẦN 5
I/ Mục tiêu:
- HS nắm được tình hình học tập trong tuần và kế hoạch tuần tới.
 II/ Nội dung sinh hoạt:
* Nhận xét tuần qua:
- Các tổ trưởng báo cáo tình hình học tập của tổ mình.
- Lớp trưởng nhận xét lớp.
- GV nhận xét : + Lớp vệ sinh sạch sẽ, ăn mặc tương đối gọn gàng, sạch sẽ.
 + Đi học có học bài và làm bài đầy đủ.
 + Còn vài HS quên mang vở: 
* Kế hoạch tuần tới:
- Đi học phải học bài và làm bài đầy đủ.
- Phải rèn kĩ năng đọc viết nhiều hơn.
- Vệ sinh cá nhân, trường, lớp sạch sẽ.
- Đi học đúng giờ, nghỉ học phải có phép.
- Giáo dục đạo đức cho HS.
-Nhắc nhở HS đóng tiền trường.
-Nhắc nhở HS chăm sóc cây xanh và vệ sinh trường lớp sạch sẽ
* Kể chuyện vêÀ Bác Hồ:TÌNH YÊU THƯƠNG NGƯỜI LAO ĐỘNG
* Văn nghệ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_5_nam_hoc_2010_2011_nguyen_thanh_nhi.doc