Giáo án lớp 3 - Trường Tiểu học Nguyễn Trãi - Tuần 11

Giáo án lớp 3 - Trường Tiểu học Nguyễn Trãi - Tuần 11

Môn : Toán

Bài: Bài toán giải bằng hai phép tính (tiếp theo)

I. Mục tiêu:

 - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán giải bằng hai phép tính.

 - GDHS tính cẩn thận trong khi làm bài.

II. Đồ dùng dạy học:

 - SGK, Ghi bài toán vào bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 35 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 565Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 - Trường Tiểu học Nguyễn Trãi - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
Ngày soạn: 9/11/2012
Ngày dạy: Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2012
Môn : Toán 
Bài: Bài toán giải bằng hai phép tính (tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
 - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán giải bằng hai phép tính.
 - GDHS tính cẩn thận trong khi làm bài.
II. Đồ dùng dạy học:
 - SGK, Ghi bài toán vào bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Bài cũ :
 Nhận xét đánh giá bài kiểm tra giữa học kì I.
2.Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS giải bài toán
Bài toán 1: 
 - Đọc bài toán, ghi tóm tắt lên bảng:
Thứ bảy: 6 xe
Chủnhật: ? xe
- Gọi 2HS dựa vào tóm tắt đọc lại bài toán. 
- Yêu cầu HS nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi. 
- Nêu câu hỏi :
+ Bước 1 ta đi tìm gì ?
+ Khi tìm ra kết quả ở bước 1 thì bước 2 ta tìm gì? 
- Hướng dẫn học sinh thực hiện tính ra kết quả và cách trình bày bài giải như sách giáo khoa. 
 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: 
- Gọi học sinh nêu bài tập.
+ Em hãy nêu điều bài toán đã cho biết và điều bài toán hỏi.
- Yêu cầu cả lớp vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán. 
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng giải .
- Nhận xét đánh giá.
- Cho HS đổi vở để KT bài nhau.
Bài 2 : 
- Yêu cầu học sinh nêu và phân tích bài toán. 
- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. 
- Mời một học sinh lên giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 3: 
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài toán.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời 1 học sinh lên bảng giải.
- Yêu cầu cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra .
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
IV. Hoạt động nối tiếp:
- Dặn về nhà học và xem lại các bài tập đã làm.
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Lắng nghe để rút kinh nghiệm.
*Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- 2HS đọc lại bài toán.
- Quan sát sơ đồ tóm tắt để nêu điều bài cho biết và điều bài toán hỏi.
+Tìm số xe đạp bán trong ngày chủ nhật: ( 6 x 2) = 12 (xe)
 + Tìm số xe đạp cả hai ngày:
6 + 12 =18(xe)
- Đọc bài toán.
- Học sinh vẽ tóm tắt bài toán. 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở. 
- Một học sinh lên trình bày bài giải, cả lớp nhận xét bổ sung.
Bài giải
Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh dài là : 5 x 3 = 15 ( km)
Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh dài là : 5 +15 = 20 (km )
 Đ/S :20 km 
- HS đọc và vẽ tóm tắt bài toán. 
- Cả lớp thực hiện làm vào vơ.û
- Một học sinh lên giải, cả lớp nhận xét bổ sung.
Bài giải
Số lít mật lấy từ thùng mật ong là :
24 : 3 = 8 ( l )
Số lít mật còn lại là :
24 - 8 = 16 ( l )
 Đ/S : 16 lít mật ong 
- Một em nêu đề bài tập 3 .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một học sinh lên giải .
 Tập đọc - Kể chuyện
 Đất quý, đất yêu
 I. Mục tiêu : 
 TC: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật 
 -Hiểu ý nghĩa; Đất đai Tổ Quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất 
 KC: Biết sắp xếp các tranh ( SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ. HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
 GDBVMT: GD HS yêu quý, trân trọng đối với từng tấc đất của quê hương.
 - GDKNS: Xác định thông tin, giao tiếp, lắng nghe tích cực.
 II. Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh họa truyện trong SGK.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em đọc bài “Thư gửi bà “ và TLCH: 
- Nhận xét ghi điểm. 
 2.Bài mới: 
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 
 Hoạt động 2: Luyện đọc: 
a, Đọc diễn cảm toàn bài. 
b,HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu trước lớp.
+ Theo dõi sửa sai cho HS. Luyện đọc tiếng từ khó. 
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ HD HS đọc đúng câu, đoạn.
+ Kết hợp giải thích các từ mới .
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
-Yêu cầu các nhóm tiếp nối đọc đồng thanh 4 đoạn trong bài. 
- Một HS đọc toàn bài. 
Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài : 
 + Hai người khách được vua Ê - ti - ô - pi - a tiếp đãi thế nào ?
+ Khi khách sắp xuống tàu điều gì bất ngờ đã xảy ra ?
+ Vì sao người Ê - ti - ô - pi - a không để cho khách mang đi một hạt cát nhỏ ?
GDBVMT: Hạt cát tuy nhỏ nhưng là một sự vật “ thiêng liêng ,cao quý” gắn bó máu thịt với người dân Ê-ti-ô-pi-a nên họ không rời xa được. Chúng ta cần trân trọng yêu quý từng tấc đất của quê hương
+ Theo em, phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê - ti - ô - pi - a đối với quê hương?
*Giáo viên chốt ý như sách giáo viên 
 Hoạt động 4: Luyện đọc lại : 
- Đọc diễn cảm đoạn 2 trong bài .
- Hướng dẫn HS cách đọc.
- Mời nhóm phân vai thi đọc đoạn 2. 
- Mời 1 em đọc cả bài.
- Nhận xét bình chọn HS đọc hay nhất.
 Kể chuyện : 
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: SGK.
2. HD HS kể lại câu chuyện theo tranh 
Bài tập 1: - Yêu cầu HS quan sát tranh, sắp xếp lại theo đúng trình tự câu chuyện.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận xét.
Bài tập 2 : - Yêu cầu từng cặp HS tập kể.
- Gọi 4HS tiếp nối nhau thi kể trước lớp .
- Mời 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện .
- Nhận xét bình chọn HS kể hay nhất.
 IV. Hoạt động nối tiếp:
- Dặn về nhà tập kể lại câu chuyện
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- 2HS lên đọc bài và TLCH.
- Cả lớp theo dõi bạn đọc, nhận xét.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc bài. 
- Lớp nối tiếp đọc từng câu trước lớp. 
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- Tìm hiểu nghĩa của các từ.
- Các nhóm luyện đọc.
- 1HS đọc lời viên quan.
- Các nhóm đọc đồng thanh 4 đoạn của bài.
+ Mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi, tặng những sản vật quý, sai người đưa xuống tận tàu.
+ Viên quan bảo khách dừng lại, cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đế giày rồi mới để khách xuống tàu trở về nước.
+ Vì người Ê - ti - ô - pi - a rất yêu quý và coi mảnh đất quê hương họ là thứ thiêng liêng cao quý nhất.
+ Người dân Ê - ti - ô - pi - a rất yêu quý, trân trọng mảnh đất của hương/ Coi đất đai của tổ quốc là tài sản quí giá thiêng liêng nhất ...
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. 
- Các nhóm thi đọc phân theo vai
- 1HS đọc cả bài.
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn hay .
- Lắng nghe nhiệm vụ tiết học .
- Cả lớp quan sát tranh minh họa, sắp xếp lại đúng trình tư của câu chuyện.
- 2HS nêu kết quả (Thứ tự của tranh: 3 - 1 - 4 -2)
- Từng cặp tập kể chuyện,
- 4 em nối tiếp kể theo 4 tranh.
- 1HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Lớp bình chọn bạn kể hay nhất. 
Ngày soạn: 10/11/2012
Ngày dạy:Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2012
Môn : Toán 
Bài: Luyện tập
 I. Mục tiêu:
 - Biết giải bài toán có hai phép tính.
 - GDHS yêu thích học toán.
 II. Đồ dùng dạy học 
 Bảng phụ ghi sẵn sơ đồ tóm tắt bài tập 3.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Bài cũ :
- Gọi em lên bảng làm BT3 trang 51.
- Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: 
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 
 Hoạt động 2: HDHS làm bài tập
Bài 1:
 - Yêu cầu 2 em nêu bài tập 1.
- GV ghi tóm tắt bài toán.
 Có: 45 ô tô
 Rời bến: 18 ô tô và 17 ô tô.
 Còn lại: ... ô tô ?
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Mời một học sinh lên bảng giải .
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2 :
 - Yêu cầu học sinh đọc bài toán, phân tích bài toán rồi tự làm vào vở.
- Mời một học sinh lên bảng giải bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3: 
- Gọi một học sinh nêu yêu cầu BT3.
- Treo BT3 đã ghi sẵn lên bảng.
 14 bạn
HSG:
HSK: 8 bạn ? bạn
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Mời một học sinh lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để kiểm tra. 
 IV. Hoạt động nối tiếp:
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Hai em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- 2 Học sinh nêu bài toán.
+ Có 45 ô tô, lần đầu rời bến 18 ô tô, lần sau rời bến thêm 17 ô tô.
+ Trên bến còn lại bao nhiêu ô tô.
- Cả lớp làm vào vở rồi chữa bài.
Bài giải
Lúc đầu số ô tô còn lại là :
45 – 18 = 27 ( ô tô)
Lúc sau số ô tô còn lại là :
27 – 17 = 10 ( ô tô )
Đ/ S: 10 ô tô
- 2HS đọc bài toán.
- Lớp thực hiện làm bài vào vở. 
- Một học sinh giải bài trên bảng, cả lớp nhận xét chữa bài. 
Bài giải
 Số thỏ đã bán là: 48 : 6 = 8 ( con)
 Số thỏ còn lại là: 48 – 8 = 40 (con )
 Đ/ S: 40 con thỏ 
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3.
- Lớp thực hiện đặt đề bài toán dựa vào tóm tắt
- Cả lớp làm bài vào vở. 
- Một học sinh giải bài trên bảng
Bài giải
Số học sinh khá là :
14 + 8 = 22 (bạn )
Số học sinh giỏi và khá là :
14 + 22 = 36 (bạn)
Đ/ S: 36 bạn
- HS đổi vở để KT bài nhau.
********************************
 Chính tả: (Nghe viết)
Tiếng hò trên sông
 I. Mục tiêu : 
 - Nghe viết đúng bái chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi 
 - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần: ong/ oong (BT2)
 - Làm đúng BT3 a/b
 GDBVMT: GD HS yêu cảnh đẹp đất nước,thêm yêu quý môi trường xung quanh và có ý thức BVMT.
 II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ bài tập 2, giấy khổ lớn để HS thi tìm nhanh BT3. 
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu học sinh viết một số tiếng dễ viết sai ở bài trước. 
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: 
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 
 Hoạt động 2: Hướng dẫn nghe - viết: 
 a, Hướng dẫn chuẩn bị :
- Giáo viên đọc bài một lượt. 
- Yêu cầu 3 học sinh đọc lại bài văn . 
- HD HS nắm nọi dung bài viết:
- Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi cho tác giả nghĩ đến những gì?
GDBVMT:
- Con sông Thu Bồn là cảnh đẹp thiên nhiên vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ cảnh đẹp đó?
- GV nhận xét,kết luận
+ Bài chính tả có mấy câu?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó.
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
b, Đọc cho học sinh viết vào vở. 
- Đọc lại để học sinh dò bài, soát lỗi.
c,Chấm, chữa bài.
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2 :
 - Nêu yêu cầu của bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.
- Mời 2 em lên bảng thi làm đúng, nhanh.
- Nhận xét tuyên dương. 
- Gọi HS đọc lại lời giải đúng .
Bài 3 :
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tập 3b.
- Chia nhóm, các nhóm thi làm bài trên giấy, xong đại diện nhóm dán bài trên bảng lớp, đọc kết quả.
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương.
- Gọi 1HS đọc lại kết quả.
- Cho HS làm bài vào VBT.
IV. Hoạt động nối tiếp:
- Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới.
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- 2HS lên bảng viết các từ:
Trái sai ,ngày xưa , ruột th ... p 3 vào bảng phụ.
 III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Bài cũ: 
II. Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Tính
 8 x 5 8 x 8 = 8 x 7 = 
 8 x 10 8 x 6 = 8 x 4 = 
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Tính 
8 x 5 + 8 = 8 x 9 + 8 =
- GV nhận xét.
Bài 3: Viết ( theo mẫu)
Số đã cho
8
16
24
Gấp 4 lần
 32
56
9 6
Giảm 4 lân
 2
4
6
- GV nhận xét
Bài 3: Mỗi thùng chứa 18 l dầu. Hỏi 4 thùng như thế chứa bao nhiêu l dầu?
Nhận xét, chữa bài. 
IV. Hoạt động nối tiếp:
- Nhận xét giờ học .
- HS đọc yêu cầu đề.
- HS nhẩm và nêu kết quả.
HS đọc yêu cầu bài
- HS thảo luận theo nhóm đôi
- Đai diện hai nhóm lên bảng làm
HS đọc yêu cầu bài
- HS thảo luận theo nhóm .
- Các nhóm trình bày
- HS đọc bài toán
- HS tìm hiểu đề và tóm tắt bài toán
- 1 em lên bảng làm. Lớp làm vào vở.
********************************
Ngày soạn: 13/11/2012
Ngày dạy:	Thứ sáu ngày 16 tháng 11 năm 2012	
Môn :Toán
Bài: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
 I. Mục tiêu : Học sinh biết :
 - Đặt tính và tính nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số 
 - Vận dụng trong giải toán có phép nhân.
 - GDHS Yêu thích học toán. 
 II.Đồ dùng dạy học 
- Bảng phụ ghi tóm tắt nội dung bài tập 3 .
III. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Bài cũ :
- Gọi 1 em lên bảng làm BT3 tiết trước.
- KT 1 số em về bảng nhân8.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân
 - Hướng dẫn thực hiện phép nhân .
- Ghi bảng : 123 x 2 =?
- Yêu cầu tìm kết quả của phép nhân 
Bằng kiến thức đã học 
- Hướng dẫn đặt tính và tính như sách giáo viên 
* Giáo viên nêu phép nhân 326 x 3 = ? 
- Yêu cầu học sinh nhận xét đặc điểm phép tính .
- Yêu cầu dựa vào ví dụ 1 để đặt tính và tính ra kết quả.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: Tính:
- Gọi em nêu bài tập 1. 
- Gọi một em làm mẫu một bài trên bảng .
- Yêu cầu học sinh tự tính kết quả.
- Yêu cầu lớp giơ bảng con. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 :
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Nhận xét bài làm của học sinh .
Bài 3 
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài. 
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi một học sinh lên bảng giải .
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4; 
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài. 
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi một học sinh lên bảng giải .
IV. Hoạt động nối tiếp:
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- 1HS lên bảng làm bài tập 3. 
- Đọc lại bảng nhân 8 .
*Lớp theo dõi giới thiệu bài
- Thực hiện phép tính bằng cách đặt tính và tính như đối với bài nhân số có hai chữ số với số có một chữ số .
- Học sinh đặt tính và tính :
 123 *2 nhân 3 bằng 6, viết 6
 × * 2 nhân 2 bằng 4 ,viết 4
 2 *2 nhân 1 bằng 2, viết 2
 246 
- Là phép tính số có 3 chữ số nhân với số có 1 chữ số 
- Học sinh đặt tính rồi tính ra kết quả. 
- Hai em nêu lại cách thực hiện phép nhân.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 1 .
-Cả lớp làm vào bảng con .
- HS giơ bảng. 
 341 213 212 203
 × × × × 
 2 3 4 3 
 682 639 848 609
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở 
- Hai em lên bảng đặt tính rồi tính. 
 437 205 319 171
 x x x x
 2 4 3 5
 874 820 957 855
 -Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau .
- Một em đọc đề bài sách giáo khoa .
- Cả lớp làm vào vào vở.
- Một em lên bảng giải bài :
Bài giải
Số người trên 3 chuyến máy bay là:
116 x 3 = 348 (người )
 Đ/S: 348 người
- Một em đọc đề bài (sách giáo khoa) .
- Cả lớp làm vào vào vở.
- Một em lên bảng giải bài :
a, x : 7 = 101 b, x : 6 = 107
 x = 101 x 7 x = 107 x 6 
 x = 707 x = 642 
********************************
 Tập làm văn
Nói về quê hương
 I. Mục tiêu:
 - Nghe kể lại được câu chuyện Tôi có đọc đâu ( BT1).
 - Bước đầu biết nói về quê hương hoặc nơi mình đang ở (BT2).
 GBVMT:GDHS yêu quê hương quý của mình. 
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng lớp chép sẵn gợi ý kể chuyện (BT1). 
 - Bảng phụ viết sẵn gợi ý nói về quê hương (BT2).
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 - 4 HS đọc lá thư đã viết ở tiết TLV trước.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập :
Bài tập 2:
- Gọi 1 em nêu yêu cầu bài.
- Nhắc học sinh có thể dựa vào các câu hỏi gợi ý trên bảng để tập nói trước lớp.
- Yêu cầu học sinh tập nói theo cặp. 
- Mời 5 - 7 em thi trình bày bài trước lớp. 
- Giáo viên theo dõi nhận xét, sửa chữa.
- GDBVMT: 
- Em thấy quê hương em có đẹp không? Em đã làm gì để thể hiện tình yêu quê hương?
- GV: Mỗi người có một quê hương,mỗi quê hương có vẻ đẹp riêng, chúng ta phải yêu quê hương, phải biết bảo vệ và gìn giữ vẻ đẹp của quê hương.
IV. Hoạt động nối tiếp:
- Dặn về viết lại những điều vừa kể về quê hương, chuẩn bị tốt cho tiết sau.
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Đọc lá thư đã viết ở tiết trước.
- 1 em nêu yêu cầu bài. 
- Nhẩm các câu hỏi gợi ý trên bảng để tập nói trước lớp. 
- Từng cặp tập nói về quê hương.
- HS xung phong thi nói trước lớp.
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn nói tốt nhất.
-Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
- HS trả lời
********************************
Môn : Tự nhiên xã hội
Bài: Thực hành: Phân tích và vẽ mối quan hệ hộ hàng (TT)
 I. Mục tiêu :
 - Biết mối quan hệ, biết xưng hô đúng đối với những người trong họ hàng
 - Phân tích mối quan hệ họ hàng của một số trường hợp cụ thể, ví dụ: 2 bạn Quang và Hương ( anh em họ), Quang và mẹ Hương ( cháu và cô ruột).
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Sơ đồ trang 43 SGK; HS mang ảnh họ hàng nội, ngoại đến lớp(nếu có)
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
 KT bài: Họ nội, họ ngoại.
2.Bài mới 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 
Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ quan hệ họ hàng.
* Bước 1 : Hướng dẫn .
-Vẽ mẫu và giới thiệu về sơ đồ gia đình .
Bước2 : Làm việc cá nhân .
- Yêu cầu cả lớp vẽ sơ đồ và điền tên những người trong gia đình của mình vào sơ đồ.
Bước 3: - Gọi học sinh lên giới thiệu về sơ đồ về mối quan hệ họ hàng vừa vẽ. 
 Hoạt động 3: Chơi TC xếp hình .
- Chia nhóm xếp hình.
- Yêu cầu từng nhóm đem ảnh từng người trong gia đình ở các thế hệ khác nhau sắp xếp trình bày trên tờ giấy khổ lớn theo các trang của mỗi nhóm sao cho đẹp.
- Mời từng nhóm giới thiệu về sơ đồ của nhóm mình.
- Nhận xét tuyên dương.
IV. Hoạt động nối tiếp:
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống trong gia đình mình .
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Lắng nghe
- Lớp theo dõi mẫu về sơ đồ gia đình 
- Tiến hành vẽ sơ đồ gia đình mình vào tờ giấy khổ lớn điền tên những người trong gia đình mình vào sơ đồ .
- Lần lượt từng em lên chỉ vào sơ đồ giới thiệu về họ hàng của mình trước lớp .
- Các nhóm trưng bày các bức ảnh của gia đình mình và nói cho nhau nghe về mối quan hệ họ hàng của mình .
- Các nhóm cử đại diện lên trình bày .
- Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn nhóm giới thiệu hay nhất.
Môn : Thủ công:
Bài: CẮT, DÁN CHỮ I , T (Tiết 1)
 I. Mục tiêu :
 - Biết cách kẻ cắt, dán chữ I,T.
 - Rèn hs tính khéo tay. GDHS yêu thích môn học.
 II. Đồ dùng dạy học :
 - Mẫu chữ I, T đã cắt, dán và mẫu chữ I, T để rời, chưa dán. 
 - Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T.
 - Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh 
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 
Hoạt động 2 : Quan sát và nhận xét 
- Cho HS quan sát mẫu chữ I và T đã cắt rời. 
- Yêu cầu nhận xét về chiều rộng, kích thước của mỗi chữ .
Hoạt động 3: HD mẫu
 - Giáo viên hướng dẫn mẫu :
Treo tranh quy trình và hướng dẫn.
 Bước 1 : Kẻ chữ I và T
*Kẻ, cắt chữ I
+ Kẻ, cắt HCN: cao 5 ô, rộng 1 ô, ta được chữ I .
* Kẻ, cắt chữ T 
 Bước 1: Kẻ chữ T
- Cắt HCN cao 5 ô, rộng 3 ô.
+ Chấm điểm đánh dấu hình chữ T vào hcn 2, sau đó kẻ chữ T theo các điểm đã đánh dấu.
 Bước 2: Cắt chữ T
+ Gấp đôi hcn đã kẻ chữ T theo đường dấu giữa, ta được nửa chữ T.
+Cắt theo đường kẻ nửa chữ T, mở ra được chữ T
 Bước 3: Dán chữ I, T
- GV HD HS dãn chữ T
- Tổ chức cho HS tập kẻ, cắt chữ I, T trên giấy trắng.
- Theo dõi giúp đỡ những HS còn lúng túng.
 IV. Hoạt động nối tiếp:
- Dặn giờ học sau thực hành trên giấy màu.
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài 
- Cả lớp quan sát mẫu chữ T và chữ I 
 - HS đưa ra nhận xét: Các kích thước về chiều rộng, chiều cao, của từng con chữ.
- Lớp tiếp tục quan sát mẫu lắng nghe giáo viên để nắm về các bước và quy trình kẻ , cắt , dán các con chữ. 
- Tiến hành tập kẻ, cắt và dán chữ I và chữ T trên giấy nháp .
- Cả lớp làm vệ sinh lớp học.
Môn: Toán (TC)
Bài: Luyện tập
I. Yêu cầu: 
 Giúp HS củng cố về:
- Ghi nhớ bảng nhân 8.
- Bài toán giải bằng hai phép tính
 - GDKNS: kĩ năng tư duy, giao tiếp, hợp tác.
 II Chuẩn bị: 
 Nội dung bài tập 3 vào bảng phụ.
 III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Bài cũ: 
II. Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Tính nhẩm
8 x 3 = 8 x 4 = 8 x 10 =
8 x 7 = 8 x 9 = 0 x 8 = 
8 x 5 = 8 x 6 = 8 x 0 = 
Bài 2: Nhà An nuôi 23 con gà trống, số gà mái nhiều gấp 3 lần số gà trống. Hỏi nhà An nuôi tất cả bao nhiêu con gà?
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề và tóm tắt.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Mẹ hái được 12 kg nấm. Con hái được số nấm bằng số nấm của mẹ. Hỏi cả hai mẹ con hái được bao nhiêu kg nấm?
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 4: Số?
 Gấp 4 lần bớt 4
7 
 Giảm 7 lần thêm 7
35 
 Gấp 5 lần thêm 6
7
- GV nhận xét
IV. Hoạt động nối tiếp:
- Nhận xét giờ học .
- HS đọc yêu cầu đề.
- HS nhẩm và nêu kết quả.
- HS đọc bài toán
- HS tìm hiểu đề và tóm tắt bài toán
- 1 em lên bảng làm. Lớp làm vào vở.
Bài giải
Nhà An nuôi số gà mái là:
23 x 3 = 69(con)
Nhà An nuôi tất cả là:
23 + 69 = 92 (con)
Đáp số : 92 con gà
HS làm việc theo nhóm.
Các nhóm lên trình bày
HS đọc yêu cầu 
HS thi giữa các nhóm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao san lop 3 tuan 11 chuan.doc