I. Mục tiêu :
- Kiến thức- kĩ năng: Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất (năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy: L Hồn ln ngơi vua l ph hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lịng dn.
+ Tường thuật ngán ngọn cuộc kháng chiến chống tống lần thứ nhất: Đầu năm 981 quân Tống theo hai đường thủy, bộ tiến vào xâm lược nước ta. Quân ta chặn đánh địch ở Bạch Đằng và Chi Lăng. Cuộc kháng chiến tháng lợi .
- Đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu họ Dương và quân sĩ suy tôn ông lên Hoàng đế (nhà Tiền Lê). Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi.
- Thái độ :HS cĩ ý thức tìm hiểu về lịch sử dn tộc
- TT: HS yêu quê hương đất nước, có lịng tự ho dn tộc
II.Chuẩn bị :
Hình minh họa SGK
III.Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ : 3 HS trả lời .
- Nêu tình hình nước ta sau khi Ngơ Quyền mất ?
- Đinh Bộ Lĩnh đ cĩ cơng gì? Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ Lĩnh đ lm gì ?
- HS khác nhận xét .
- GV nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới :
a.Giới thiệu :ghi tựa .
b.Giảng bài
Tuần 10: Soạn ngày 16 / 10 / 2011 Lớp 4B: Giảng thứ 2 ngày 17 / 10 / 2011 Lớp 4A: Giảng thư 3 ngày 18 / 10 / 2011 LỊCH SỬ Tiết 10: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất (Năm 981) I. Mục tiêu : - Kiến thức- kĩ năng: Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất (năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy: L Hồn ln ngơi vua l ph hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lịng dn. + Tường thuật ngán ngọn cuộc kháng chiến chống tống lần thứ nhất: Đầu năm 981 quân Tống theo hai đường thủy, bộ tiến vào xâm lược nước ta. Quân ta chặn đánh địch ở Bạch Đằng và Chi Lăng. Cuộc kháng chiến tháng lợi . - Đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu họ Dương và quân sĩ suy tôn ông lên Hoàng đế (nhà Tiền Lê). Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi. - Thái độ :HS cĩ ý thức tìm hiểu về lịch sử dn tộc - TT: HS yêu quê hương đất nước, có lịng tự ho dn tộc II.Chuẩn bị : Hình minh họa SGK III.Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ : 3 HS trả lời . - Nêu tình hình nước ta sau khi Ngơ Quyền mất ? - Đinh Bộ Lĩnh đ cĩ cơng gì? Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ Lĩnh đ lm gì ? - HS khác nhận xét . - GV nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới : a.Giới thiệu :ghi tựa . b.Giảng bài Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 1: Tình hình nước ta khi quân Tống sang xâm lược - GV cho HS đọc SGK đoạn : “Năm 979 .sử cũ gọi là nhà Tiền Lê”. - GV đặt vấn đề : + Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào? + Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được nhân dân ủng hộ không ? - Khi lên ngôi Lê Hoàn xưng là gì? Triều đại của ông được gọi là triều đại gì? - Nhiệm vụ đầu tiên của nhà Tiền Lê là gì ? - GV tổ chức cho HS thảo luận để đi đến thống nhất :ý kiến thứ 2 đúng vì :khi lên ngôi, Đinh Toàn còn quá nhỏ ;nhà Tống đem quân sang xâm lược nước ta; Lê Hoàn đang giữ chức Tổng chỉ huy quân đội ; khi Lê Hoàn lên ngôi được quân sĩ ủng hộ tung hô “vạn tuế”. * Hoạt động 2: Diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất - GV phát PHT cho HS . - GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi : + Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào? + Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào? + Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh và đóng quân ở đâu để đón giặc ? + Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng không ? * Hoạt động 3: Kết quả của cuộc kháng chiến + Kết quả của cuộc kháng chiến như thế nào? -Sau khi HS thảo luận xong ,GV yêu cầu HS các nhóm đại diện nhóm lên bảng thuật lại diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Tống của nhân dân ta trên lược đồ . -GV nhận xét ,kết luận . -GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận: “Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta ?”. -GV tổ chức cho HS thảo luận để đi đến thống nhất :Nền độc lập của nước nhà được giữ vững ; Nhân dân ta tự hào ,tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc GV rút KL GB 3. Củng cố - Dặn dò: -Cho 2 HS đọc bài học . + Cuộc kháng chiến chống quân Tống mang lại kết quả gì ? -GV nhận xét . -Về nhà học bài và chuẩn bị bài : “Nhà Lý dời đô ra Thăng Long”. - -1 HS đọc và trả lời . HS khác nhận xét , bổ sung. - Đinh Bộ Lĩnh và con trai cả là Đinh Liễu bị giết hại. Con trai thứ là Đinh Toàn lên ngôi nhưng còn quá nhỏ, không lo nổi việc nước. Quân Tống lợi dụng thời cơ đó sang xâm lược nước ta, lúc đó Lê Hoàn đang là thập đạo tướng quân, là người tài giỏi được mời lên ngôi vua + Được nhân dân ủng hộ tung hô “vạn tuế”. - Khi lên ngôi,lập ra sau này Lê Hoàn xưng là Hoàng Đế, triều đại Tiền Lê để phân biệt với nhà Hậu Lê - Lãnh đạo nhân dân ta kháng chiến chống quân xâm lược Tống - HS các nhóm thảo luận . - Đại diện nhóm trình bày . - Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung . + Năm 981 + Đường thủy và đường bộ + Chia làm hai cánh và Lê Hoàn trực tiếp chỉ huy đóng quân ở sông Bạch Đằng.. + Quân Tống không thực hiện được ý đồ của mình. -HS cả lớp thảo luận và trả lời câu hỏi. -HS khác nhận xét ,bổ sung . + Quân giặc chết quá nửa. Cuộc kháng chiến thắng lợi hoàn toàn - HS nêu ý nghĩa: Nền độc lập của nước nhà được giữ vững ; Nhân dân ta tự hào ,tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc - 2 HS đọc bài. - HS lẵng nghe. KHOA HỌC Tiết 19: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I/ Mục tiêu: - Kiến thức- kĩ năng: Ôn tập các kiến thức về: Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường . Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trị của chúng + Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hóa + Dinh dưỡng hợp lí. + Phòng tránh đuối nước. - Thái độ: HS say mê tìm hiểu khoa học II/ Đồ dùng dạy- học: - GV, HS: SGK III/ Hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra việc hoàn thành phiếu của HS. - Để phiếu lên bàn. Tổ trưởng báo cáo tình hình chuẩn bị bài của các bạn. -Yêu cầu 1 HS nhắc lại tiêu chuẩn về một bữa ăn cân đối. -1 HS nhắc lại: Một bữa ăn có nhiều loại thức ăn, chứa đủ các nhóm thức ăn với tỉ lệ hợp lí là một bữa ăn cân đối 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Ôn lại các kiến thức đã học về con người và sức khỏe. b. Giảng bài Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 2: Tự đánh giá - Tổ chức cho HS đánh giá - Y/C HS dựa vào kiến thức trên và chế độ ăn uống của mình trong tuần để tự đánh giá - GV đặt câu hỏi gợi ý: - Đã ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món chưa ? - Đã ăn phối hợp các chất đạm, béo động vật, thực vật chưa ? - Đã ăn các thức ăn chứa các loại vi-ta-min và chất khoáng chưa ? - Gọi HS nêu 10 lời khuyên SGK * Hoạt động 3: Trò chơi: “Ai chọn thức ăn hợp lý ?” - GV cho HS tiến hành hoạt động trong nhóm. Sử dụng những mô hình đã mang đến lớp để lựa chọn một bữa ăn hợp lý và giải thích tại sao mình lại lựa chọn như vậy. -Yêu cầu các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương những nhóm HS chọn thức ăn phù hợp. - -Gọi 2 HS đọc 10 điều khuyên dinh dưỡng hợp lý. * Hoạt động 4: Thực hành ghi lại và trình bầy 10 lời khuyn dinh dưỡng hợp lí - Y/C HS ghi lại v trang trí bảng 10 lời khuyn - Gọi HS nêu 10 lời khuyên SGK - HS trình bày sản phẩm 3.Củng cố- dặn dò: -Dặn HS về nhà mỗi HS vẽ 1 bức tranh để nói với mọi người cùng thực hiện một trong 10 điều khuyên dinh dưỡng. -Dặn HS về nhà học thuộc lại các bài học để chuẩn bị kiểm tra. . - HS tự đánh giá dựa vào bảng ghi tên các loại thức ăn - 3 HS - Các nhóm thảo luận, sau đó đại diện các nhóm lần lượt trình bày - Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung. -Tiến hành hoạt động nhóm, thảo luận. -Trình bày và nhận xét. -HS lắng nghe. -HS đọc. - HS thực hành 1. Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món 2.. 10. Thực hiện nếp sống lành mạnh, năng động - HS lẵng nghe , thực hiện. Soạn ngày 18 / 10 / 2011 Lớp 4B: Giảng thứ 4 ngày 19 / 10 / 2011 Lớp 4A: Giảng thư 6 ngày 21 / 10 / 2011 KHOA HỌC Tiết 20: NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ? I/ Mục tiêu: - Kiến thức- kĩ năng: Nêu được một số tính chất của nước: nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định; nước chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan một số chất. + Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước. + Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống: làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để không bị ướt,. - Thái độ: HS yêu thích tìm hiểu khoa học II/ Đồ dùng dạy- học: - Bảng kết quả thí nghiệm của hs. III/ Hoạt động dạy- học: 1.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - Hỏi: Chủ đề của phần 2 chương trình khoa học có tên là gì ? -Vật chất và năng lượng. - GV giới thiệu: Chủ đề này giúp các em tìm hiểu về một số sự vật và hiện tượng trong tự nhiên và vai trò của nó đối với sự sống của con người và các sinh vật khác. Bài học đầu tiên các em sẽ tìm hiểu xem nước có tính chất gì? b. Giảng bài Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 1: Màu, mùi và vị của nước. - GV tiến hành hoạt động trong nhóm theo định hướng. - Yêu cầu các nhóm quan sát 2 chiếc cốc thuỷ tinh mà GV vừa đổ nước lọc và sữa vào. Trao đổi và trả lời các câu hỏi : 1) Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa ? 2) Làm thế nào, bạn biết điều đó ? 3) Em có nhận xét gì về màu, mùi, vị của nước ? - Gọi các nhóm khác bổ sung, nhận xét. GV ghi nhanh lên bảng những ý không trùng lặp về đặc điểm, tính chất của 2 cốc nước và sữa. - GV nhận xét, tuyên dương những nhóm độc lập suy nghĩ và kết luận đúng: Nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị. * Hoạt động 2: Nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía. - GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm và tự phát hiện ra tính chất của nước. - Yêu cầu HS chuẩn bị: Chai, lọ, hộp bằng thuỷ tinh, nước, tấm kính và khay đựng nước. - Yêu cầu các nhóm cử 1 HS đọc phần thí nghiệm 1, 2 trang 43 / SGK, 1 HS thực hiện, các HS khác quan sát và trả lời các câu hỏi. 1) Nước có hình gì ? 2) Nước chảy như thế nào ? - GV nhận xét, bổ sung ý kiến của các nhóm. - Hỏi: Vậy qua 2 thí nghiệm vừa làm, các em có kết luận gì về tính chất của nước ? Nước có hình dạng nhất định không ? - Nu ứng dụng thực tế ? - GV chuyển việc: Các em đã biết một số tính chất của nước: Không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định có thể chảy tràn lan ra mọi phía. Vậy nước còn có tính chất nào nữa ? Các em cùng làm thí nghiệm để biết. * Hoạt động 3: Nước thấm qua một số vật và hoà tan một số chất. - Mục tiêu: - Làm thí nghiệm phát hiện nước thấm qua và không thấm qua một số vật. Nước hoà tan và không hoà tan một số chất. - Nêu ứng dụng của thực tế này. Cách tiến hành: -GV tiến hành hoạt động cả lớp. -Hỏi: 1) Khi vô ý làm đổ mực, nước ra bàn em thường làm như thế nào ? 2) Tại sao người ta lại dùng vải để lọc nước mà không lo nước thấm hết vào vải ? 3) Làm thế nào để biết một chất có hoà tan hay không trong nước ? - GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm 3, 4 trang 43 / SGK. - Yêu cầu 4 HS làm thí nghiệm trước lớp. + Hỏi:Sau khi làm thí nghiệm em có nhận xét gì ? + Yêu cầu 3 HS lên bảng làm thí nghiệm với đường, muối, cát xem chất nào hoà tan trong nước. + Hỏi: 1) Sau khi làm thí nghiệm em có nhận xét gì ? 2) Qua hai thí nghiệm trên em có nhận xét gì về tính chất của nước ? - Thực tế dùng vật liệu không cho nước thấm qua để làm đồ dùng chứa nước; lợp nhà; làm áo mưa Dùng các vật cho nước thấm qua để lọc nước.. + Hãy kể tên một số vật khác thấm qua hoặc không cho thấm qua mà em biết? + Người ta sử dụng vật đó để làm gì? + Vậy để có nguồn nước sạch cho chúng ta sử dụng thì ta phải làm gì? - GV kết luận 3. Củng cố- dặn dò: - GV có thể kiểm tra HS học thuộc tính chất của nước ngay ở lớp. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. -Dặn HS về nhà tìm hiểu các dạng của nước. -Tiến hành hoạt động nhóm. - Quan sát và thảo luận về tính chất của nước và trình bày trước lớp. 1) Chỉ trực tiếp. 2) Vì: Nước trong suốt, nhìn thấy cái thìa, sữa màu trắng đục, không nhìn thấy cái thìa trong cốc. Khi nếm từng cốc: cốc không có mùi là nước, cốc có mùi thơm béo là cốc sữa. 3) Nước không có màu, không có mùi, không có vị gì. -Nhận xét, bổ sung. -HS lắng nghe. - HS nhắc lại tính chất của nước - HS làm thí nghiệm. - Làm thí nghiệm, quan sát và thảo luận. - Nhóm làm thí nghiệm nhanh nhất sẽ cử đại diện lên làm thí nghiệm, trả lời câu hỏi và giải thích hiện tượng. 1) Nước có hình dạng của chai, lọ, hộp, vật chứa nước. 2) Nước chảy từ trên cao xuống, chảy tràn ra mọi phía. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - HS trả lời. - Nước khơng cĩ hình dạng nhất định - Lợp mái nhà, lát sân, đặt móng nước - HS lắng nghe. -Trả lời. 1) Em lấy giẻ, giấy thấm, khăn lau để thấm nước. 2) Vì mảnh vải chỉ thấm được một lượng nước nhất định. Nước có thể chảy qua những lỗ nhỏ các sợi vải, còn các chất bẩn khác bị giữ lại trên mặt vải. 3) Ta cho chất đó vào trong cốc có nước, dùng thìa khấy đều lên sẽ biết được chất đó có tan trong nước hay không. -HS thí nghiệm. -1 HS rót nước vào khay và 3 HS lần lượt dùng vải, bông, giấy thấm để thấm nước. +Em thấy vải, bông giấy là những vật có thể thấm nước. +3 HS lên bảng làm thí nghiệm. 1) Em thấy đường tan trong nước; Muối tan trong nước; Cát không tan trong nước. 2) Nước có thể thấm qua một số vật và hoà tan một số chất. + Vật liệu không thấm qua nước để làm đồ dùng chứa nước: lợp nhà, làm áo mưa, + Dùng những vật liệu cho nước thấm qua để lọc nước. + Phải giữ gìn và bảo vệ nguồn nước cung cấp cho chúng ta sử dụng. + Sử dụng tiết kiệm nước sạch Soạn ngày 19 / 10 / 2011 Lớp 4B: Giảng thứ 5 ngày 20 / 10 / 2011 Lớp 4A: Giảng thư 6 ngày 21 / 10 / 2011 ĐỊA LÍ Tiết 10: Thành phố Đà Lạt I. Mục tiêu : - Kiến thức- kĩ năng: Nêu được một số đặc điểm của thành phố Đà Lạt. + Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ: nằm trên cao nguyên Lâm Viên; có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp: nhiều rừng thông, thác nướcThành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch. Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau, quả xứ lạnh và nhiều lồi hoa - Thái độ: HS yêu môn học - TT: HS yêu quê hương, có ý thức bảo vệ thiên nhiên II. Chuẩn bị : - SGK III. Hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi hs trả lời - GV Nêu đặc điểm của sông ở Tây Nguyên và ích lợi của nó ? + Sông có nhiều thác ghềnh, là điều kiện thuận lợi cho việc sử dụng sức nước làm thủy điện - GV Tại sao cần phải bảo vệ rừng và trồng lại rừng ? + Vì khai thác rừng bừa bãi sẽ làm cho đất bị xói mòn, hạn hán và lũ lụt tăng,ảnh hưởng xấu đến môi trường và sinh hoạt của con người. GV nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Phát triển bài : Hoạt động dạy Hoạt động học * HĐ1/.Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước : GV cho HS quan sát bản đồ VN chỉ vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ ,mục 1 trong SGK và kiến thức bài trước để trả lời câu hỏi sau : + Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào ? + Đà Lạt ở độ cao bao nhiêu mét ? + Với độ cao đó Đà Lạt sẽ có khí hậu như thế nào ? + Quan sát hình 1, 2 (nhằm giúp cho các em có biểu tượng về hồ Xuân Hương và thác Cam Li) rồi chỉ vị trí các điểm đó trên hình 3. + Mô tả một cảnh đẹp của Đà Lạt . - GV cho HS trả lời câu hỏi trước lớp . - GV sửa chữa ,giúp HS hoàn thiện câu trả lời. ? Vì sao cĩ thể nói Đà Lạt là thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước ? * GV giải thích thêm cho HS: Nhìn chung càng lên cao thì nhiệt độ không khí càng giảm. Trung bình cứ lên cao 1000m thì nhiệt đô không khí lại giảm đi 5 đến 6 0c .Vì vậy , vào mùa hạ nóng bức ,những địa điểm nghỉ mát ở vùng núi thường rất đông du khách . Đà Lạt ở độ cao 1500m so với mặt biển nên quanh năm mát mẻ .Vào mùa đông ,Đà Lạt cũng lạnh nhưng không chịu ảnh hưởng gió mùa đông bắc nên không rét buốt như ở miền Bắc . * HĐ 2/.Đà Lạt-thành phố du lịch và nghỉ mát : -GV cho HS dựa vào vốn hiểu biết của mình, vào hình 3 ,mục 2 trong SGK để thảo luận theo các gợi ý sau : + Tại Đà Lạt lại được chọn làm nơi du lịch và nghỉ mát ? + Đà Lạt có những công trình nào phục vụ cho việc nghỉ mát , du lịch ? ? Các hoạt động du lịch + Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt . - GV nhận xét,kết luận. * HĐ 3/.Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt : -GV cho HS quan sát hình 4, các nhóm thảo luận theo gợi ý sau : + Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa quả và rau xanh ? + Kể tên các loại hoa, quả và rau xanh ở Đà Lạt. + Hoa và rau của Đà Lạt có giá trị như thế nào? - GV nhận xét,kết luận. -HS lên bảng chỉ . Cả lớp theo dõi nhận xét . - HS trả lời câu hỏi + Nằm trên cao nguyên Lâm Viên + Ở độ cao 1500 m so với mặt nước biển + Khí hậu quanh năm mát mẻ + HS chỉ BĐ . + HS mô tả . - HS trả lời câu hỏi . - HS khác nhận xét ,bổ sung. - Vì ở đây những vườn hoa và rừng thông xanh tốt quanh năm . thông phủ kín sườn đồi sườn núi và tỏa hương thơm mát. Đà Lạt có nhiều thác nước đẹp, nổi tiếng như thác Cam li, thác Pơ-ren -HS các nhóm thảo luận . - HS đọc thầm sgk và trả lời câu hỏi + Vì có khí hậu quanh năm mát mẻ, có các quan cảnh tự nhiên đẹp, rừng thông có vườn hoa,các công trình. + Suối vàng, đồi thông hai mộ, vườn hoa, thác dal ta, nh ga, khch sạn, biệt thự , sn gơn.. - Du thuyền, cưỡi ngựa, ngắm cảnh, chơi thể thao + Đồi Cù, Lam Sơn,. _ HS quan sát hình và trả lời + Vì Đà Lạt có khí hậu quanh năm mát mẻ. + Hoa hồng, lan, huệ, bắp cải, cà chua, súp lơ, + Được tiêu thụ ở thành phố lớn và cung cấp ở nhiều nơi. -Cả lớp nhận xét,bổ sung. 3. Củng cố - Dặn dò: - Gọi HS đọc nội dung bài học - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết sau ôn tập .
Tài liệu đính kèm: