Giáo án lớp 3 - Năm học 2011 - 2012 - Tuần 24

Giáo án lớp 3 - Năm học 2011 - 2012 - Tuần 24

TOÁN

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh

- Có kĩ năng thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương)

-Vận dụng phép chia để làm tính, giải toán

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Phấn màu

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 30 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 552Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 - Năm học 2011 - 2012 - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24 Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2012
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Có kĩ năng thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương)
-Vận dụng phép chia để làm tính, giải toán 
II.Đồ dùng dạy học:
-Phấn màu
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Bài cũ:3’
5078 : 5 9172 : 3 2406 : 6
- Gọi 3 hs lên bảng làm
- NX - Cho điểm
- làm bảng lớp, nháp
- NX
2. Bài mới:35’
*HĐ1: Giới thiệu bài
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
*HĐ2: Luyện tập
Bài1: 
1608 4 2105 3 2035 5 2413 4
 00 402 00 701 03 407 01 604
 08 05 35 13
 0 2 0 1
* Gọi HS đọc đề 
- Y/c HS làm - Chữa bài- NX
- Y/c HS nêu từng bước chia?
- HS đọc
- Làm bài, 2 HS lên bảng làm- NX
Bài2 a,b: 
X x 7 = 2107 8 x X = 1640
X = 2107 : 7 X = 1640 : 8
X = 301 X = 205
* Gọi HS đọc đề 
- Y/c HS làm - Chữa bài- NX
+ X là số gì chưa biết? Nêu cách tìm?
- HS đọc
- HS làm bài, 2 HS lên bảng làm
- NX
Bài3: 
Số kg gạo cửa hàng đã bán là:
2024:4=506(kg)
Số kg gạo cửa hàng còn lại là:
2024-506=1518(kg)
*Gọi HS đọc y/c,tóm tắt
+ Bài toán cho gì? hỏi gì?
- Y/c HS làm bài- chữa bài- NX 
- 1 HS đọc
- HS làm bài, 1 HS lên bảng giải
Bài 4: Tính nhẩm
6000:2=3000 8000:4=2000
9000:3=3000
*GV viết bảng phép tính
6000 : 3 = ?
- Y/c HS nhẩm - nêu kết qủa
- GV nêu lại cách nhẩm
- Tương tự y/c HS làm bài
- Y/c HS đổi chéo vở để kiểm tra
- HS nhẩm - nêu kết qủa
- NX
- Làm bài - Đọc bài
3. Củng cố dặn dò:2’
- Nhắc lại nội dung giờ học
- NX giờ học
Sinh hoạt 
 Tổng kết Tuần 24
I Mục tiêu:
 HS thấy được ưu khuyết điểm trong tuần 24
 Từ đó HS biết sửa chữa khuyết điểm và phát huy ưu điểm .
 Giáo dục ý thức sinh hoạt tốt
II Hoạt động dạy học 
1 ổn định nề nếp: Cho cả lớp hát 1 bài 
2 Lớp trưởng cho lớp sinh hoạt 
 Từng tổ lên báo cáo tổng kết tổ mình 
 Cá nhân phát biểu ý kiến
 Lớp trưởng tổng kết xếp loại thi đua giữa các tổ 
3 Giáo viên nhận xét chung 
 Nhắc nhở HS còn mắc khuyết điểm
 Khen HS ngoan có ý thức tốt 
4 Phương hướng tuần sau
 -Duy trì nề nếp học tập 
 -Tham gia các hoạt động của trường lớp 
 -Chăm sóc công trình măng non của lớp 
 5 Hoạt động văn nghệ
Hướng dẫn học
Cho học sinh hoàn thành các bài tập buổi sáng
-Giúp đỡ HS yếu,bồi dưỡng HS giỏi
 -NX giờ học
Tập đọc - Kể chuyện
Đối đáp với vua
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng đọc đúng ,biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,giữa các cụm từ
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
	- Từ ngữ: Minh mạng, Cao Bá Quát, trong leo lẻo, ngự giá, xa giá, tức cảnh, chỉnh.
- Hiểu nội dung,ý nghĩa: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ
B. Kể chuyện:
1. Rèn kĩ năng nói: Biết sắp xếp tranh (SGK) theo đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyệndựa theo tranh minh hoạ.
2. Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, học được ưu điểm của bạn phát hiện đúng không sai sót, kể tiếp được lời bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ SGK
III- các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:
A. Tập đọc
-Tự nhận thức;Thể hiện sự tự tin;Tư duy sáng tạo;Ra quyết định
IV.Các phương pháp dạy học tích cực có thể sử dụng
-Trình bày ý kiến cá nhân;Thảo luận nhóm;Hỏi đáp trước lớp
V.Các hoạt động dạy học
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC:3’
"Chương trình xiếc đặc sắc"
2. Bài mới:35’
*HĐ1: Giới thiệu bài
*HĐ2: Luyện đọc
- Đọc từng câu:
Phát âm:la hét,náo động, trong leo lẻo, 
- Đọc từng đoạn
*HĐ3: Tìm hiểu bài
*HĐ4: Luyện đọc lại
1. Nêu nhiệm vụ:
2. Hướng dẫn kể:
3. Củng cố dặn dò:2’
- GV yêu cầu 2HS đọc bài,trả lời
- GV nhận xét, ghi điểm
- GV giới thiệu về danh nhân Cao Bá Quát
*GV đọc toàn bài
- Y/c HS đọc nối tiếp câu
- GV sửa lỗi phát âm cho học sinh
- GV mời 4 học sinh tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài
- Đọc đoạn 1
- Đọc chú giải từ vua Minh Mạng
+ Con hiểu xa giá là gì ?
+ Từ Hà Nội trong ( ) con đọc ntn ?
- Đọc đoạn 2
+ Câu “cậu bé  ở hồ” con ngắt hơi ntn?
- Đọc đoạn 3:
+ Con hiểu tức cảnh là như thế nào ? (GV có thể tự giải nghĩa từ này)
+ 2 câu đối con ngắt nhịp ntn ?
- Đọc đoạn 4
+ Tìm từ gần nghĩa với từ chỉnh ?
- Y/c HS luyện đọc trong nhóm đôi
- Đọc đồng thanh
+ Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu?
+ Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì?
+ Cậu làm gì để thực hiện mong muốn đó?
+ Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối ?
+ Vua ra vế đối như thế nào ?
+ Cao Bá Quát đối lại như thế nào ?
- GV phân tích câu đối của Cao Bá Quát
+ Nêu ý chính của bài ?
- GV đọc lại đoạn 3
- HD đọc đoạn 3: giọng hồi hộp
-Cho HS thi đọc-NX
Kể chuyện
- GVnêu yêu cầu cho học sinh quan sát tranhvà làm việc theo nhóm 4
- Y/c HS tự sắp xếp lại các tranh bằng cách viết ra giấy trình tự đúng của 4 tranh và kể nối tiếp câu chuyện
- GV nhận xét, khẳng định trật tự đúng của các tranh là 3 - 1 - 2 - 4
- GV cùng học sinh bình chọn những bạn kể hay nhất
-Gọi HS kể lại câu chuyện?
+ Em biết câu tục ngữ nào có 2 vế đối nhau ?
-NX giờ học
- HS đọc -NX
Có tranh minh hoạ
- HS quan sát tranh
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- 4 học sinh đọc
- 1 học sinh đọc
- 1 học sinh đọc
- Xe của vua
-Hơi nhỏ hơn
- 1 học sinh đọc
- Học sinh nêu
- 1HS đọc lại câu đôí
- 1 học sinh đọc
- Thấy cảnh mà có cảm xúc, liền nảy ra thơ văn
- 4 / 3
- 2 học sinh đọc câu đối
- Chuẩn
- HS đọc từng đoạn trong nhóm
- Cả lớp đọc đồng thanh 
- Hồ Tây
- Nhìn rõ mặt vua
- Nghĩ ra cách gây chuyện ầm ĩ hốt hoảng xúm vào bắt trói. 
- Vì vua thấy cậu bé tự xưng là học trò nên muốn thử tài cậu
- Nước trong leo lẻo cá đớp cá
- Trời nắng chang chang người trói người
- Ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng xuất sắc và tính cách khảng khái, tự tin
- 2HS đọc đoạn 3
- 4HS thi đọc đoạn
- HS quan sát 4tranh đã đánh số theo nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày
- 1 số nhóm kể nối tiếp
- NX
-Đêm tháng năm/Nhai kĩ no lâu
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
-Biết nhân ,chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số.
-Vận dụng giải bài toán có 2 phép tính.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC:3’
2413 : 4 3052 : 5
- Gọi 2 HS làm- NX - Cho điểm
-HS làm - NX
2. Bài mới:35’
*HĐ1: Giới thiệu bài
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
*HĐ2: Luyện tập
Bài1: 
 821 3284 4 1012 5060 5
 X 4 08 821 x 5 00 1012
3284 04 5060 06 
 0 10
 0
*Gọi HS đọc đề 
- Y/c HS làm - Chữa bài- NX 
+ Khi đã biết 821 x 4 = 3284 có đọc ngay được kết quả của phép tính 3284 : 4 không? vì sao?
- HS đọc
- Làm bài, 2 HS lên bảng làm-NX
Bài2: 
4691 2 1230 3 1607 4 1038 5
06 2345 03 410 00 401 03 207
 09 00 07 38
 11 0 3 3
 1 
* Gọi HS đọc y/c
- Y/c HS tự làm bài- Chữa bài
- NX
+ Nêu cách thực hiện phép tính?
- HS đọc
- Làm bài, 2 HS lên bảng làm-NX
Bài 4: 
Chiều dài sân vận động là:
95x3=285(m)
Chu vi sân vận động là:
(285+95)x2=760(m)
* Y/c HS đọc đề 
+ Bài toán cho gì? hỏi gì?
- Y/c HS làm bài- Chữa bài- NX
+ Nêu cách tính chu vi HCN?
- 1 HS đọc đề
- HS làm bài, 1 HS lên bảng giải-NX
3. Củng cố dặn dò:2’
- Nhắc lại nội dung giờ học
- NX giờ học
Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2012
Chính tả
Đối đáp với vua
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng viết chính tả
+ Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
- Tìm đúng, viết đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s / x
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ, bảng con
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC: 3’
lấp lánh, nóng nảy, lặng lẽ, lóng ngóng
2. Bài mới:35’
*HĐ1: Giới thiệu bài
*HĐ2: HD nghe - viết:
*HĐ3: HD làm bài tập:
 Bài 1a: Đáp án:
Sáo,xiếc
Bài 3 a: Đáp án:
- Bắt đầu bằng s: san sẻ, xe sợi, so sánh, soi đuốc,
- Bắt đầu bằng x: xé vải, xào rau, xới đất, xơi cơm,
3. Củng cố dặn dò:2’
- GV đọc cho HS viết
- GV nhận xét - cho điểm
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học
* GV đọc đoạn văn 1 lượt
+ Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối ?
+ 2 vế đối của vua và Cao Bá Quát ntn?
+ 2 vế đối đó viết như thế nào ?
+ Tìm những chữ dễ mắc lỗi ?
- GV đọc cho HS viết:nước trong leo lẻo,trời nắng chang chang- NX - sửa sai
- GV đọc bài viết
- GV đọc lại
- GV chấm 5 bài. Nhận xét
* GV yêu cầu học sinh đọc đề
-Cho HS thảo luận nhóm,hỏi đáp-NX
* GV yêu cầu học sinh đọc đề
- Y/c HS làm bài- chữa bài-NX
- GV tổng kết
- Nhận xét giờ học
- 2HS viết -NX
- 2HS đọc lại
- Vì thấy cậu là học trò
- Nước trong leo lẻo 
- Giữa trang vở, cách lề 2 ô
- HS tìm chữ khó viết
- HS viết bảng 
- HS viết bài
- HS soát lỗi
- 1HS đọc 
-HS thảo luận nhóm,
hỏi đáp-NX
- 1HS đọc 
- Cả lớp làm bài,chữa-NX
Đạo đức
Tôn trọng đám tang (tiết 2)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu
- Đám tang là lễ chôn cất người đã chết, là một sự kiện đau buồn đối với những người thân của họ
- HS biết được những điều cần làm khi gặp đám tang
- Bước đầu biết cảm thông với những đau thương,mất mát người thân của người khác. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Tấm bìa xanh, đỏ, trắng
- Tờ giấy to, bút dạ
III- các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:
-Kĩ năng thể hiện sự cảm thông trước sự đau buồn của người khác
-Kĩ năng ứng xử phù hợp khi gặp đám tang
IV.Các phương pháp dạy học tích cực có thể sử dụng
-Nói cách khác
-Đóng vai 
V.Các hoạt động dạy học
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC:3’
Tôn trọng đám tang
2. Bài mới:35’
*HĐ1: Giới thiệu bài
*HĐ2: Bày tỏ ý kiến
*HĐ3: Xử lí tình huống
*HĐ4 : Những trò chơi Nên và không nên
3. Củng cố dặn dò:2’
+ Con hiểu tôn trọng đám tang là ntn?
+ Bản thân con có thái độ như thế nào khi gặp đám tang?- GV nhận xét - Đánh giá
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học
* GV lần lượt đọc từng ý kiến
a) Chỉ cần tôn trọng đám tang của những người mình quen biết
b) Tôn trọng đám tang là tôn trọng người đã khuất tôn trọng gia đình họ và người cùng đi đưa tang
c) Tôn trọng đám tang là biểu hiện của nếp sống văn hoá
- GV kết luận:Nên tán thành (b, c).Không nên tán thành (a)
* GV chia nhóm, phát phiếu giao việc cho mỗi nhóm thảo luận về cách ứng xử 1 trong các tình huống sau
a, Em nhìn thấy bạn em đeo băng tang, đi sau xe tang
b, Bên nhà hàng xóm có tang
c, Gia đình của bạn học cùng lớp em có tang
d, Em nhìn thấy mấy bạn nhỏ đang chạy theo xem 1 đám tang, cười nói, chỉ trỏ
- GV kết luận
* GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy to, bút dạ và phổ biến luật chơi
- GV khen nhóm ghi được nhiều việc nên và không nên làm khi gặp đám tang
- GV tổng kết
-NX giờ học
- HS nêu- ... iờ học
Tự nhiên xã hội
Quả
I. Mục tiêu: Học sinh biết
- Nêu được chức năng của quả đối với đời sống của thực vật và ích lợi của quả đối với đời sống con người
- Kể tên các bộ phận thường có của một quả
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK. - Quả thật
III- các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:
-Kĩ năng quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngoài của một số loại quả
-Tổng hợp ,phân tích thông tin để biết chức năng ,ích lợi của quả đối với đời sống thực vật,đời sống con người 
IV.Các phương pháp dạy học tích cực có thể sử dụng
-Quan sát và thảo luận thực tế
-Trưng bày sản phẩm
 V.Các hoạt động dạy học
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC:3’
2. Bài mới:35’
*HĐ1: Giới thiệu bài
*HĐ2: Sự đa dạng về màu sắc,hình dạng,mùi vị của quả
*HĐ3: Các bộ phận của quả
*HĐ4: ích lợi của quả,chức năng của hạt
3. Củng cố dặn dò:2’
+ Hoa có chức năng gì ?
+ Hoa thường được dùng để làm gì ? Nêu ví dụ?- GV nhận xét
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học
* Quan sát các hình trong SGK
+ Chỉ, nói tên và mô tả màu sắc, hình dạng, độ lớn của từng loại quả?
+ Trong số các quả đó, bạn đã ăn quả nào ? Nói về mùi vị của quả đó?
+Quả chín thường có màu gì?
+NX hình dạng,mùi vị của các loại quả? GVKL
* Quan sát hình SGK,các quả được mang đến lớp
+ Bên trong quả gồm có những bộ phận nào ? Chỉ phần ăn được của quả đó?
+ Nếm thử để nói về mùi vị của quả đó?
GVKL
*Trao đổi nhóm 2
+ Quả thường được dùng để làm gì ?
+ Quả nào được dùng để ăn tươi, quả nào để chế biến làm thức ăn ?
+ Hạt có chức năng gì ?
- GV tổng kết
- Nhận xét giờ học
-HS -NX
- HSTL nhóm 4
- Đại diện vài nhóm trình bày
- H1: Quả táo
 H2: Quả mắc cọp
 H3: Quả chôm chôm
- Vỏ, thịt, hạt
- Thịt
-Trình bày,nhận xét, bổ sung
- ăn tươi, làm mứt, làm rau, ép dầu
- Lạc, đậu, bí ngô.. Táo, chuối 
- Mọc thành cây mới
Tập viết
	on chữ hoa: R
I. Mục tiêu:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa R (1 dòng) Ph, H(1 dòng),viết đúng tên riêng Phan Rang(1 dòng), câu ứng dụng(1 lần).
- Giáo dục HS ý thức giữ gìn VSCĐ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Chữ mẫu, từ ứng dụng
- Phấn màu.
III. Các hoạt động dạy - học:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC:3’
Quang Trung, Quế
- Nhắc lại tên riêng + câu ứng dụng ở bài trước.
- Y/c viết- NX, đánh giá. 
- HS viết bảng.
- NX.
2. Bài mới:35’
*HĐ1: Giới thiệu bài.
*HĐ2: HD viết chữ hoa.
B1: Quan sát và NX.
B2: Viết bảng.
*HĐ3: HD viết từ ứng dụng.
B1: Giới thiệu
B2: Quan sát - n.xét.
B3: Viết bảng.
- Giới thiệu - ghi bảng.
*Gọi HS đọc bài
+ Hãy tìm các chữ viết hoa trong bài?
+ Hãy nêu cấu tạo của chữ R?
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết.
- Y/c HS viết bảng: R, Ph, H.
- NX, sửa sai.
* Hãy đọc từ ứng dụng.
Phan Rang là tên 1 thị xã thuộc tỉnh Ninh Thuận
+ Những con chữ trong từ ứng dụng có độ cao ntn?
- Lưu ý: từ P ->h, từ n ->g phải lia bút
- Y/c HS viết từ ứng dụng.- NX
- R, Ph, H.
- HS nêu
- HS theo dõi
- HS viết bảng - NX.
- HS đọc.
- Nghe
- HS trả lời.
- nghe
- HS viết.NX
*HĐ4: HD viết câu ứng dụng
B1: Giới thiệu
B2: Quan sát và n.xét
B3: Viết bảng.
*Hãy đọc câu ứng dụng.
Câu ca dao khuyên ta phải chăm chỉ làm lụng mới có ngày an nhàn,đầy đủ
+ Các chữ trong câu ứng dụng có độ cao ntn ?
+ Khoảng cách giữa các con chữ ntn ?
- YC HS viết: Rủ, Bây.- NX, sửa sai.
- HS đọc.
- nghe
-Chữ R,h,y,B,g,l cao2,5li chữ đ,p cao2 li,các chữ còn lại cao 1 li
- HS viết bảng B -> a lia bút
*HĐ5: Viết vở TV
- Y/c viết 1 dòng chữ: R
- Y/c viết 1 dòng chữ: Ph và H.
2 dòng từ ứng dụng.
2 lần câu ứng dụng.
- Chấm một số bài.- NX bài viết của HS.
- HS viết bài.
3. Củng cố dặn dò:2’
- NX tiết học.
Hướng dẫn học
- Cho HS hoàn thành các bài tập buổi sáng.
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu,bồi dưỡng HS giỏi
-GV NX giờ học.
Thủ công
Đan nong đôi (tiết2)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách đan nong đôi.
- Đan được nong đôi.Dồn được nan nhưng có thể chưa thật khít.Dán được nẹp xung quanh tấm nan
- HS yêu thích đan nan.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu tấm đan 
- Nan đan, giấy màu, kéo, hồ dán
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC:3’
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- HS kiểm tra -NX
2. Bài mới:35’
*HĐ1: Giới thiệu bài
- Giới thiệu bài - ghi bảng
*HĐ2: Thực hành đan
* GV yêu cầu HS nhắc lại quy trình đan nong đôi
- 2 HS nhắc lại
- GV hệ thống hóa lại các bước đan:
+ B1: Kẻ, cắt, đan nan
+ B2: Đan nong đôi (nhấc 2 nan, đè 2 nan, nan ngang trước và nan ngang sau lệch nhau 1 nan dọc)
+ B3: Dán nẹp xung quanh
- GV tổ chức cho HS thực hành đan
- HS thực hành đan
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu
Chú ý: dán nẹp từng nan cho thẳng mép đan
3. Củng cố dặn dò:2’
- Tổ chức cho HS trang trí, trưng bày sản phẩm
- GVNX - Đánh giá
-NX giờ học
- Trang trí, trưng bày sản phẩm
 Thứ sáu ngày 2 tháng 3 năm 2012
Tập làm văn
Nghe kể: Người bán quạt may mắn
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nói: Nghe kể lại được câu chuyện Người bán quạt may mắn, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng, tự nhiên
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ SGK. Bảng lớp viết gợi ý
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC:3’
2. Bài mới:35’
*HĐ1Giới thiệu bài:
*HĐ2HD nghe - kể:
3. Củng cố dặn dò:2’
- Gọi HS đọc bài nói về buổi biểu diễn nghệ thuật - GV nhận xét, chấm điểm
- GV nêu - Ghi bảng
* GV yêu cầu học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu nội dung bức tranh
- GV kể chuyện (kể thong thả, thay đổi giọng phù hợp với diễn biến của câu chuyện) kết hợp giải nghĩa từ lem luốc (bị giây bẩn nhiều chỗ) cảnh ngộ (tình trạng không hay mà người ta gặp phải)
+ Bà lão gặp ai và phàn nàn điều gì?
+Khi đó ông Vương Hi Chi đã làm gì?
+ Ông Vương Hi Chi viết chữ vào những chiếc quạt để làm gì ?
+ Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt?
- GV kể lần 2, 3
- Y/c HS tập kể theo nhóm
-Cho HS thi kể- GV nhận xét
+ Qua câu chuyện này, em biết gì về Vương Hi Chi ?
+ Em biết thêm nghệ thuật gì ?
- GV chốt lại: Người viết chữ đẹp cũng là nghệ sĩ - nhà thư pháp, nước Trung Quốc có nhà thư pháp nổi tiếng. ở ta cũng có 1 số nhà thư pháp. Đến Văn Miếu, Quốc Tử Giám ta có thể gặp họ
- GV tổng kết
- Nhận xét giờ học
- học sinh đọc-NX
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập và các câu hỏi gợi ý
- HS nghe
- Bà gặp ông Vương Hi Chi, phàn nàn quạt bán ế nên chiều nay cả nhà không có cơm ăn
- Chờ bà lão bán quạt đang ngủ, Vương Hi Chi viết chữ lên những chiếc quạt
-Ông nghĩ làm như vậy sẽ giúp được bà
-Mọi người nhận ra chữ của 
Vương Hi Chi
- Học sinh nghe
- Cả lớp chia nhóm tập kể lại câu chuyện (giọng thơ)
- Đại diện các nhóm thi kể
- Ông là người có tài và nhân hậu, biết cách giúp đỡ người nghèo
- Học sinh phát biểu
Toán
Thực hành xem đồng hồ
I. Mục tiêu:Giúp học sinh
- Nhận biết được về thời gian (chủ yếu là về thời điểm)
- Biết xem đồng hồ ,chính xác đến từng phút	
II. Đồ dùng dạy học:
- Đồng hồ thật- Mặt đồng hồ bằng nhựa
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC:3’
- Gọi 2 hs lên bảng làm bài tập, cả lớp làm bảng con
- Làm bài - NX
2. Bài mới:35’
*HĐ1: Giới thiệu bài
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
*HĐ2: HD xem đồng hồ (chính xác đến từng phút)
* GV đưa đồng hồ giới thiệu cấu tạo (chú ý vạch chia phút)
- Y/c HS quan sát đồng hồ 1
- Quan sát
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- 6h 10'
- Quan sát đồng hồ 2 xác định vị trí 2 kim
- Kim ngắn hơn số 6, kim dài ở vạch nhỏ thứ 3, sau số2
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- 6h 13'
- GVKL:
- Y/c HS quan sát đồng hồ 3,4 đọc giờ theo 2 cách? NX
- HS đọc trong nhóm2
- 6h 56' hay 7h kém 4'
- 8h 38' hay 9h kém 22'
Lưu ý: Thông thường người ta đọc giờ theo 1 trong 2 cách
- Nếu kim dài chưa vượt quá số 6 (theo chiều qua kim đồng hồ) nói theo cách 1 (Giờ hơn)
- Nếu kim dài vượt quá số 6 thì nói theo cách 2 (giờ kém)
*HĐ3: Luyện tập:
Bài1: đáp án
A, 2giờ 9phút b. 5giờ 16 phút c.11giờ 21phút d.9giờ 34phút 
e.10giờ 39phút g. 3giờ 57phút 
* Y/c 2 HS ngồi cạnh nhau quan sát đồng hồ và nêu giờ (1 hỏi - 1 HS trả lời)
- Y/c nêu giờ trên mỗi đồng hồ
- NX - Chữa bài
- Thực hành theo cặp
-NX
Bài2: Vẽ thêm kim phút
* Cho HS tự vẽ kim phút trong các trường hợp của bài sau đó đổi chéo vở kiểm tra
- HS làm bài - Kiểm tra chéo.NX
Bài3: đáp án
3giờ 27phút-B 12giờ rưỡi-G 
1giờ kém 16phút-C 7giờ 55phút-A 
5giờ kém 23phút-E 18giờ 8phút -I 
8giờ 50phút -H 9giờ 19phút -D 
* Cho HS lần lượt đọc từng giờ ghi trong ô vuông và chỉ định HS bất kì nêu chiếc đồng hồ đang chỉ giờ đó.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Thi quay kim đồng hồ. GV lần lượt đọc các giờ ghi cho HS quay kim đồng hồ đến 1 thời điểm GV đọc. HS nào quay nhanh và đúng HS đó thắng cuộc
- HS quay kim
3. Củng cố dặn dò:2’
- NX giờ học
Thứ năm ngày 1 thỏng 3 năm 2012
Chính tả (Nghe - Viết)
Tiếng đàn
I. Mục tiêu:
Rèn kĩ năng viết chính tả
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
- Tìm và viết đúng các từ gồm 2 tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng s / x
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC:3’
xe sợi, so sánh, xông lên, xới cơm
2. Bài mới:35’
*HĐ1Giới thiệu bài:
*HĐ2HD nghe - viết:
-Tìm hiểu nội dung
-Viết chữ khó
-HD trình bày
-Viết chính tả
*HĐ3 Làm bài tập:
Bài 2a
Sung sướng,sẵn sàng,sục sạo,sóng sánh,sạch sẽ
3. Củng cố dặn dò:2’
- GV đọc cho HS viết
- GV nhận xét, ghi điểm
- GV nêu mục tiêu tiết học
* GV đọc 1 lần đoạn văn
+ Nêu nội dung đoạn văn?
- Y/c HS tìm từ khó viết?
- GV yêu cầu học sinh tập viết những chữ mình dễ mắc lối khi viết bài: mát rượi, thuyền, vũng nước, tung lưới, lướt nhanh
+Đoạn văn có mấy câu?
+Những chữ nào cần viết hoa?
- GV đọc cho học sinh viết. Nhắc học sinh tư thế ngồi cách cầm bút, khoảng cách, độ cao của chữ
- GV đọc bài 2 lần
- GV chấm 5 bài. Nhận xét
* Gọi 1HS đọc yêu cầu 
- GV mời học sinh của hai nhóm lên bảng thi làm bài theo cách tiếp sức. Sau thời gian quy định, các nhóm dừng bút, đọc kết quả
- Con có nhận xét gì về các từ con tìm được ?
-HS viết vở,đọc-NX
- GV tổng kết
- Nhận xét giờ học
- HS viết-NX
- 2HS đọc lại
- Tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hoà với tiếng đàn
- HS nêu
- Học sinh viết bảng-NX
- Học sinh viết vào vở
- HS soát lỗi
-HS đọc
- Học sinh làm bài ,chữa-NX
Huớng dẫn học
- Cho HS hoàn thành các bài tập buổi sáng.
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu,bồi dưỡng HS giỏi
-GV NX giờ học.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan24.doc