TOÁN
BẢNG NHÂN 7
I- MỤC TIÊU:Giúp học sinh:
- Tự lập được và bước đầu thuộc bảng nhân 7.
- Vận dụng phép nhân 7 trong giải toán.
II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn.
III- CÁC HĐ DẠY- HỌC:
Tuần 7 Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2011 toán Bảng nhân 7 I- Mục tiêu:Giúp học sinh: - Tự lập được và bước đầu thuộc bảng nhân 7. - Vận dụng phép nhân 7 trong giải toán. II- Đồ dùng dạy- học: - Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. III- Các HĐ dạy- học: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1-KTBC: 3’ 37: 5 24 : 6 - Gọi 2 HS lên bảng,1 HS đọc bảng nhân 6.- Nhận xét, đánh giá. - HS làm bài. - Nhận xét. 2- Bài mới:35’ *HĐ1:Giới thiệu bài. - Giới thiệu- Ghi bảng *HĐ2:HD thành lập bảng nhân 7. * Lấy cho cô 1 thẻ có 7 hình tròn. + Có mấy hình tròn? + 7 hình tròn được lấy mấy lần? - HS thực hành. - Có 7 hình tròn. - 1 lần. + 7 được lấy mấy lần? - 7 được lấy 1 lần. + Lập phép tính tương ứng với 7 được lấy 1 lần? -7 x 1 = 7 7 x 1 = 7 7 x 6 = 42 7 x 2 = 14 7 x 7 = 49 7 x 3 = 21 7 x 8 = 56 7 x 4 = 28 7 x 9 = 63 7 x 5 = 35 7 x 10 = 70 *Lấy 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 hình tròn. + 7 hình tròn được lấy mấy lần? + Vậy 7 được lấy mấy lần? + Hãy lập phép tính tương ứng với 7 được lấy 2 lần. - 2 lần. - 7 được lấy 2 lần - 7 x 2 = 14 + 7 nhân 2 bằng mấy? - 7 nhân 2 bằng 14 + Vì sao con biết 7 nhân 2 bằng 14? 7 + 7 = 14 (đếm) * Lấy 3 lần, mỗi lần 1 tấm bìa có 7 hình tròn. + 7 được lấy mấy lần?. - 7 được lấy 3 lần + Lập cho cô phép tính - 7 x 3 + Tìm kết quả 7 x 3 =..? 7 nhân 3 bằng 21 + Vì sao con tìm được kết quả bằng 21. 14 + 7 = 21 7 + 7 + 7 = 21 - Gọi HS đọc lại 3 phép tính vừa lập, GV ghi bảng. - Yêu cầu HS dựa vào cách lập trên để lập các phép tính còn lại. - Gọi HS đọc phép nhân và kết quả. - GV nói: Đây là bảng nhân 7. Các phép trong bảng đều có 1 thừa số là 7, thừa số còn lại lần lượt từ 1 đến 10. *HĐ3Luyện đọc thuộc bảng nhân. - GV hướng dẫn cách đọc, HS luyện đọc thuộc. - Xoá dần bảng - Tổ chức cho học sinh thi đọc. - Đọc đồng thanh. - Đọc nhẩm - Đọc thuộc lòng *HĐ4Luyện tập thực hành. Bài 1: Tính nhẩm: 7 x 3 =21 7 x 1 =7 7 x 5 = 35 0 x 7 =0 7 x 7 = 49 7 x 0 =0 * Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS thực hành nhẩm theo nhóm đôi (1 HS hỏi- 1 HS trả lời). - Gọi 1 số nhóm trình bày, nhận xét. - GV ghi bảng: 0 x 7, 7 x 0. - 1 HS đọc. - Thực hành nhẩm nhóm đôi. - Trình bày- Nhận xét. + Con có nhận xét gì về 2 phép tính trên? Bài 2: Giải toán. 1 tuần lễ: 7 ngày 4 tuần lễ: ? ngày Giải:4 tuần lễ có số ngàylà 7x4=28(ngày) *Gọi HS đọc đề toán,nêu tóm tắt + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở,đọc bài - Chữa bài, cho điểm. - 1 HS đọc. - HS làm bài- chữa - NX Bài 3: Đếm thêm 7 *Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - 1 HS đọc 7,14,21,28,35,42,49,56,63, + Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? - Số 7. 70 +Tiếp sau số 7 là số nào? - là số 14 + 7 cộng thêm mấy thì bằng 14. - 7 +7 = 14 + Tiếp sau số 14 là số nào? - là số 21 + Con làm như thế nào để tìm được số 21? lấy 14 + 7 = 21 - Gọi HS làm,đọc bài làm. - Nhận xét, củng cố. -HS làm, đọc bài.NX 3- Củng cố, dặn dò.2’ - Gọi HS đọc bảng nhân 7 . - Nhận xét giờ học. tập đọc – kể chuyện Trận bóng dưới lòng đường I- Mục tiêu: A- Tập đọc: 1- Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ, tiếng khó: lao đến, giây lát, nổi nóng, tán loạn - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa cụm từ,phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 2- Đọc hiểu: - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: cánh phải, cầu thủ, khung thành. - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện:Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn.Phải tôn trọng luật giao thông,tôn trọng luật lệ quy tắc chung của cộng đồng. B- Kể chuyện: - Kể lại được một đoạn của câu chuyện theo lời của nhân vật trong truyện. - Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. II- Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc, tranh III- các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: -Kiểm soát cảm xúc;Ra quyết định;Đảm nhận trách nhiệm IV.Các phương pháp dạy học tích cực có thể sử dụng -Trải nghiệm;Đặt câu hỏi -Thảo luận cặp đôi-chia sẻ V.Các hoạt động dạy học Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1- KTBC: 3’ - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài “Nhớ lại buổi đầu đi học” - Nhận xét, cho điểm. - 2 học sinh -NX 2- Bài mới:35’ *HĐ1Giới thiệu bài - Giới thiệu- Ghi bảng *HĐ2Luyện đọc. - Đọc mẫu * GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt. - Theo dõi. - HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. Phát âm:lao đến, giây - Yêu cầu HS luyện đọc từng câu. - Theo dõi, sửa sai cho HS. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn - HS đọc tiếp nối câu. - HS đọc từng đoạn lát, nổi nóng, tán loạn Đọc đúng: Bỗng/ ...thế. // ...xích lô,/ vừa mếu máo//. - Ông ơi!// cụ ơi!// Cháu xin lỗi cụ.//. - Chú ý ngắt giọng đúng cho học sinh - HS luyện đọc - Yêu cầu HS đọc chú giải SGK. -HS đọc - Yêu cầu HS đọc tiếp nối đoạn trước lớp. - 3 HS đọc nối tiếp đoạn - Tổ chức luyện đọc đoạn trong nhóm. - Cho 1 - 2 nhóm thi đọc. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh. -Lớp đọc đồng thanh. *HĐ3Tìm hiểu bài. * Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài. + Các bạn nhỏ đang chơi bóng ở đâu? -Dưới lòng đường. + Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu? - Vì bạn Long mải đá bóng + Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn?. - Quang sút bóng chệch lên vỉa hè, quả bóng đập vào đầu một cụ già.. + Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - HS tự do trả lời. *HĐ4Luyện đọc lại bài. - Cho học sinh thi đọc giữa các nhóm. - Nhận xét, cho điểm. kể chuyện 20' *HĐ1Xác định yêu cầu. * Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện. - 1, 2 học sinh đọc. + Trong truyện có những nhân vật nào? - HS kể tên. + Đoạn 1 có những nhân vật nào tham gia câu chuyện? -Quang, Vũ, Long, bác lái xe máy. - Gọi HS kể đoạn 1. + Khi đóng vai nhân vật trong truyện để kể, em phải chú ý điều gì trong cách xưng hô? - Phải chọn xưng hô là tôi (hoặc mình, em). *HĐ2Kể mẫu * Gọi 3 HS kể trước lớp, mỗi HS kể 1 đoạn. - 2 HS kể. - Nhận xét *HĐ3Kể theo nhóm * Cho HS kể theo nhóm đôi, mỗi em chọn 1 đoạn. - Kể theo nhóm. - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. 3- Củng cố, dặn dò.2’ + Khi đọc câu chuyện này, có bạn nói Quang thật là hư. Em có đồng tình với ý kiến của bạn đó không? Vì sao? - HS phát biểu theo suy nghĩ. - Nhận xét giờ học. đạo đức Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em (Tiết 1) I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS biết: - Chúng ta cần quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em vì đó là những người thân, ruột thịt của chúng ta. - Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em làm cho gia đình đầm ấm hơn, hạnh phúc hơn. - Những bạn không có ông bà, cha mẹ, anh chị em cần được xã hội quan tâm, giúp đỡ. 2. Thái độ: Yêu quý, quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em. 3. Hành vi: Thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em bằng lời nói, việc làm cụ thể, phù hợp với tình huống. II- Đồ dùng dạy học: - Phiếu nhóm, thẻ màu. - Nội dung truyện "Khi mẹ ốm" III- các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: -Kĩ năng lắng nghe ý kiến của người thân -Kĩ năng thể hiện sự cảm thông trước suy nghĩ,cảm xúc của người thân -Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm chăm sóc người thân trong hnững việc vừa sức IV.Các phương pháp dạy học tích cực có thể sử dụng -Thảo luận nhóm -Đóng vai -Kể chuyện V.Các hoạt động dạy học Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1- KTBC: 3' 2- Bài mới:35' + Tự làm lấy việc của mình là gì? + Em đã tự làm được những việc gì? - GVNX- Đánh giá. -2 HS - NX *HĐ1 Giới thiệu bài - Giới thiệu- Ghi bảng *HĐ2Phân tích truyện "Khi mẹ ốm" MT: HS hiểu bà mẹ là người tần tảo hết lòng vì chồng con, vì vậy chúng ta phải biết quan tâm, chăm sóc mẹ. *HĐ3Thảo luận nhóm. *GV đọc truyện - GV chia nhóm 4 thảo luận theo các câu hỏi sau: + Bà mẹ trong truyện là người ntn? + Khi mẹ ốm, mẹ có nghỉ tay không? + Thấy mẹ ốm mà vẫn cố làm việc bạn nhỏ nghĩ và làm gì? + Việc làm của bạn nhỏ đúng hay sai? Vì sao? - GVKL: cha mẹ, ông bà, anh chị em là người thân thiết ruột thịt bởi vậy chúng ta cần quan tâm chăm sóc họ. * GV phát phiếu nhóm yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 - 1 HS đọc lại. - HS thảo luận,trả lời - NX, bổ sung. -Chăm làm,thương con -Không -Thương mẹ -HS thảo luận theo nhóm 2,trình bày.NX *HĐ4Bày tỏ ý kiến -MT: HS hiểu được ý nghĩa của sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em. * GV nêu từng tình huống (VBT Đạo đức). - Yêu cầu HS giải thích tại sao chọn màu đó? GVKL:Việc quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em làm cho gia đình đầm ấm hơn, hạnh phúc hơn. - HS suy nghĩ, giơ thẻ - Đúng: đỏ - Sai: xanh - Lưỡng lự: trắng 3- Củng cố, dặn dò2' - Nhận xét giờ học. Hướng dẫn học - Hướng dẫn HS hoàn thành nốt các bài học trong ngày. - Giáo viên giúp đỡ HS yếu,bồi dưỡng HS giỏi. - GV nhận xét tiết học. Toán Luyện tập I- Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng vào tính giá trị biểu thức,giải toán -Nhận xét được tính chất giao hoán của phép nhân qua ví dụ cụ thể - Chuẩn bị cho bài học "Gấp một số lên nhiều lần" II- Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ III- Các hoạt động dạy- học. Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1- KTBC: 3’ - Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bảng nhân 7. - Nhận xét, đánh giá. - Học sinh đọc 2- Bài mới: 35’ *HĐ1 Giới thiệu bài *HĐ2 Luyện tập. Bài 1: Tính nhẩm 7x1=7 7x2=14 7x2=14 2x7=14 7x3=21 - Giới thiệu bài - ghi bảng *Cho học sinh thực hành nhóm đôi,trả lời. Nhận xét, đánh giá. +NX các phép tính ở cùng cột trong phần b? Rút ra KL? - Học sinh thực hành nhóm đôi - 1 số nhóm trình bày -NX Bài 2: Tính: 7 x 5 + 15 7 x 9 + 17 =35+15 =63+17 =50 =80 *Gọi HS đọc đề - Yêu cầu 2 học sinh lên bảng, lớp làm vở,đọc bài.Nhận xét +Nêu thứ tự thực hiện phép tính? -HS đọc - Học sinh làm bài - Đọc bài làm - Nhận xét Bài 3: Giải toán 1 lọ: 7 bông hoa 5 lọ: .... bông hoa? Giải:5 lọ có số bông hoa là: 7x5=35(bông) * Gọi học sinh đọc đề,nêu tóm tắt. +Bài toán cho gì?Hỏi gì? - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng, lớp làm vở,đọc bài.NX - HS đọc - Học sinh làm bài - Đọc bài - Nhận xét. Bài 4: Viết phép nhân thích hợp vào chỗ chấm. a.7x4=28(ô vưông) b.4x7=28(ô vưông) * Gọi học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng,chữa-NX. - Học sinh đọc - Học sinh làm - Đọc bài làm.NX Bài 5: Viết tiếp số thích hợp nào vào chỗ chấm: a, 14,21,28,35,42 b, 56,49,42,35,28 (Làm nếu còn thời gian) * Gọi học sinh đọc yêu cầu - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi theo kiểu "tiếp sức" - Gọi học sinh đọc bài đúng. Nhận xét, củng cố. -HS đọc - Học sinh chơi ,mỗi nhóm ... học. toán Bảng chia 7. I- Mục tiêu:Giúp học sinh: - Lập bảng chia 7 dựa vào bảng nhân 7 và bước đầu học thuộc bảng chia 7. - Thực hành chia trong phạm vi 7 và giải toán (Về chia thành 7 phần bằng nhau và chia theo nhóm). II- Đồ dùng dạy- học: - Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. III- Các HĐ dạy – học: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1- KTBC: 3' - Yêu cầu HS làm BT 3. - Nhận xét, cho điểm. - HS làm bài, nhận xét 2- Bài mới:35' *HĐ1Giới thiệu bài. - Giới thiệu- Ghi bảng *HĐ2Lập bảng chia 7 * Gắn một tấm bìa 7 chấm tròn. - HS lấy đồ dùng. 0 0 0 0 0 0 0 + Lấy 1 tấm bìa có 7 chấm tròn vậy 7 lấy 1 lần là mấy? - 7 lấy 1 lần là 7. 0 0 0 0 0 0 0 + Hãy viết phép tính tương ứng với “7 lấy 1 lần” 7 x 1 = 7 0 0 0 0 0 0 0 + Trên tấm bìa có 7 chấm tròn, ta cầm lấy 7 chấm tròn thì cầm mấy tấm bìa. -Cầm 1 tấm bìa. 7x3=21 + Hãy nêu phép tính để được số tấm bìa? 7 : 7 = 1 (tấm bìa) 21:3=7 + Vậy 7: 7 = ? 7 : 7 = 1 - Gắn lên bảng 2 tấm bìa “1 tấm có 7 chấm tròn, 2 tấm như thế có tất cả ? chấm tròn? - 14 chấm tròn. + Hãy lập phép tính để được số chấm tròn? 7 x 2 = 14 + Trên tất cả các tấm bìa có 14 chấm tròn. 1 tấm có 7 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa? -2 tấm bìa + Hãy nêu phép tính tương ứng? 14 : 7 = 2 (tấm bìa) + Vậy 14 : 7 = ? -> Ghi bảng 14 : 7 = 2 + Xây dựng tiếp: 7 x 3= ..? 7 x 3 = 21 Vậy 21 : 7 = ? 21 : 7 = 3 -> Lần lượt ta lập hết bảng chia 7. - GV ghi bảng -HS làm theo nhóm đôi- nêu kết quả *HĐ3Học thuộc bảng chia. -Cho HS đọc thuộc bảng chia - Cả lớp đọc đồng thanh. +Hãy tìm điểm chung của các phép tính trong bảng chia 7? -Số chia cùng là 7 + Con có nhận xét gì về các số bị chia trong bảng chia 7? - Là dãy số đếm thêm 7, bắt đầu từ 7. + Con có nhận xét gì về kết quả? - kết quả là các số từ 1 –> 10. - Tổ chức thi đọc thuộc bảng chia 7. - HS đọc *HĐ4Luyện tập Bài 1: Tính nhẩm * Bài tập yêu cầu gì? - HS đọc 28 : 7 70 : 7 21 : 7 14 : 7 56 : 7 63 : 7 - Cho HS thảo luận nhóm,đọc bài làm - Nhận xét, đánh giá - HS làm bài miệng theo nhóm đôi +Số 0 chia cho 1số cho ta kết quả ntn? - Đọc bài, nhận xét Bài 2: Tính nhẩm 7 x 5 =35 7 x 6 =42 35 : 7 =5 42 : 7 =6 35 : 5 =7 42 : 6 =7 * Bài yêu cầu gì? -Cho HS thảo luận nhóm-trình bày -NX + Con có nhận xét gì về các phép tính ở từng cột ? -> Đó là mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - HS đọc - HS làm bài miệng - Đọc bài, nhận xét - Lấy tích chia cho thừa số này được thừa số kia Bài 3: Giải toán * Gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc. + Bài toán cho biết gì? hỏi gì? TT: 7 hàng: 56 HS 1 hàng : ? HS -Yêu cầu 1 HS lên bảng , lớp làm vở, đọc bài - Nhận xét - HS làm bài.- Đọc bài - Nhận xét Giải:Mỗi hàng có số HS là:56:7=8(HS) Bài 4: TT: 7 HS : 1 hàng 56 HS : ?hàng * Yêu cầu 1 HS đọc đề,tóm tắt - Yêu cầu 1 HS lên bảng , lớp làm vở. - Gọi HS đọc bài làm - 1HS đọc -HS làm bài- Đọc bài - Nhận xét Giải:56HS xếp được số hàng là: 56:7=8(Hàng) - Chữa bài, cho điểm 3- Củng cố, dặn dò2' + Đọc bảng chia 7 - Nhận xét giờ học Hướng dẫn học - Hướng dẫn HS hoàn thành nốt các bài học trong ngày. - Giáo viên giúp đỡ HS yếu,bồi dưỡngHS giỏi. - GV nhận xét tiết học. Chính tả (nghe - viết) Bận I- Mục tiêu: - Nghe và viết đúng đoạn từ "Cô bận cấy lúa Góp vào đời chung" trong bài thơ"Bận". - Làm đúng các bài tập chính tả: phân biệt en/oen; tr/ch hay iên/iêng. - Trình bày sạch, đẹp bài thơ. II - Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bảng con, phấn. III- Các HĐ dạy- học: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1- KTBC: 3' chảo rán, giò chả. - GV đọc cho HS viết - GVNX - cho điểm - 2 HS lên viết, cả lớp viết bảng con.NX 2- Bài mới: 35' *HĐ1Giới thiệu bài. - Giới thiệu- Ghi bảng. *HĐ2HD viết chính tả - Trao đổi về ND đoạn viết. *GV đọc bài 1 lần. +Khổ thơ 2,3 nói lên điều gì? - HS theo dõi. - Mọi người đều bận nhưng mà vui - HD cách trình bày. + Đoạn thơ viết theo thể thơnào? - 4 chữ. + Đoạn thơ có mấy khổ? mỗi khổ thơ có mấy dòng? - 2 khổ, có 14 dòng thơ, khổ cuối có 8 dòng thơ. + Trong đoạn thơ có những chữ nào phải viết hoa? -Chữ đầu câu. + Tên bài và chữ đầu câu viết như thế nào? - Tên bài giữa trang vở, chữ đầu câu lùi vào 3 ô. - HD viết từ khó.cấy lúa, thổi nấu, biết chăng. - GV đọc từ khó - Nhận xét, sửa chữa - 2 HS lên bảng , lớp viết bảng con.- NX. Viết chính tả - GV đọc bài - HS viết bài. Soát lỗi Chấm bài - GV đọc soát lỗi - Chấm 1 số bài - NX - Soát lỗi. *HĐ3 Làm bài tập. Bài 2: Đáp án Nhanh nhẹn,nhoẻn miệng cười,sắt hoen gỉ,hèn nhát * Treo bảng phụ - Cho HS làm bài-Chữa bài.NX - HS đọc yêu cầu - 1 HS lên bảng -Cả lớp làm vở,chữa-NX Bài 3(a): * Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc . -Trung: trung thu-chung: chung thuỷ -Trai: bạn trai-chai:cái chai -Trống: cái trống-chống: chèo chống - Yêu cầu HS làm bài,đọc bài.NX - HS làm bài - đọc bài - Nhận xét 3- Củng cố- dặn dò.2' - Nhận xét giờ học Sinh hoạt Tổng kết Tuần 7 I Mục tiêu HS thấy được ưu khuyết điểm trong tuần 7 Từ đó HS biết sửa chữa khuyết điểm và phát huy ưu điểm . Giáo dục ý thức sinh hoạt tốt II Hoạt động dạy học 1 ổn định nề nếp: Cho cả lớp hát 1 bài 2 Lớp trưởng cho lớp sinh hoạt Từng tổ lên báo các tổng kết tổ mình Cá nhân phát biểu ý kiến Lớp trưởng tổng kết xếp loại thi đua giữa các tổ 3 Giáo viên nhận xét chung , Nhắc nhở HS còn mắc khuyết điểm Khen HS ngoan có ý thức tốt 4 Phương hướng tuần sau -Duy trì nề nếp học tập -Tham gia các hoạt động của trường lớp -Chăm sóc công trình măng non của lớp -Phấn đấu đạt nhiều điểm 9 ,10 ở các môn học 5 Hoạt động văn nghệ Hướng dẫn học - Hướng dẫn HS hoàn thành nốt các bài học trong ngày. - Giáo viên giúp đỡ HS yếu,bồi dưỡngHS giỏi. - GV nhận xét tiết học. toán Bảng chia 7. I- Mục tiêu: Giúp học sinh: - Lập bảng chia 7 dựa vào bảng nhân 7 và học thuộc bảng chia 7. - Thực hành chia trong phạm vi 7 và giải toán (Vè chia thành 7 phần = nhau và chia theo nhóm). II- Đồ dùng dạy- học: - Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. III- Các HĐ dạy – học: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS A. Kiểm tra bài cũ :. - Gọi 2 HS đọc bảng nhân 7 – Nx cho điểm -2 HS đọc bảng nhân 7 B, Bài mới : *HĐ1Giới thiệu- Ghi bảng Trong giờ học toán hôm nay các con sẽ dựa vào bảng nhân 7 để thành lập bảng chia 7 . vận dụng bảng chia 7 để giải toán Gv yêu cầu HS lấy 1 tấm bìa có 7 chấm tròn . Hs lấy + Hỏi 7 lấy 1 lần được mấy ? Được 7 + Hãy nêu phép tính tương ứng với “7 lấy 1 lần” 7 x 1 = 7 + Trên tất cả các tấm bìa có 7 chấm tròn , biết mỗi tấm có 7 chấm tròn .Hỏi có bao nhiêu tấm? ( 1 tấm bìa). + Hãy nêu phép tính để tìm được số tấm bìa? 7 : 7 = 1 (tấm bìa) 7 x1 =7 -> 7 : 7=1 Vậy 7 : 7 được mấy ? Cho Hs đọc phép tính 7x1 =7 7 : 7=1 7 : 7 = 1 Gv yêu cầu HS lấy 2 tấm bìa “mỗi tấm có 7 chấm tròn, Hỏi 2 tấm có tất cả bao nhiêu chấm tròn? 14 chấm tròn. + Hãy nêu phép tính tìm được số chấm tròn có trong cả 2 tấm bìa ? 7 x 2 = 14 + Có 14 chấm tròn, được chia đều vào các tấm bìa . Biết mỗi tấm có 7 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa được chia ? (2 tấm bìa) 7 x 2= 14 -> 14 : 7=2 + Hãy nêu phép tính tìm số tấm bìa ? Cho HS đọc 7 x 2= 14 -> 14 : 7 =2 14 :7 =2(tấm bìa) Hs đọc + Tương tự cho HS lấy tiếp 3 tấm bìa, mỗi tấm bài có 7 chấm tròn Hỏi có tất cả bao nhiêu chấm tròn? + Hãy nêu phép tính tìm số chấm tròn ? 21 chấm tròn 7 X 3= 21 7 x3 =21 -> 21 :7 =3 7 x1 = 7 -> 7 :7 =1 7 x2 =14 -> 14 :7 =2 7 x3 =21 -> 21 :7 =3 21 chấm tròn chia đều về các tấm , mỗi tấm có 7 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm được chia ? Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa ? Cho Hs đọc 7 x3 = 21 , 21 : 7=3 Cho Hs đọc lại 3 phép chia vừa lập 3 tấm được chia 21 : 7 = 3 *Nêu điểm giống nhau của 3 phép chia trên ? GVKL : Đây chính là 3 phép chia có trong bảng chia 7. +Qua 3 các lập bảng chia 7 ở trên con hãy cho biết - dựa vào đâu để em lập được bảng chia ? + Tại sao con lại dựa vào bảng nhân 7 để lập bảng chia 7 ? Cho Hs lấy Ví dụ : -Để lập tiếp bảng chia 7 dựa vào bảng nhân 7, có số chia là 7 các con hãy cùng nhau thảo luận nhóm đôi trong vòng 2 phút . Đều có số chia là 7 ( - Dựa vào số chấm tròn có trong mỗi tấm bìa -Dựa vào bảng nhân 7 ) ->Lấy tích chia cho thừa số này được thừa số kia ? Hs thảo luận nhóm 2 Đại diện nhóm trình bày kết quả Cho HS đọc đồng thanh bảng chia 7 . ->Hãy tìm điểm chung của các phép tính chia trong bảng chia 7 ? Cho Hs đọc dãy số bị chia đều có dạng 1 số chia cho 7 + Con có nhận xét gì về các số bị chia trong bảng chia 7? - Là dãy số đếm thêm 7, bắt đầu từ 7. + Con có nhận xét gì về kết quả của các phép chia trong bảng chia 7 ? - kết quả là các số lần lượt từ 1 – 10. Gv dành 1 phút cho Hs nhẩm thuộc bảng chia 7 Gv xoá dần phần kết quả cho Hs đọc HS nhẩm * Thi đọc theo tổ theo cá nhân, theo bàn Hs thi *HĐ2 * Luyện tập Bài 1: - HS đọc đầu bài. 28 : 7 = 4 70 : 7 = 10 21 : 7= 3 42 :7 =6 14 : 7 = 2 56 : 7 =8 63 : 7=9 42 :6 =7 49 :7 =7 35 : 7=5 7: 7 =1 0: 7= 0 Lưu ý : 0 chia cho bất kỳ số nào cũng bằng 0 HS đọc miệng nối tiếp - Gọi HS đọc bài làm HS đọc đầu bài - Nhận xét, đánh giá Bài 2: Cho Hs thảo luận nhóm đôi Nêu cách tính nhẩm nhanh ? Cho Hs làm mẫu 1 cột Cho Hs làm vở Gọi 3 HS lên làm 3 cột tiếp theo Gọi đọc bài làm NX 7 x 5 = 35 7 x 6 = 42 7 x 2 = 14 35 : 7 = 5 42 : 7 =6 14 : 7=2 35 :5 = 7 42 : 6= 7 14: 2 =7 -. ->Lấy tích chia cho thừa số này được thừa số kia ? - HS làm bài miệng - Đọc bài, nhận xét GVKL: -> Đó là mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - Lấy tích chia cho thừa số này được thừa số kia. Bài 3: - 1 HS đọc. + Bài toán cho biết gì? hỏi gì? Yêu cầu 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. - HS làm bài. - Gọi HS đọc bài làm. - Đọc bài Giải Mỗi hàng có số học sinh là : 56 :7 = 8 ( HS ) Đáp số : 8 học sinh - Nhận xét Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài -Đầu bài cho gì yêu cầu tìm gì ? Bài 4 ngược với bài 3, bài 3 tìm số HS còn bài 4 là đi tìm số hàng - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. - 1HS đọc đề bài Giải Số hàng xếp được là : 56 :7 = 8 ( hàng ) Đáp số : 8 hàng - Gọi HS đọc bài làm - Đọc bài làm - Chữa bài, cho điểm * GV cho Hs chơi trò chơi : Tìm nhà cho mây - Nhận xét C, Củng dặn dò : + Đọc bảng chia 7 - Hs lên trên bảng đọc 3 HS đọc - Nhận xét giờ học , dặn dò
Tài liệu đính kèm: