TẬP ĐỌC
CẬU BÉ THÔNG MINH
I/Yêu cầu:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS còn lẫn lộn.Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.Biết đọc phân biệt người kể và lời các nhân vật.
- Hiểu nghĩa từ ngữ khó : kinh đô, om sòm, trọng thưởng.Hiểu nội dung câu chuyện.
- Rèn kĩ năng nói : Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- Rèn kĩ năng nghe: có khả năng theo dõi bạn kể chuyện và biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
II/ Chuần bị :Tranh minh hoạ và truyện kể.
- Bảng viết sẳn câu, đoạn văn cần luyện đọc .
PHÒNG GIÁO DỤC HUYỆN KRÔNG BUK TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN CHÍ THANH LỊCH BÁO GIẢNG Tuần :1 khối 3 năm học 2010-2011 Thứ Tiết Môn Tên bài dạy Hai 1 2 3 4 5 Chào cờ Toán Tập đọc Kể chuyện Chính tả Đọc, viết,so sánh các số có ba chữ số Cậu bé thông minh Cậu bé thông minh Cậu bé thông minh Ba 1 2 3 4 5 Thể dục Toán Tập viết Tự nhiên- xã hội Anh văn Bài 1 Cộng trừ các số có 3 chữ số Ôn tập chữ hoa A Hoạt động thở của cơ quan hô hấp Tư 1 2 3 4 5 Thể dục Toán Tập đọc Luyện từ và câu Bài 2 Luyện tập Hai bàn tay em Ôn tập về từ chỉ sự vật và so sánh Năm 1 2 3 4 5 Toán Chính tả Đạo đức Nhạc Mỹ thuật Cộng các số có 3 chữ số (nhớ một lần) N- V : Chơi thuyền Kính yêu Bác Hồ Xem tranh thiếu nhi Sáu 1 2 3 4 5 Toán Tập làm văn Tự nhiên xã hội Thủ công Sinh hoạt lớp Luyện tập Nói về Đội Nên thở thế nào Gấp tàu thủy 2 ống khói (T1) TẬP ĐỌC CẬU BÉ THÔNG MINH I/Yêu cầu: - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS còn lẫn lộn.Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.Biết đọc phân biệt người kể và lời các nhân vật. - Hiểu nghĩa từ ngữ khó : kinh đô, om sòm, trọng thưởng.Hiểu nội dung câu chuyện. - Rèn kĩ năng nói : Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - Rèn kĩ năng nghe: có khả năng theo dõi bạn kể chuyện và biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn. II/ Chuần bị :Tranh minh hoạ và truyện kể. - Bảng viết sẳn câu, đoạn văn cần luyện đọc . III/Các hoạt động trên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Ổn định 2/.KTBC :Gv kiển tra dụng cụ học tập của hs 3/. Bài mới : -Giáo viên đọc mẫu lần 1 -GV chia câu trong bài. -GV cho hs đọc nối tiếp câu cho đến hết bài. -GV theo dõi để sửa sai cho học sinh . -Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ : -GV HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : +kinh đô +om sòm +trọng thưởng Đọc đoạn: c/ Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài: -GV cho hs đọc và trả lời câu hỏi về ndung bài. Đoạn 1 -Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài? -Vì sao dân làng lo sợ khi nghe lệnh vua? Đoạn 2: -Cậu bé làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí? Đoạn 3 ? Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì? ?Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy? -Câu chuyện này nói lên điều gì? -Tổ chức cho 2 nhóm thi đọc truyện theo vai. Nhận xét, tuyên dương. Tổng kết: Câu chuyện ca ngợi tài trí thông minh, ứng xử khéo léo của 1 cậu bé. Tiết 2: KểChuyện:Cậu Bé Thông Minh 1.1 Giới thiệu: Nêu nhiệm vụ của nội dung kể chuyện. Dựa vào tranh minh hoạ kể lại câu chuyện Cậu bé thông minh. -Treo tranh. 1.2 Hướng dẫn kể: * Đoạn 1: YCHSQS kĩ tranh 1 và hỏi: +Quân lính đang làm gì? + Lệnh của Đức Vua là gì? +Dân làng có thái độ ra sao? -YCHS kể lại đoạn 1. -Nhận xét tuyên dương những em kể hay. * Hướng dẫn tương tự đoạn 2 và đoạn 3, sau đó cho HS kể từng đoạn. * 2 HS kể lại toàn bài. 4/ Củng cố - Dặn dò: Hỏi: Em có suy nghĩ gì về Đức Vua trong câu chuyện vừa học? -GV chỉnh sửa. GDTT: Cậu bé trong bài học rất thông minh, tuy nhỏ nhưng tài trí hơn cả người lớn làm cho vua phải phục. -Chuẩn bị bài sau “ Hai bàn tay em”. Nhận xét tiết học. -HS nhắc lại tên bài. -HS theo dõi sgk. -HS đọc mỗi em 1 câu. -Theo dõi nhận xét, sửa sai. -HS đọc từng đoạn nối tiếp. -Đọc từng đoạn nối tiếp theo cặp. -HS luyện đọc và giải nghĩa từ. +Nơi vua và triều đình đóng. +Ầm ĩ, gây náo động. +Tặng thưởng cho phần lớn. -1 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm -Lệnh cho mỗi gia đình trong làng phải nộp 1 con gà trống biết đẻ trứng. -Vì gà trống không thể đẻ trứng được. -HS đọc thầm đoạn 2 thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. - Cậu nói chuyện vô lí là bố đẻ em b . Nhận xét,bổ sung, sửa sai. -HS đọc thầm đoạn 3.-Thảo luận nhóm -Cậu yêu cầu sứ giả về tâu với đức vua rèn chiếc kim thành 1 con dao thật sắc để xẻ thịt chim. -Yêu cầu 1 việc vua không thể làm được để khỏi phải thực hiện lệnh của vua. -Ca ngợi tài trí của cậu bé. -HS đọc1 đoạn trong bài. -HS nêu ý nghĩa câu chuyện. -HS lắng nghe. -Nhìn tranh: Kể -HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. + Quân lính đang thông báo lệnh của Đức Vua. +Đức Vua ra lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng +Dân làng vô cùng lo sợ. + 2 HS kể trước lớp. * HS kể đoạn 2 và đoạn 3. * 2 HS kể toàn câu chuyện. * Học sinh suy nghĩ trả lời. TUẦN 1 Thứ hai ngày 23 tháng 08 năm 2010 TOÁN: ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I/ Yêu cầu : Giúp học sinh củng cố kĩ năng đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số. II/Đồ dùng dạy học : Bảng phụ có ghi nội dung BT. III/ Các hoạt động trên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/. Ổn định: 2/. KTBC :kiểm tra đồ dùng hs. 3/. Bài mới : a.Gtb: Trong giờ học này các em sẽ được ôn tập về đọc, viết và so sánh các số có 3 chữ số. -Giáo viên ghi tên bài. -Ôn tập về đọc viết có 3 chữ số. Bài 1 : -Gọi 1 hs đọc yc BT. -Gv cho hs làm bài và sửa bài. Bài 2 : HS tự điền số thích hợp vào ô trống để được dãy số. -Các số tăng liên tiếp 310, ,.., 319. -Các số giảm liên tiếp 400,, 391. Bài 3 : -Giáo viên cho hs nêu yêu cầu và giải nháp . -Gv kiểm tra và nhận xét. Bài 4 : Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số sau : 375, 421, 573, 241, 753, 142. 4/ Củng cố - dặn dò : -Yêu cầu HS về nhà ôn tập thêm về đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số. -hs đưa đồ dùng lên bàn. -hs theo dõi. -hs nhắc tên bài. -Học sinh làm miệng -Học sinh viết bảng con viết số thích hợp vào chổ chấm. -HS đọc kết quả. -Giải bảng lớp. 310, 311, 312, 313...... 400, 399, 318, 317..... Giải nháp kiểm tra chéo < 330 > 516 30 + 100 < 131 410 - 10 < 400 + 1 243 = 200 + 40 + 3 -Số lớn nhất trong các số đó là 735. -Số bé nhất trong các số đó là 142. -Chuẩn bị bài sau, “Cộng trừ các số có 3 chữ số”. ĐẠO ĐỨC: KÍNH YÊU BÁC HỒ (T1) I/.Yêu cầu: Học sinh biết Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc. Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ. II/.Chuẩn bị : Các bài thơ, bài hát, tranh ảnh về Bác Hồ. III/ Các hoạt động trên lớp. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/.Ổn định: 2/. KTBC :-Gv kiểm tra đồ dùng của hs. 3/. Bài mới: Khởi động :Giáo viên bắt bài hát “ Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng” nhạc và lời của Phong Nhã. a.Gtb : Giáo viên nêu mđ , yc tiết học. Hoạt động 1 : GV chia HS thành các nhóm cho quan sát các bức ảnh, tìm hiểu về nội dung và đặt tên cho từng ảnh. - Gv cho hs nêu thêm những hiểu biết về Bác Hồ (Bác Hồ sinh ngày, tháng năm nào ? Quê Bác Hồ ở đâu?Bác Hồ còn có những tên gọi nào khác không?...) Kết luận : -Bác Hồ tuổi còn nhỏ có tên là Nguyễn Sinh Cung. Bác sinh ngày 19/05/1980 Hoạt động 2 : Giáo viên kể câu chuyện “Các cháu vào đây với Bác” ? Qua câu chuyện các em thấy tình cảm giữa Bác Hồ và các cháu thiếu nhi ntn? ? Thiếu nhi cần phải làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ. -Gv nhận xét, kết luận chung. Hoạt động 3 : -Giáo viên Y/c mỗi học sinh đọc 1 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.Gv chia nhóm cho hs thảo luận về nd từng điều Bác dạy. 4/ Củng cố dặn dò : -Giáo viên củng cố lại nội dung 5 điều Bác Hồ dạy.Nhận xét tiết học.dặn dò hs. -Hs đưa đồ dùng lên bàn. -Cả lớp cùng hát. - hs theo dõi. -Hs làm việc theo nhóm. -Đại diện mỗi nhóm lên giới thiệu 1 ảnh. Cả lớp trao đổi và thảo luận. -Hs kể về Bác Hồ. -HS xung phong trả lời câu hỏi. -hs theo dõi. -HS theo dõi câu chuyện. - Hs trả lời. -Hs nêu ý kiến. -Hs nhắc lại. -Hs lần lượt đọc 5 điều Bác Hồ dạy(Yêu tổ quốc, yêu đồng bào) -Hs thảo luận và báo cáo trước lớp. - hs theo dõi. Thứ 3, ngày 24 tháng 08 năm 2010 THỂ DỤC: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH Trò chơi “ Nhanh lên bạn ơi” I/ Yêu cầu: Giới thiệu chương trình môn học. Y/C học sinh biết được điểm cơ bản của chương trình, có thái độ dũng cảm và tinh thần học tập, tập luyện tích cực. Chơi trò chơi vận động “Nhanh lên bạn ơi” Y/C học sinh biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động. II/ Chuẩn bị : Địa điểm + còi. III/ các hoạt động trên lớp : Hoạt động của giáo viên T. gian Hoạt động của học sinh 1/. Ổn định: 2/.KTBC: 3/.Bài mới: a. Phần mở đầu -Gv tập trung học sinh thành 4 hàng dọc, sau đó cho học sinh quay traí quay phải. -Giáo viên phổ biến tổ chức học sinh giậm chân tại chổ vỗ tay theo nhịp bài hát. -Giáo viên nhận xét b.Phần cơ bản: -Phân công tổ nhóm luyện tập. -Nhắc lại nội quy luyện tập và phổ biến nội dung &y/c môn học *Tổ chức trò chơi “Nhanh lên bạn ơi” -Ôn lại động tác đội hình đội ngủ đã học ở lớp 2. -Giáo viên nhận xét chung. C .Phần kết thúc : -Giáo viên + học sinh cùng hệ thống lại bài. Nhận xét tiết học. 5 phút 5phút 15 phút 7 phút -Học sinh khởi động cổ tay cổ chân GV. . . . . . . . . . . . . -Tổ trưởng điều khiển tập bài thể dục . -Khẩn trương tập hợp lớp -Quần áo gọn gàng đúng đồng phục thể dục. -Đi giày,.hoặc dép có quai hậu khi tập thể dục. -Ra vào chổ tập phải xin phép. -Đau ốm phải báo cáo trước khi ra sân tập. -Học sinh tích cực tham gia luyện tập đảm bảo an toàn và kỉ luật học tập. -Học sinh thực hiện quay trái,.quay phải, nghiêm nghỉ, dàn hàng mỗi động tác 2 lần. -Học sinh đi thường vào lớp. TẬP ĐỌC HAI BÀN TAY EM I/ Yêu cầu : Đọc trôi chảy cả bài, chú ý đọc đúng các từ dể lẫn lộn n/l. Hiểu và giải nghĩa từ mới: siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ. Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. Nắm được ý nghĩa và hiểu nội dung từng câu thơ và ý nghĩa của bài thơ HTL cả bài thơ. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ, bài HTL, bảng phụ viết những khổ thơ cần HD HS luyện đọc và HTL III/ Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/. Ổn định: 2/. KTBC : “Cậu bé thông minh” -Gọi học sinh lên đọc bài và TLCH. -Giáo viên nhận xét, ghi điểm. Nhận xét chung. 3/. Bài mơi : a.Giới thiệu bài: Gv nêu mục đích,yêu cầu tiết học. b.Luyện đọc: -Giáo viên đọc mẫu. -Gv cho hs đọc nối tiếp từng dòng thơ. -Gv cho hs đọc từng khổ thơ trong nhóm, kết hợp giải nghĩa từ mới:siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ. -Gv cho hs đọc toàn bài. c.Tìm hiểu bài: -Gv cho học sinh đọc từng khổ thơ và trả lời câu hỏi về nội dung của bài. ? Hai bàn tay của bé được so sánh với gì ? ? Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào ? ?Em thích khổ thơ nào ? V ... t. c/ Phần kết thúc : -GV củng cố và nhận xét buổi tập. Tuyên dương những nhóm tập tốt. 3 phút 2 phút 15 phút 7phút 3 phút Lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp -Học sinh giậm chân tại chổ vừa đếm theo nhịp 1- 2. -Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc trên địa hình ở sân trường. -Học sinh thực hiện theo nhóm tập. +Thi đua 2 nhóm với nhau. -Học sinh chơi trò chơi. +Học sinh chơi nháp. + Học sinh thực hiện. -Học sinh đứng vòng tròn và hát. CHÍNH TẢ (N/V) CHƠI THUYỀN I/ Yêu cầu: Rèn kỹ năng viết chính tả. Nghe – viết chính xác bài thơ “Chơi chuyền”. Từ đoạn viết củng cố cách trình bày 1 bài thơ, chữ đầu dòng thơ viết hoa, viết bài thơ ở giữa trang vở. II/Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi sẵn bài chính tả, vở BT. III/ Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định : 2/ KTBC : 3/ Bài mới : a. Gtb: gv nêu mục đích, yêu cầu. b.Hướng dẫn viết bài: -Giáo viên đọc lần 1: Nội dung bài : + Khổ thơ 1 nói lên điều gì? + Khổ thơ 2 nói lên điều gì ? + Mỗi dòng thơ có mấy chữ + Chữ đầu dòng viết như thế nào ? -Giáo viên đọc bài theo từng câu. +Gv chấm điểm nhận xét. c.Luyện tập: BT2 : Điền vào chổ trống. -Gv cho hs làm bảng lớp , vở nháp. -Gv nhận xét,ghi điểm. BT3 :Tìm từ -Gv nêu nghĩa cho hs tìm từ. -Gv chấm và chữa bài. 4/ Củng cố – dặn dò: -Gv nhận xét tiết học,dặn dò hs. -Hs điền l hay n:ộc non, long anh. -Học sinh lắng nghe. -Học sinh chú ý theo dõi. -Học sinh đọc khổ thơ 1. -Tả bạn gái chơi chuyền. -Học sinh đọc khổ thơ2 -Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh nhẹn, có sức dẻo dai để mai lớn lên làm tốt công việc trong dây chuyền nhà máy. -3 chữ. -Viết hoa. -Học sinh viết vào vở, học sinh chữa lỗi ra lề ( đổi chéo). -Học sinh đọc y/c -Học sinh giải nháp. +ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao, ngao ngán. -Hs làm vở bài tập. a/ -Cùng nghĩa với từ hiền :lành -Không chìm dưới nước :nổi -Vật dùng để cắt lúa,cắt cỏ : liềm. b/ Hs làm tương tự. -Hs sữa bài. Thứ năm ngày 26 tháng 8 năm 2010 TOÁN CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( có nhớ 1 lần ) I/ Yêu cầu: Giúp học sinh thực hiện phép tính cộng các số có 3 chữ số. Củng cố lại cách tính độ dài đường gấp khúc, đơn vị tiền Việt Nam. II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ vẽ nội dung bài tập 4. III/ Các hoạt động trên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ On định : 2/ KTBC : Gv cho hs làm bài 4 ở sgk. -Gv nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới: a.GT bài.-Gv nêu mục đích, yêu cầu. b.Giới thiệu phép tính 256 + 162,435+127 * Hàng đơn vị :6 + 2 = 8 viết 8 + 162 *Hàng chục :5 + 6 = 11 viết 1 418 Nhớ 1 ở hàng trăm. *Hàng trăm: 2 + 1 = 3 thêm 1 là 4 Viết 4 ở hàng trăm. b.Bài tập thực hành: Bài 1: Hướng dẫn HS làm bài bảng con. Bài 2: Gv h dẫn hs làm bài bảng lớp bảng con . -Gv nhận xét, ghi điểm. Bài 3:Gv cho hs làm vở trắng. -Gv chấm bài và sữa bài. Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài -Gv cho hs giải bảng con, bảng lớp. Bài 5 : Yêu cầu HS giải miệng. -Gv nhận xét chung. 4/ Củng cố –dặn dò : - Nhận xét tiết học,dặn dò hs. -Hs xếp 4 hình tam giác thành hình con cá. -Hs lần lượt nêu cách thực hiện tính. 435 * Hàng đơn vị : 5 + 7 = 12 viết 2 nhớ 1 +127 ở hàng chục. 562 * Hàng chục :3 +2 =5thêm 1 là 6, viết 6 * Hàng trăm : 4 + 1= 5, viết 5 -HS giải bảng con. -HS làm bảng lớp ,bảng con. -HS làm vở trắng. -Hs đọc đề toán -HS giải bảng con, bảng lớp. -Hs sửa sai. -Hs lần lượt làm miệng. 500 đồng = 200 đồng + 300 đồng 500 đồng = 400 đồng + 100 đồng 500 đồng = o đồng + 500 đồng THỦ CÔNG GẤP TÀU THỦY HAI ỐNG KHÓI (tiết 1) I/ Yêu cầu : HS biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói. Gấp được tàu thủy hai ống khói bằng giấy, đúng quy trình kĩ thuật . II/ Chuẩn bị : Mẫu tàu thuỷ hai ống khói được gấp bằng giấy có kích thước đủ lớn để học sinh qs III/ Lên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định : 2/ KTBC :-Kiểm tra đồ dùng. 3/ Bài mới : - GV giới thiệu – ghi tựa : * Giáo viên giới thiệu mẫu, học sinh quan sát và nêu nhận xét Þ Hình mẫu ở đây cùng làm bằng giấy, là đồ chơi được gấp gần giống như tàu thuỷ. ? Tàu thuỷ dùng để làm gì? - Y/c học sinh mở dần mẫu tàu thuỷ về dạng ban đầu (hình vuông). * Hướng dẫn học sinh thực hiện: * 3 bước: -Bước 1: Gấp , cắt tờ giấy hình vuông. (H1) -Bước 2: Lấy điểm giữa và hai đương dấu gấp giữa hình vuông. (H2) -Bước 3: Gấp thành tàu thuỷ 2 ống khói. (H3,4,5,6,7,8) -Gv làm mẫu 2 lần thật kĩ, gọi 1 học sinh lên bảng xung phong gấp tầu thuỷ hai ống khói. -Gv cho học sinh xếp thử bằng giấy trắng. -Giáo viên cùng học sinh nhận xét, tuyên dương. 4/ Củng cố dặn dò : -GV yêu cầu HS nêu quy trình thực hiện gấp -GV nhận xét chung , dặn dò hs. -HS mang đồ dùng để trên bàn . -3 học sinh -Chở hàng hoá, hành kháchtrên sông, biển. + Học sinh thực hành gấp theo nhóm . +Học sinh quan sát, theo dõi. + Học sinh cùng thực hiện theo y/c. -Học sinh nêu lại quy trình ( 3-4em). -HS mang sản phẩm lên bàn giáo viên . Nhận xét . -2 học sinh nêu . -Chuẩn bị bài sau ( tiết 2). TẬP LÀM VĂN NÓI VỀ ĐỘI ĐIỀN VÀO GIÁY TỜ IN SẴN I/ Yêu cầu : Rèn kỹ năng nói, trình bày được những hiểu biết về tổ chức đội TN TP HCM. Rèn kỹ năng viết, biết điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. II/ Chuẩn bị : Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. III/ Các hoạt động trên lớp. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: 2/ KTBC : 3/ Bài mới : a. Gtb: Tiếp theo bài tập đọc hôm trước, bài đơn xin vào Đội. Trong tiết TLV hôm nay các em sẽ nói những điều em đã biết về tổ chức đội.. -Giáo viên ghi tựa. b.Bài tập: -Gv chia nhóm cho hs thảo luận nhóm . a/ Đội thành lập vào tháng năm nào ? ở đâu ? b/Những đội viên đầu tiên của đội là ai ? c/ Đôi mang tên Bác Hồ khi nào ? -gv kết luận. BT2 :Đơn xin cấp thẻ đọc sách. 4/ Củng cố – dặn dò : GDTT: Các em cần đọc kĩ cách làm đơn để áp dụng trong thực tế đời sống hằng ngày để khi cần ta có thể trình bày ý nguyện của mình khi làm 1 đơn gì khi cần. -Về nhà ta tập làm các loại đơn, đơn giản. -NX tiết học. -Học sinh nhắc lại -Cả lớp đọc thầm . -Thảo luận nhóm.các nhmos báo cáo. -15 / 05 /1941 tại Pác Bó, Cao Bằng, Lạng Sơn. +Lúc đầu Đội chỉ có 5 đội viên, với người đội trưởng là anh Nông Văn Dền (bí danh là Kim Đồng) Nông Văn Thàn, (bí danh là Cao Sơn), Lý Văn Tịnh ( bí danh là Thanh Minh), Lý Thị Mì (bí danh là Thuỷ Tiên), Lý Thị Xậu (bí danh là Thanh Thuỷ). -Đội mang tên Bác ngày 30 / 10 / 1970. -Học sinh đọc yêu cầu : -Cả lớp đọc thầm. -Học sinh làm miệng. -Làm vào vở. -2 – 3 HS đọc lại bài làm. -Cả lớp nhận xét. -Lắng nghe và ghi nhận. Thứ sáu ngày 27 tháng 8 năm 2010 TOÁN LUYỆN TẬP I/ Yêu cầu : Củng cố cách tính cộng trừ các số có 3 chữ số(có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc hàng trăm). II/ Chuẩn bị : 1 số phép tính. III/ Các hoạt động trên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ On định : 2/ KTBC : -Gv gọi 2 hs làm bảng lớp. -Gv nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới : a.Gtb: Tiết toán hôm nay em sẻ học luyện tập về cộng các số có 3chữ số. b.Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 : HD HS làm bảng con. -Gọi 1 - 2 HS lên bảng làm bài. -Nhận xét. Bài 2 :. -Gv cho hs làm vở. -Gv chấm và nhận xét. Bài 3: Tóm tắt Thùng thứ nhất : 125 lít dầu Thùngthứ 2 : 135 lít dầu Cả 2 thùng có lít dầu ? -Gọi 1 HS nêu YC bài tập. -1 HS lêng bảng giải, lớp giải phiếu. --Thu phiếu chấm. Nhận xét. Bài 4: Nêu miệng. -Gv yêu cầu hs nhẩm miệng. -Gv nhận xét. Bài 5:Gv hướng dẫn hs về nhà làm. 4/ Củng cố dặn dò: -Thu phiếu chấm. -Nhận xét chung giờ học -2 Học sinh lên bảng sửa bài tập 231+123..354 786-112.786+112 -Học sinh lằng nghe. -Làm bảng con. 367 487 85 108 + 120 + 302 + 72 + 75 487 789 157 183 -hs làm vở. 367 487 93 168 +125 +130 + 58 + 503 492 617 151 671 Học sinh nêu đề toán, giải phiếu học tập. Giải Số lít dầu cả2 thùng có là 125 + 135 = 260 (lít ) Đáp số : 260 lít Tính nhẩm miệng : + 40 = 314 150 + 250 = 400 450 - 150 = 300 -Về nhà giải bài 5 trang 6 -Xem bài sau “Trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần ). TỰ NHIÊN XÃ HỘI BÀIi 2: NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO? I/ Mục tiu: -HS hiểu vai trị của mũi trong hô hấp và ý nghĩa của việc thở bằng mũi. -Biết được ích lợi của việc hít thở kk trong lành và tác hại của việc hít thở kk có nhiều khói bụi, đối với sức khoẻ con người. -Biết được phải thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng. II/ Chuẩn bị: Tranh minh hoạ. III/ Ln lớp: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/ Ổn định 2/ KTBC: -HS trả lời phần bi học của tiết trước. -Nhận xt. 3/ Bi mới: a/ GTB:-Gv nêu mục tiêu tiết học. b/ Giảng bi: Hoạt động 1: Lin hệ thực tiễn và trả lời câu hỏi. - GV treo bảng phụ có ghi các câu hỏi sau: + QS phía trong mũi em thấy có những gì? +Khi bị sổ mũi em thấy có gì chảy ra từ trong mũi? +Tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng? - YC HS thảo luận theo nhĩm đôi. - YC đại diện nhĩm trả lời trước lớp, -GV kềt luận: Trong mũi có lông mũi cản bụi, làm kk vào phổi sạch hơn. Các mạch máu nhỏ gíup sưởi ấm kk vào phổi. Hoạt động 2 : Lợi ích của việc hít thở kk trong lành và tác hại của việc phải thở kk có nhiều khói bụi. -YC HS suy nghĩ trả lời 2 cu hỏi sau: -Em cảm thấy thế nào khi hít thở kk trong lành ở trong các công viên vườn hoa.? - Em có cảm thấy thế nào khi đi ngoài đường có nhiều bụi, khói hoặc ở trong bếp đun bằng củi,. -Gv mở rộng thêm kiến thức. *YC HS đọc mục Bạn cần biết. 4/ Củng cố - Dặn dị: -Gv nx tiết học, dặn dò. -Gọi 3 HS thực hiện YC. -Hs theo di. - 2 HS đọc to câu hỏi trước lớp. - HS thảo luận theo nhóm, -Đại diện nhóm báo cáo trước lớp. -Lắng nghe và nhắc lại -Hs trả lời câu hỏi. -Thóang mát, dễ chịu-Ngột ngạt, khó chịu -Nghe giảng . -Hs đoc mục bạn cần biết. SINH HOẠT LỚP Nội dung : *Ưu điểm : Những việc hs đã làm được. - Mặc đồng phục khi đến lớp. -Tự giác và có thái độ tốt trong học tập. -Thường xuyên vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân và nơi công cộng sạch sẽ. -Đoàn kết tốt giúp bạn trong học tập, lao động. -Chấp hành tốt luật đi đường. - Tích cực tham gia các hoạt động của trường lớp. - Biết tiết kiệm giư gìn tốt các tài sản chung của nhà trường. - Đi học đúng giờ nghỉ học phải xin phép. - Đến lớp thuộc bài và làm bài đầy đủ. * Khuyết điểm : -Một vài hs chưa làm bài trước khi đến lớp. -Cịn một số em chưa chú ý trong giờ học , còn làm việc riêng.
Tài liệu đính kèm: