Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2011-2012 - Hồ Đắc Thị Khánh Hồng

Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2011-2012 - Hồ Đắc Thị Khánh Hồng

A.KTBC:

- GV gọi 2HS lên bảng làm BT luyện thêm tiết 80

- Kiểm tra vở BT của HS

- Chữa bài, nhận xét, ghi điểm.

B.Bài mới:

1.GTB.

2.H/D luỵên tập:

Bài 1:

- Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu

- Yêu cầu HS đặt tính và tính

- Gv yêu cầu cả lớp nhận xét và cho điểm HS

Bài 2: GV gọi 1HS đọc đề bài

- Yêu cầu HS tự tóm tắt.

- GV theo dõi, quan sát, giúp đỡ Hs yếu, kém làm bài

- Nhận xét và ghi điểm HS

Bài 3:

- GV yêu cầu Hs đọc đề bài

- Yêu cầu Hs tự làm bài

- GV chấm, chữa bài.

 Tóm tắt:

Diện tích: 7140 m2

Chiêu dài: 105 m

Chiều rộng: . .?m

Chu vi : . .? m

- GV chấm một số tổ, nhận xét

 

doc 22 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 986Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2011-2012 - Hồ Đắc Thị Khánh Hồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
Thứ hai	 Ngày soạn: 16 – 12- 2011	 Ngày giảng: 19- 12- 2011
CHÀO CỜ: 
Nội dung do TPT soạn
TOÁN:
LUYỆN TẬP
Mục tiêu: 
- Giúp HS rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có 3 chữ số.
- Giải toán có lời văn. 
II.Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.KTBC:
- GV gọi 2HS lên bảng làm BT luyện thêm tiết 80 
- Kiểm tra vở BT của HS 
- Chữa bài, nhận xét, ghi điểm. 
B.Bài mới: 
1.GTB...
2.H/D luỵên tập: 
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS đặt tính và tính 
- Gv yêu cầu cả lớp nhận xét và cho điểm HS
Bài 2: GV gọi 1HS đọc đề bài 
- Yêu cầu HS tự tóm tắt.
- GV theo dõi, quan sát, giúp đỡ Hs yếu, kém làm bài 
- Nhận xét và ghi điểm HS
Bài 3:
- GV yêu cầu Hs đọc đề bài 
- Yêu cầu Hs tự làm bài 
- GV chấm, chữa bài. 
 Tóm tắt: 
Diện tích: 7140 m2
Chiêu dài: 105 m
Chiều rộng: . ..?m
Chu vi : . ....? m
- GV chấm một số tổ, nhận xét 
C.Củng cố - dặn dò: 
- Gv nhận xét giờ học 
- Chuẩn bị ôn tập kiểm tra học kì I.
- 2 Hs lên bảng làm bài 
- Hs nhận xét. 
- Hs đọc đề, nêu y/c:đặt tính rồi tính 
- 3HS lên bảng, mỗi HS 2phép tính, cả lớp làm vàp vở 
- HS nhận xét bài bạn, đổi chéo bài để kiểm tra. 
- 1HS đọc đề bài 
- HS tóm tắt: 
240 gói: 18 kg 
1 gói : . .? gam 
 Bài giải: 
Đổi 18 kg = 18000 (g )
Số gam muối có trong mỗi gói là: 
18000: 240 = 75 ( g )
 Đáp số: 75 ( g )
- 2 HS đọc đề bài, tóm tắt bài toán và giải vào vở 
- 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào VBT
 Bài giải: 
Chiều rộng của sân vận động là: 
7140: 105 = 68 (m)
Chu vi của sân vận động là: 
(105 x 68 ) x 2 =346 ( m) 
Đáp số: 68 m, 346 m
- Hs đổi chéo kiểm tra bài nhau 
- Ghi BTVN 
ÂM NHẠC:
GVBM
KHOA HỌC:
GVBM
 BUỔI THỨ HAI
ANH VĂN:
GVBM
TẬP ĐỌC: 
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I.Mục tiêu: 
 - HS đọc đúng: Bé xíu, đại thần, vời
 - Hiểu các từ ngữ trong bài và nội dung: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. 
II.Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ bài TĐ trang 163. bảng phụ 
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.KTBC: 
- Gọi 4 HS đọc phân vai trong chuyện "Ba cá bống "trả lời câu hỏi? Em thích nhất hình ảnh, chi tiết nào trong chuyện? 
- Nhận xét, ghi điểm HS
B.Bài mới: 
1.GTB...
2.H/D luyện đọc: 
a.Luyện đọc: 
- Gọi 1 hS đọc cả bài, cả lớp Đt chia đoạn. 
- Gọi HS đọc nối tiếp 
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. 
- Gọi một số nhóm đọc 
* Gv đọc mẫu toàn bài nêu chú ý cách đọc toàn bài, chú ý nhấn giọng. 
b.Tìm hiểu bài: 
- Yêu cầu Hs đọc đoạn 1. trao đổi và trả lời câu hỏi 
+ Chuyện gì đã xảy ra với cô công chúa 
+ Cô công chúa nhỏ có nguỵên vọng gì 
+ Trứơc yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì? 
+ Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi ko thể thực hiện đựơc? 
*Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi: 
+ Nhà vua đã than phiền với ai? 
+ Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị địa thần và các nhà khoa học? 
+ Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn? 
Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3
+ Chú hề đã làm gì để có được "mặt trăng " cho công chúa? 
+ Thái độ của công chúa như thế nào khi nhận đựơc món quà đó? 
c.Luyện đọc diễn cảm: 
- Gọi 3 HS đọc phân vai toàn bài. 
- GV nêu đoạn văn cần luyện đọc.gọi 3 HS đọc. 
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 3 ( đọc phân vai )
- Gọi HS đọc thi. 
- Gv nhận xét cách đọc giọng nhân vật. 
*Câu chuyện "Rất nhiều mặt trăng " cho em hiểu gì? 
- GV liên hệ 
C.Củng cố _Dặn dò: 
- Em thích nhất nhân vật nào trong chuyện? Vì sao? 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà luyện đọc 
- 4 HS thực hiện yêu cầu 
- HS nhận xét. 
- 1 HS đọc 
- HS chia đoạn ( 3 đoạn )
+ Lần 1: 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn 
+ Lần 2: 3 HS đọc kết hợp luyện đọc các từ khó: bé xíu, đại thần, vời... 
+ Lần 3, đọc nối tiếp chú ý đọc chú giải: vời. 
- HS luyện đọc theo nhóm 3
- Đại diện 1 số nhóm thi đọc 
- 1HS đọc, cả lớp đọc thầm 
+ Cô bị ốm nặng 
+ Cô mong có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có được mặt trăng. 
+ Nhà vua cho vời tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa. 
+ Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nứơc của nhà vua. 
+ Với chú hề 
+ Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi công chúa xem nàng nghĩ về mặt trăng như thế nào đã. Vì chú hề tin rằng cách nghĩ của trẻ con khác với cách nghĩ của người lớn. 
- Công chúa nghĩ rằng mặt trăng chỉ to hơn móng tay của cô, mặt trăng ngang qua ngọn cây trứơc cửa sổ và được làm bằng vàng. 
+ Chú hề tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn, đặt làm ngay 1 mặt trăng bằng vàng....
+ Thấy mặt trăng thì vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn. ..
- 3 HS đọc, cả lớp tìm cách đọc toàn bài 
- 3 HS đọc đoạn văn diễn cảm. 
- HS nêu cách đọc: nhấn mạnh các từ ngữ: cho biết, to bằng chừng nào, treo ở đâu, gặng hỏi thêm, làm bằng cái gì, bằng vàng. Đọc giọng vui, hồn nhiên, ngây thơ. 
- HS đọc theo nhóm 
- Thi đọc giũa các nhóm. 
* Câu chuyện cho em hiểu rằng suy nghĩ của trẻ em rất khác suy nghĩ của người lớn. 
- HS phát biểu theo ý thích 
- Chuẩn bị bài sau 
ĐỊA LÝ:
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I.MỤC TIÊU
Nội dung ôn tập và kiểm tra định kì:
_ Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi ; dân tộc, trang phục và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bản đồ địa lí tự nhiên, bản đồ hành chánh Việt Nam.
- Lược đồ trống Việt Nam treo tường và của cá nhân Hs.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV:
Hoạt động của HS:
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ
+ Thủ đô Hà Nội có đặc điểm gì? Nằm ở đâu?
+ Thủ đô Hà Nội còn là nơi quan trọng như thế nào đối với nước ta?
-Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
a. Giới thiệu: Hôm nay cô hướng các em ôn tập lại các kiến thức đã học về môn địa lí của học kí I.
-Gv ghi tựa 
b. Tìm hiểu bài
* Vùng Trung du và đồng bằng Bắc Bộ.
- Gv treo bản đồ thự nhiên Việt Nam.
+ Chỉ trên bản đồ các dãy núi chính và đồng bằng Bắc Bộ
- Gv phát lược đồ trống cá nhân cho Hs điền.
+ Đặc điểm của các dãy núi chính, vùng Tây Nguyên và đồng bằng Bắc Bộ.
- Gv chia lớp thành 6 nhóm thảo luận và trình bày về đặc điểm của các dãy núi chính, vùng Tây Nguyên và đồng bằng Bắc Bộ. 
- Gv nhận xét bổ sung 
Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác, với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển. Đây là đồng bằng châu thổ lớn thứ hai của nước ta, do sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên. Đồng bằng có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi; ven các sông có đê để ngăn lũ.
+ Em hãy cho biết thủ đô Hà Nội nằm ở đâu?
+ Em hãy nêu các đặc điểm chính về thủ đô Hà Nội.
- Gv nhận xét tuyên dương
4. Củng cố:
+ Em hãy cho biết thủ đô Hà Nội nằm ở đâu?
5. Dặn dò
- Về nhà ôn bài chuẩn bị kiểm tra học kì I
- Nhận xét tiết học.
Hát 
Bài “Thủ đô Hà Nội”
-Hs nhận xét 
-Nhắc lại tựa bài
- Hs làm việc cá nhân, lên chỉ bản đồ.
- Hs làm bài vào PHT 
- Hs thảo luận nhóm: 2 nhóm 1 nội dung.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm nhận xét bổ sung.
- Hs lắng nghe
+ Thủ đô Hà Nội nằm ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ. 
+Nơi có sông Hồng chảy qua, rất thuận lợi cho việc giao lưu với các địa phương trong nước và thế giới. Thủ đô Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học hàng đầu của nước ta.
Hs nhận xét
- HS trả lời.
dcb&dcb
Thứ ba 	 	Ngày soạn: 17- 12 - 2011 Ngày dạy: 20 -12 - 2011
LTVC:
CÂU KỂ - AI LÀM GÌ?
I.Mục tiêu: 
- Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể: Ai làm gì? 
- Nhận ra 2 bộ phận CN - VN của câu kể Ai làm gì từ đó biết vận dụng kiểu câu kể Ai làm gì vào bài viết. 
II.Đồ dùng dạy - học
- Đoạn văn BT1. phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp.
- Giấy khổ to và bút dạ.
- BT1 Phần luyện tập viết vào bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.KTBC:
- Yêu cầu 3 HS lên bảng viết câu kể tự chọn theo các đề tài ở BT 3
- Gọi 2 HS lớp: thế nào là câu kể? nêu ví dụ? 
Nhận xét, sữa chữa 
B.Bài mới: 
1.GTB:
- Viết câu văn lên bảng "Chúng em đang học bài. "
+ Đây là kiểu câu gì? 
* Câu văn trên là câu kể. Nhưng trong câu kể có nhiều ý nghĩa. ....
2.Tìm hiểu ví dụ: 
Bài 1.2:Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- GV viết câu: Người lớn đánh trâu ra cày. 
- Trong câu trên từ chỉ hoạt động: đánh trâu ra cày, từ chỉ người hoạt động: người lớn. 
- GV phát đồ dùng HT cho HS. 
- GV nhận xét, kết luận: 
- 3 HS lên bảng viết 
- 2 Hs nêu 
- HS nhận xét câu trả lời của bạn 
- HS đọc câu văn 
- Là câu kể 
- 2HS đọc 
 HS đọc câu văn 
- HS thảo luận nhóm 4 
- Đại diện các nhóm trả lời 
- Các nhóm nhận xét 
Câu
Từ chỉ hoạt động
Từ ngữ chỉ người hoạt động.
3.Các cụ già nhặt cỏ đốt lá 
4.Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm. 
5,Các bà mẹ tra ngô 
6,Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ. 
7,Lũ chó sủa om cả rừng. 
- nhặt cỏ, đốt lá 
- bắc bếp, thổi cơm
- Tra ngô 
- ngủ khì trên lưng mẹ
- sủa om cả rừng
- các cụ già 
- mấy chú bé 
- Các bà mẹ 
- Các em bé 
- Lũ chó 
*Câu " trên nương mỗi người mỗi việc cũng là câu kể nhưng không có từ chỉ hoạt động, vị ngữ của câu là cụm danh từ. 
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
+ Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là gì? 
+ Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động ta hỏi thế nào? 
- Gọi HS đặt câu hỏi cho từng câu kể 
*Tất cả các câu trên thuộc kiểu câu kể: Ai làm gì? câu kể ai làm gì? thường có 2 bộ phận.Bộ phận trả lời cho câu hỏi: ai? (cái gì?, con gì? ) gọi là chủ ngữ. Bộ phận trả lời câu hỏi làm gì? gọi là Vị ngữ. 
3.Ghi nhớ: 
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK
- Gọi HS đặt câu kể theo kiểu: Ai làm gì
4.Luyện tập: 
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS chữa bài. 
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu Hs tự làm bài (ranh giới CN VN có gạch chéo /) 
_Gọi HS chữa bài 
- GV nhận xét, kết luận. 
Bài3: 
- Y/C hs đọc đề 
- Yêu cầu hS tự làm bài, GV giúp đỡ những em gặp khó khăn.
- GV gọi HS trình bày bài làm của mình. Sữa lỗi dùng từ, đặt câu cho điểm HS
C.Củng cố - Dặn dò: 
+ Câu kể "Ai làm gì" có những bộ phận nào? Cho ví dụ? 
- Nhận xét tiết học 
- VN làm lại BT 3
- 2 HS đọc yêu cầu 
- Là câu: Người lớn làm gì? 
- Hỏi: Ai đánh trâu ra cày? 
- HS thực hiện 
Ngưòi lớn làm gì? Ai đánh trâu ra cày?
Các cụ già làm gì? Ai nhặt cỏ đốt lá?
Mấy chú bé làm gì? Ai bắc bếp thổi cơm?
- HS đọc nối tiếp 
- HS tự do đặt câu: 
+ Cô giáo em đang g ...  Củng cố - dặn dò: 
- GV yêu cầu HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 5 
- Nhận xét tiết học, dặn dò 
- HS đọc phép chia, nhận xét và đưa ra dấu hiệu. 
- HS nhắc lại nối tiếp
HS lấy ví dụ, 455, 650, 765, 3445670, . ..
Các số chia hết cho 5 là: 660, 35, 3000,945. ..
- Hs tự làm bài 
ANH VĂN:
 GVBM
KHOA HỌC:
 GVBM
BUỔI THỨ HAI
LUYỆN TIẾNG VIỆT
LÀM BÀI TẬP
I.Mục tiêu: Củng cố cho HS cách miêu tả đồ vật dựa vào quan sát. Biết cách quan sát và tả đồ vật một cách tinh tế, văn giàu hình ảnh 
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động day
Hoạt động học
Hoạt động 1: Gv yêu cầu HS nhắc lại dàn ý văn miêu tả đồ vật 
- GV chốt lại 
Hoạt động 2: Thực hành: 
Hs chọn một trong hai đề sau 
Đề 1: Hãy lập dàn ý cho đề sau: Những đồ vật quanh em tuy nhỏ bé nhưng rất có ích, chiếc đồng hồ báo thức, cây bút, cái thước kẻ, quyển sách. .. Em hãy tả một trong những đồ vật đó ! 
Đề 2: Dựa vào cách tả trong bài: Đôi giày ba ta màu xanh (SGK Tập 1 trang 81 ) em hãy tả đôi giày của em hoặc đôi giày mà em thích. 
- GV quan sát, gợi ý cho những Hs còn chậm 
- GV yêu cầu HS trình bày từng phần (MB ; TB ; KB ) 
- GV nhận xét, ghi điểm. 
Hoạt động 3:Củng cố - Dặn dò: 
- Gv nhận xét tiết học 
- Dặn dò về nhà: ôn luyện 3 thể loại văn đã học 
- HS nhắc - HS nhận xét, bổ sung 
- HS đọc đề, phân tích đề, chọn đề, lập dàn ý vào vở, sau đó trình bày.
- Hs làm bài 
- HS nhận xét, bổ sung 
KỂ CHUYÊN:
MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ
I.Mục tiêu: 
Rèn kĩ năng nói: 
+ Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ Hs kể lại được câu chuyện, có thể phối hợp với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt một cách tự nhiên. 
+ Hiểu nội dung câu chuyện
Rèn kĩ năng nói: Chăm chú nghe thầy cô giáo kể chuyện, nhớ được nội dung câu chuyện, theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. 
II.Đồ dùng dạy - học: 
 - Tranh minh hoạ trang 167, SGK 
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.KTBC:
- - Gọi 2HS kể chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của bạn em. 
- Nhận xét, ghi điểm từng Hs 
B.Bài mới: 
1.GTB...
2.H/D kể chuyện 
a.GV kể chuyện 
- GV kể lần 1
- GV kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ 
b.Kể trong nhóm: 
- Yêu cầu Hs kể trong nhóm và trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện, GS đi giúp đỡ các nhóm trong lớp gặp khó khăn. 
c.Kể trứơc lớp: 
- Gọi HS thi kể nối tiếp 
- Gọi HS kể toàn chuyện 
- GV khuyến khích HS hỏi bạn: 
+ Theo bạn Ma- ri - a là người thế nào? 
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? 
+ Bạn học tập ở Ma- ri- a điều gì? 
- Nhận xét HS kể chuyện và trả lời câu hỏi, ghi điểm từng Hs. 
C.Củng cố - dặn dò: 
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe. 
- 2 HS kể chuyện 
- HS lắng nghe 
- HS hđ nhóm 
- HS kể theo nhóm 
- 2 lượt Hs thi kể, mỗi Hs kể 1 nội dung bức tranh 
- 3 HS thi kể 
- Hs trả lời theo suy nghĩ của mình. 
+ Nếu chịu khó quan sát, suy nghĩ ta sẽ phát hiện ra nhiều điều bổ ích và lí thú trong thế giới xung quanh. 
- VN kể chuyện. 
HĐTT:
SINH HOẠT LỚP
I. YÊU CẦU:
- GV cùng HS đánh giá hoạt động tuần qua.
- HS nhận ra ưu, khuyết điểm của mình để phát huy, sửa chữa.
- Triển khai kế hoạch tuần tới. 
II. NỘI DUNG:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Phần mở đầu:
 - T. nêu mục đích, nội dung tiết học.
2. Phần hoạt động:
a) Đánh giá hoạt động tuần 17.
 - GVCN tổng kết, tuyên dương, nhắc nhở một số em, giúp HS nhận ra ưu khuyết điểm của mình.
b) Triển khai kế hoạch 
 - Thực hiện chủ điểm: “ Tiếp bước truyền thống Quân đội anh hùng”
- Tiếp tục xây dựng nề nếp lớp.
 -Thi đua học tốt, giữ vở sạch- viết chữ đẹp.
 - Thi đua giành nhiều điểm cao chào mừng ngày Thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam. 
Thực hiện an toàn giao thông.
3. Phần kết thúc:
-HS sinh hoạt văn nghệ.
-T. nhận xét tiết học, dặn HS thực hiện tốt kế hoạch.
- HS lắng nghe
 -HS hát tập thể bài “Lớp chúng mình đoàn kết “.
- 3 tổ trưởng lần lượt nhận xét các tổ viên thông qua sổ theo dõi.
-Lớp trưởng nhân xét chung các mặt.
- HS lắng nghe
 HS thực hiện cá nhân, nhóm, tổ.
- HS lắng nghe.
dcb&dcb
Thứ sáu	 	 Ngày soạn: 20- 12 - 2011 	 Ngày dạy: 23 - 12 - 2011
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Giúp HS: 
- Củng cố về dấu hiệu chia hết chi 2 và dấu hiệu chia hết cho 5 
- Biết kết hợp 2 dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là 0.
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động Dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: KTBC: 
GV cho một vài HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2 và ko chia hết cho 2 
- KT về dấu hiệu chia hết cho 5
Hoạt động 2: Luyện tập 
Bài 1:Gv yêu cầu Hs đọc đề, nêu yêu cầu, 
- Hs làm bài vào VBt 
Bài 2: GV yêu cầu Hs đọc đề và cho HS tự làm vào VBT 
- GV cho Hs đổi chéo kiểm tra kết quả 
Bài 2: GV cho Hs chọn cách làm phù hợp và nhanh nhất 
Bài 4: Gv cho 2 HS lên bảng 
- Cả lớp làm vở, nhận xét bài bạn 
Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò: 
- Gv nhận xét tiết học 
- BTVN: 3 SGK 
- HS nhắc lại 
- Hs nhận xét 
- HS đọc đề, nêu yêu cầu 
- HS làm bài vào VBT 
- Hs chữa bài. 
- Hs nêu cách làm và nêu kết quả 
- HS nêu kết quả, Hs nhận xét. 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ: AI LÀM GÌ ?
I.Mục tiêu: HS hiểu:
- Trong câu kể Ai làm gì VN nêu lên hoạt động của người hay vật. 
- VN trong câu kể Ai làm gì? thường do ĐT và CĐT đảm nhiệm. 
II.Đồ dùng dạy - học: Bảng lớp viết sẵn BT 1. 2 SGK 
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.KTBC:
- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu. Mỗi HS đặt 2 câu kể: ai làm gì?
- Gọi HS trả lời: Câu kể là câu thường có những bộ phận nào? 
- Nhận xét, gọi HS đọc lại đoạn văn và cho điểm HS
B.Bài mới: 
1. GTB...
2.Tìm hiểu ví dụ: 
- Gọi HS đọc đoạn 1
- Yêu cầu HS suy nghĩ và trao đổi để làm Bt 
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi Hs nhận xét, chữa bài. 
- Nhận xét, kết luận đúng. 
*Các câu 4, 5, 6 cũng là câu kể nhưng thuộc kiểu câu: Ai thế nào? các em sẽ được học kĩ vào các tiết sau. 
Bài 2:
- Yêu cầu Hs tự làm bài. 
- Gọi HS nhận xét, chữa bài. 
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. 
Bài 3:
+ Vị ngữ của các câu trên có ý nghĩa gì?
*Vị ngữ trong câu kể: ai làm gì nêu lên hoạt động của con ngưòi, con vật(đồ vật, cây cối đựơc nhân hoá )
Bài 4:
- Gọi Hs đọc yêu cầu và nội dung 
- Gọi Hs trả lời và nhận xét 
*VN trong câu kể: ai làm gì? có thể là động từ, hoặc cụm động từ. 
+ Vị ngữ trong câu có ý nghĩa gì? 
3. Ghi nhớ: 
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ. 
- Gọi HS tìm ví dụ: câu kể: Ai - làm gì? 
4. Luyện tập: 
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung 
- Phát pHT lớp cho HS 
- Nhận xét, bổ sung và kết luận lời giải đúng. 
Bài 2:
- Gọi Hs đọc yêu cầu
- Yêu cầu Hs tự làm bài
- gọi HS nhận xét, chữa bài trên bảng. 
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. 
- Gọi HS đọc lại các câu kể: ai - làm gì? 
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.: Trong tranh những ai đang làm gì? 
- Yêu cầu HS tự làm bài, viết thành 1 đoạn văn ngắn. 
- Gọi HS đọc bài làm của mình GV sữa lỗi dùng từ, diễn đạt cho HS. 
C.Củng cố - dặn dò: 
- Trong câu kể: Ai làm gì vị ngữ do từ loại nào tạo thành?
- Nhận xét tiết học 
- 3 HS lên bảng viết 
- 1 HS đứng tại chỗ đọc 
- Nhận xét câu bạn đặt
- 1Hs đọc thành tiếng 
- Trao đổi, thảo luận theo nhóm 2 
- 1HS lên bảng gạch chân các câu kể, dưới lớp gạch chân bằng bút chì vào SGK. 
- HS đọc lại câu kể: 
*Hàng trăm con voi đang tiến về bãi. 
*Người các buôn làng kéo về nườm nượp.
*Mấy thanh niên khua chiêng rộn ràng.
- 1HS làm vào bảng lớp, cả lớp gạch bằng chì vào SGK. 
*Hàng trăm con voi/ đang tiến về bãi. 
*Người các buôn làng/ kéo về nườm nượp.
*Mấy thanh niên /khua chiêng rộn ràng.
+ Nêu lên hoạt động của người, của vật trong câu 
- HS lắng nghe.
- Hs đọc 
- VN trong câu kể do ĐT hoặc cụm ĐT tạo thành. 
- HS phát biểu. 
- 3- 4 Hs đọc. cả lớp đọc thầm. 
- HS nêu ví dụ: 
+ Bà em đang quét sân. 
+ Cả lớp em đang làm Bt Toán.
- 1HS đọc thành tiếng 
- hđ theo nhóm 2 
- Bổ sung, hoàn thành PHT: 
+ Thanh niên /đeo gùi vào rừng. 
+ Phụ nữ / giặt giũ bên giếng nứơc.....
- 1 Hs đọc thành tiếng 
- 1 Hs lên bảng nối, HS làm vào SGK 
- Nhận xét, chữa bài. 
+ Đàn cò trắng bay lượn trên cánh đồng 
+ Bà em kể chuyện cổ tích. 
+ Bộ đội giúp dân gặt lúa. 
- HS đọc thành tiếng 
- Quan sát và trả lời câu hỏi. 
+ Trong tranh cácbạn nam đang đá cầu, mấy bạn nữ chơi nhảy dây, dưới gốc cây, mấy bạn nam đang đọc báo. 
- Hs tự làm bài. 
- 3- 5 HS trình bày bài của mình. 
- VN viết lại đoạn văn và chuẩn bị bài sau. 
TẬP LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN
 MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I.Mục tiêu: 
- HS tiếp tục tìm hiểu về đoạn văn: biết XĐ mỗi đoạn văn thuộc đoạn nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn. 
- Biết viết các đoạn văn trong một bài văn miêu tả đồ vật
II.Đồ dùng dạy - học 
Đoạn văn tả chiếc cặp trong BT 1 viết sẵn trên bảng. 
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.KTBC:
- Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ trang 170 
- Gọi HS đọc lại đoạn văn bao quát tả chiếc bút của em. 
B.Bài mới: 
1.GTB...
2.H/D làm BT: 
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung 
- Yêu cầu Hs trao đổi thực hiện yêu cầu 
- gọi Hs trình bày và nhận xét. 
- GV kết luận 
Bài 2:
- gọi Hs đọc yêu cầu và nội dung 
- Yêu cầu quan sát chiếc cặp của mình tả và tự làm bài 
- Nên viết theo các gợi ý. 
- Cần miêu tả những đặc điểm riêng của chiếc cặp mình tả để nó ko giống cặp của bạn. 
- Khi viết cần bộc lộ cảm xúc của mình - gọi Hs trình bày,Gv sữa lỗi dùng từ, diễn đạt và cho điểm Hs 
C.Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét giờ học 
- BTVN
- 2 HS đọc thuộc lòng. 
- 2 HS đọc bài văn của mình. 
- 2 HS nối tiếp nhau đọc 
- HS trao đổi nhóm 2
- Tiếp nối nhau trình bày 
a.Các đoạn văn trên đều thuộc phần thân bài trong bài văn miêu tả. 
b.Đoạn 1:đó là. ..long lanh (Tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp )
Đoạn 2: Quai cặp. ..ba lô (tả quai cặp và dây đeo )
Đoạn 3: Mở cặp ra em thấy. ..thước kẻ (Tả cấu tạo bên trong của cặp )
C. Nội dung mtả từng đoạn báo hiệu bằng các từ ngữ: Đ1: màu đỏ tươi, quai cặp, mở cặp ra. ..
- 1 Hs đọc thành tiếng 
- quan sát cặp, nghe GV gt gợi ý và tự làm bài. 
- 3 - 5 Hs trình bày 
- VN ôn tập tuần 18 
THỂ DỤC: 
GVBM
BUỔI THỨ HAI
KĨ THUẬT:
GVBM
THỂ DỤC: 
GVBM
HĐNG:
GVBM
 dcb&dcb
Chuyên môn duyệt Tổ duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4 TUAN 17 CO BS KNS.doc