Giáo án Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2009-2010 - Danh Tấn Nghĩa

Giáo án Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2009-2010 - Danh Tấn Nghĩa

I. MỤC TIÊU:

A.TẬP ĐỌC:

 -Luyện đọc đúng các từ: Ê-pi-ô-pi-a, đường sá, chăn nuôi, thiêng liêng . Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu và giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật.

 -Hiểu các từ ngữ : Ê-pi-ô-pi-a, cung điện,khâm phục

 - HS hiểu được Câu chuyện kể về phong tục độc đáo của người Ê- pi-ô-pi-a, qua đó chúng ta thấy đất đai Tổ quốc là thứ hai thiêng liêng, cao quý nhất.

B-KỂ CHUYỆN:

 -Sắp xếp thứ tự các tranh minh hoạ theo đúng trình tự nội dung truyện. Dựa vào tranh minh họa kể được nội dung câu chuyện.

 -HS theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.

 -Giáo dục học sinh yêu quý đất đai.

II. CHUẨN BỊ:

 -GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK.

 -HS: Sách giáo khoa.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

1.Ổn định: Hát

2. Bài cũ:Thư gửi bà.(5phút)

H: Đức viết thư cho ai? Dòng đầu bức thư bạn ghi thế nào? (Hạnh)

H: Đức hỏi thăm bà điều gì? Đức kể với bà những gì? (Phát)

H:Nêu nội dung chính?(Hào)

3. Bài mới: Giới thiệu bài: Chúng ta cùng tìm hiểu về tấm lòng yêu quý đất đai Tổ quốc của người Ê - ti - ô - pi- a với một tập quán kỳ lạ qua bài “Đất quý, đất yêu”- Ghi đề.

 

doc 30 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 950Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2009-2010 - Danh Tấn Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11	Thứ hai ngày 02tháng 11 năm 2009
TẬP ĐỌC –KỂ CHUYỆN
ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU
I. MỤC TIÊU:
A.TẬP ĐỌC:
 -Luyện đọc đúng các từ: Ê-pi-ô-pi-a, đường sá, chăn nuôi, thiêng liêng . Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu và giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 -Hiểu các từ ngữ : Ê-pi-ô-pi-a, cung điện,khâm phục
 - HS hiểu được Câu chuyện kể về phong tục độc đáo của người Ê- pi-ô-pi-a, qua đó chúng ta thấy đất đai Tổ quốc là thứ hai thiêng liêng, cao quý nhất.
B-KỂ CHUYỆN:
 -Sắp xếp thứ tự các tranh minh hoạ theo đúng trình tự nội dung truyện. Dựa vào tranh minh họa kể được nội dung câu chuyện.
 -HS theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
 -Giáo dục học sinh yêu quý đất đai.
II. CHUẨN BỊ:
 -GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
 -HS: Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Ổn định: Hát
2. Bài cũ:Thư gửi bà.(5phút)
H: Đức viết thư cho ai? Dòng đầu bức thư bạn ghi thế nào? (Hạnh)
H: Đức hỏi thăm bà điều gì? Đức kể với bà những gì? (Phát)
H:Nêu nội dung chính?(Hào)
3. Bài mới: Giới thiệu bài: Chúng ta cùng tìm hiểu về tấm lòng yêu quý đất đai Tổ quốc của người Ê - ti - ô - pi- a với một tập quán kỳ lạ qua bài “Đất quý, đất yêu”- Ghi đề.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 Tiết 1 :
Hoạt động 1: Luyện đọc.(10phút)
-GV đọc mẫu
-Yêu cầu 1 HS khá đọc bài- đọc chú giải.
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu- từng đoạn.( Chú ý HS đọc hạn chế)
-GV theo dõi hướng dẫn phát âm từ khó 
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.(10phút)
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
H: Hai người khách du lịch đến thăm đất nước nào?
-Giảng: (Cho học sinh xem bản đồ ) Ê –ti-ô- pi-a: Là một nước ở phía bắc châu Phi .
H:Hai người khách được vua Ê - ti- ô-pi-a đón tiếp như thế nào
-Yêu cầu HS rút ra ý 1.
-GV chốt ý.
Ý1: Vua Ê –ti- ô -pi-a rất mến khách.
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và 3.
H: Hai vị khách sắp xuống tàu, có điều gì bất ngờ xảy ra?
H: Vì sao người Ê ti-ô-pi-a không để khách mang đi, dù chỉ là hạt cát nhỏ?
* Giảng từ: khâm phục: Đánh giá cao và rất kính trọng.
-Yêu cầu HS rút ý 2.
-GV chốt ý 2.
Ý2: Người Ê –ti-ô-pi-a coi đất là thứ quý nhất.
-Gọi học sinh đọc cả bài.
H:Theo em phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê –ti-ô-pi-a với quê hương như thế nào?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm rút nội dung chính.
-GV chốt ý – ghi bảng.
Nội dung chính: Người Ê-ti-ô-pi-a coi đất đai của Tổ quốc là tài sản quý giá, thiêng liêng nhất .
Hoạt động 3: Luyện đọc lại.(5phút)
- GV hướng dẫn cách đọc.
-Gọi 2 HS đọc.
-GV nhận xét, sửa sai.
- GV đọc mẫu lần 2.
-Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo đoạn.
-GV nhận xét, sửa sai.
* Chuyển tiết : Cho HS chơi trò chơi
Họat động 3: Luyện đọc lại tiếp theo.(5phút)
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS và yêu cầu HS luyện đọc lại bài theo các vai: người dẫn chuyện, hai người khách và viên quan.
-Gọi một số nhóm đọc trước lớp.
- Nhận xét và tuyên dương.
Hoạt động 4: Kể chuyện.(20phút)
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và sắp xếp lại thứ tự các bức tranh minh họa.
-Gọi 2 học sinh khá kể mẫu nội dung tranh trước lớp.
- Yêu cầu HS kể theo nhóm.
- Tổ chức các nhóm thi kể chuyện.
- GV nhận xét tuyên dương.
-HS theo dõi
-1HS khá đọc.
-HS đọc nối tiếp theo dãy bàn.
-HS còn phát âm sai phát âm từ khó.
-1 HS khá đọc.
-Hai người khách đến thăm đất nước Ê -ti-ô- pi –a.
- Vua mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi, tặng nhiều vật quý - tỏ ý trân trọng và mến khách.
-HS rút ra ý 1.
-2 HS nhắc ý 1.
-1 HS kháđọc.
-Viên quan bảo khách dừng lại, cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đế giày rồi mới để khách xuống tàu trở về nước.
-Vì người Ê –ti-ô-pi-a coi đất của quê hương họ là thứ thiêng liêng, cao quý nhất.
-HS theo dõi.
-HS thực hiện theo yêu cầu.
-2 HS nhắc lại.
- 1 học sinh khá đọc.
-Người Ê-ti-ô-pi-a rất yêu quý và trân trọng đất của quê hương mình.
-HS thảo luận nhóm đôi và trình bày trước lớp.
-2 HS nhắc lại.
- HS theo dõi.
-2 HS đọc bài.
- Cả lớp theo dõi.
-HS đọc diễn cảm theo đoạn.
-Lớp trưởng điều khiển.
- Luyện đọc trong nhóm.
- 4 nhóm thi đọc bài theo vai.
- 2 HS đọc yêu cầu.
- HS quan sát, sắp xếp tại thứ tự các bức tranh.
-2 HS kể.
-4 HS kể nối tiếp, mỗi HS kể một bức tranh.
- 2 nhóm kể, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
 4. Củng cố – Dặn dò:(5phút)
-GD: Không chỉ người Ê - ti - ô -pi - a mà mọi dân tộc, mọi quốc gia trên thế giới đều yêu quý đất nước mình, trân trọng đất đai Tổ quốc mình. Người Việt Nam cũng vậy.
-HS tìm một số câu ca dao, tục ngữ nói về tình yêu đất của người Việt Nam.
-Về nhà tập kể lại chuyện cho người ta nghe.
______________________________
TOÁN
BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU :
 - Giúp học sinh làm quen với bài toán giải bài toán bằng 2 phép tính. Củng cố về gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần, thêm bớt một số đơn vị.
 - HS biết giải và trình bày bài giải ngắn gọn chính xác.
 - HS có tính cẩn thận khi làm bài. 
II. CHUẨN BỊ : 
 - GV: Các tranh vẽ như SGK. Bảng phụ ghi bài tập số 3.
 - HS: Vở bài tập.
III. HỌAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC .
 1.Ổn định : Nề nếp.
 2.Bài cũ : - Gọi HS lên bảng sửa bài. (5phút)
* Bài1: Tìm của các số sau: 28 ; 36.(Hoàng)
 * Bài2 : Bao thứ nhất đựng 28 kg gạo, bao thứ hai đựng ít hơn bao thứ nhất 7 Kg gạo. Hỏi cả hai bao đựng được bao nhiêu ki- lô gam gạo ?( Ngọc)
	 3. Bài mới: Giới thiệu bài : Giờ toán hôm nay, các em tiếp tục học bài : “ Bài toán giải bằng hai phép tính” – Ghi đề.
HỌAT ĐỘNG DẠY
HỌAT ĐỘNG HỌC
Họat động 1 : Hướng dẫn giải bài toán bằng 2 phép tính. (10phút)
 - GV nêu bài toán.
 - Gọi HS đọc lại đề bài toán.
-Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ và phân tích .
H: ngày thứ bảy cửa hàng đó bán được bao nhiêu chiếc xe đạp ?
H: số xe đạp của ngày chủ nhật bán được như thế nào so với ngày thứ bảy ?
H: Bài toán yêu cầu ta tính gì?
H: Muốn tìm số xe đạp trong 2 ngày ta phải biết những gì?
 - Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm vào vở nháp.
-Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét sửa sai.
Họat động 2: Thực hành. (20phút)
 Bài 1: Gọi HS đọc bài tập 1.
 - Yêu cầu HS tìm hiểu đề.
-Yêu cầu HS làm bài.( Quan sát, giúp đỡ HS yếu)
-Gọi HS nhận xét, sửa sai.
-GV nhận xét, sửa sai.
Bài 2: Gọi HS đọc đề toán.
 - Yêu cầu HS tìm hiểu đề.
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải vào vở.( Đối với các em chậm, yếu có thể làm 1 trong 2 bài toán giải).
 - GV nhận xét, sửa bài.
 Bài 3 :Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
-Cho HS lên bảng thi tiếp sức.
-GV nêu luật chơi.
-Yêu cầu HS tiến hành chơi.
- GV nhận xét,tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Học sinh theo dõi.
- 1 HS đọc.
- Ngày thứ bảy cửa hàng bán đuợc 6 chiếc xe đạp.
- Ngày chủ nhật bán được số xe đạp gấp đôi số xe của ngày thứ bảy.
- Bài toán yêu cầu tính số xe đạp của cửa hàng bán đuợc trong cả hai ngày.
- Phải biết số xe đạp bán được của mỗi ngày.
-1 HS lên bảng- cả lớp làm vào vở nháp. 
 Tóm tắt.
 6 xe 
 ? xe đạp
Bài giải.
Số xe đạp ngày chủ nhật cửa hàng bán được:
 6 x 2 = 12 (xe)
Số xe đạp cả 2 ngày bán :
 6 + 12 = 18 (xe)
 Đáp số : 18 xe đạp.
-2 HS nhận xét bài làm của bạn.
-HS đổi chéo vở sửa bài.
- 2 HS đọc đề bài.
- 2 HS nêu câu hỏi tìm hiểu đề.
 H: Bài toán cho biết gì?
 H: Bài toán hỏi gì?
- 1HS lên bảng tóm tắt, lớp tóm tắt và giải vào vở.
 Nhà Chợ huyện Bưu điện tỉnh
 5 Km 
 ? Km
 Bài giải
Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh là:
 5 x 3 = 15 (Km)
Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh :
 5 + 15 = 20 (Km)
 Đáp số : 20 Km.
-HS nhận xét .
-HS đổi chéo vở sửa bài.1HS đọc lại bài.
- 2 HS đọc đề bài.
- 2 HS nêu câu hỏi tìm hiểu đề.
 H: Bài toán cho biết gì?
 H: Bài toán hỏi gì?
- HS tự tóm tắt và giải vào vở.1 HS lên bảng sửa bài.
 Tóm tắt.
 Lấy ra ? lít
 24 l
 Bài giải.
 Số lít mật ong lấy ra:
 24 : 3 = 8 (l)
 Số lít mật ong còn lại:
 24 - 8 = 16 (l)
 Đáp số : 16 l mật ong
-HS đổi chéo vở sửa bài
- 1 HS đọc.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Cử mỗi nhóm 6 em.
- HS theo dõi.
-HS tiến hành chơi. Cả lớp theo dõi, cổ vũ.
 4. Củng cố – dặn dò:(5phút)
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà làm thêm bài tập về giải bài toán bằng hai phép tính. 
___________________________________________________________________
Thứ ba ngày 03 tháng 11 năm 2009
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
THỰC HÀNH : PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ 
MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG 
I. MỤC TIÊU.	
 -Phân tích mối quan hệ họ hàng trong các tình huống khác nhau .Bíết xưng hô đúng đối với những người họ hàng nội ,ngoại .
 -Vẽ được sơ đồ họ hàng nội ,ngoại .Nhìn vào sơ đồ ,giới thiệu được các mối quan hệ họ hàng .
 -HS biết cách xưng hô ,đối xử với họ hàng .
II. CHUẨN BỊ.
 - GV: Hình vẽ trang 42,43. SGK - Bảng phụ ; 
 -HS: SGK – Vở bài tập,ảnh họ nội ,ngoại .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Ổn định: Nề nếp.
 2. Bài cũ: Họ nội - Họ ngoại. (5phút)
 Bài tập :Hãy nối ý ở cột A với ý ở cột B cho thích hợp. (Tuấn)
A B
 Họ nội ông ngoại, bà ngoại, cậu, dì
 Họ ngoại ông nội, bà nội, dì, chú, bác
 ông nội, bà nội, chú,bác, cô
3. Bài mới: Giới thiệu bài.Ghi bảng
HOẠT ĐỘNG HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY.
Hoạt động 1: Chơi trò chơi đi ... hế nào ?
-GV hướng dẫn học sinh kể từ 5 đến 7 câu theo câu hỏi đã gợi ý .
-Yêu cầu 1 HS khá kể mẫu .
-Yêu cầu HS kể theo nhóm cặp.
-Yêu cầu HS thi kể trước lớp .
-GV nhận xét,bổ sung vào bài kể cho từng học sinh .
H. Câu chuyện buồn cười ở chỗ nào ? 
- Nhận xét người kể chuyện hay , khôi hài. 
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập 2 . (20phút)
- Yêu cầu HS đọc đề .
- GV nhận xét - rút kinh nghiệm chung cho cả lớp : về nội dung , cách diễn đạt .
-Yêu cầu HS làm bài vào vở .
- GV theo dõi - nhắc nhở .
-Yêu cầu HS đọc bài viết của mình .
- GV nhận xét - tuyên dương .
-1 HS đọc đề - lớp đọc thầm theo . 
- HS lắng nghe.
- HS trả lời.
- Ghé mắt đọc trộm thư của mình .
-Xin lỗi, mình không viết tiếp được nữa, vì hiện có người đang đọc trộm thư của mình. 
- Không đúng ! Tôi đâu có đọc trộm thư anh đâu !
-1 HS kể . Cả lớp theo dõi và nhận xét .
-HS kể theo nhóm cặp.
-Đại diện 4 HS lên bảng thi kể .Cả lớp theo dõi .
-Phải xem trộn thư mới biết được dòng chữ người ta viết thêm vào thư . Vì vậy người xem trộm thư cãi là mình không xem trộm thư đã lộ rõ điều nói dối một cách tức cười.
-1 HS đọc đề .
-HS tập làm miệng theo nhóm . Một vài em nói trước lớp – chọn bạn nói về quê hương hay nhất .
-HS lắng nghe.
-HS làm bài vào vở 
- HS đọc bài . Cả lớp nhận xét bình chọn bạn viết tốt nhất .
 4. Củng cố – Dặn dò: (5phút)
- Nhận xét tiết học . 
-Về nhà xem lại bài và bổ sung cho bài viết hoàn chỉnh hơn .
- sưu tầm một số tranh ảnh về cảnh đẹp đất nước ta .
________________________________
TOÁN 
 NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ .
I.MỤC TIÊU.
-HS nắm cách nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số . Củng cố bài toán về tìm số bị chia chưa biết .
-Áp dụng phép nhân số có 3 chữ số với số có một chữ số để giải chính xác các bài toán có liên quan . 
-HS có ý thức cẩn thận , chính xác khi làm toán .
II.CHUẨN BỊ.
 -GV :Bảng phụ .
 - HS : Vở , SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1.Ổn định: Hát .
2.Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm . (5phút)
Bài 1: Nối các phép tính với kết quả quả đúng:( Lê Quỳnh)
7 x 8 x 10 8 x 10 x 7 10 x 7 x 8
 560 650
Bài 2 : Một người mang đi chợ 88 quả trứng gà , sau khi bán thì còn lại số trứng . Hỏi người đó đã bán bao nhiêu quả trứng ? (Bích Ngọc) 
 3.Bài mới: Giới thiệu bài :Trong giờ học toán này,các em sẽ học về phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.( ghi bảng)
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động1: Hướng dẫn thực hiện phéo nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số .( có nhớ ) (10phút)
a) Phép nhân : 123 x 2
-Viết bảng phép nhân : 123 x 2= ?
- Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc .
H. Khi thực hiện phép nhân này , ta phải thực hiện tính từ đâu ?
-Yêu cầu HS thực hiện - GV giúp đỡ những em còn lúng túng .
b) Phép nhân 326 x 3 .
- Tiến hành tương tự như phép nhân 
123 x 2 . Lưu ý HS phép nhân 326 x 3 = 978 là phép nhân có nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục .
Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành (20phút)
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét - sửa sai
Bài 2 : Nêu yêu cầu yêu cầu đề .
- Yêu cầu làm bảng con , bảng lớp .
- GV nhận xét - sửa sai.
* GV không yêu cầu HS yếu phải hoàn thành tất cả các phép tính trong các bài 1, 2, 3.
Bài 3 : Yêu cầu đọc đề - tìm hiểu đề.
- Yêu cầu HS làm bài.
Bài 4 : Yêu cầu đọc đề - làm vào bảng nhóm .
-Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Nhận xét - sửa sai chung .
- HS đọc phép nhân 
- 1 HS lên bảng đặt tính – cả lớp đặt tính ra nháp .
x
 123 
 2 
- Bắt đầu tính từ hàng đơn vị , sau đó mới tính đến hàng chục . 
- HS nêu cách thực hiện :
 123 326 
 2 3
 246 978
- 1 HS nêu yêu cầu. 
- 5 HS lên bảng làm bài - lớp làm vào nháp .
- HS nêu cách làm bài - sửa bài.
- HS nêu yêu cầu của bài .
- 3 HS làm bảng lớp - Cả lớp làm bảng con từng bài.
- HS đổi chéo, sửa bài.
- HS thực hiện theo yêu cầu .
- 1 HS thực hiện bảng lớp - Lớp làm vở .
Tóm tắt :
1 chuyến : 116 người
3 chuyến :  người ?
Giải :
Cả ba chuyến máy bay chở được:
116 x 3 = 348 ( người )
 Đáp số : 348 người .
- 1 HS nêu yêu cầu - Cả lớp cùng làm vào bảng nhóm (nhóm bàn)
- Các nhóm trình bày - nêu cách làm :
a) x : 7 = 101 b) x : 6 = 107
 x = 101 x 7 x = 107 x 6 
 x = 707 x = 642
-Iớp theo dõi.
4.Củng cố , dặn dò. (5phút)
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà luyện tập thêm các dạng bài đã học .
___________________________
Tập viết
ÔN CHỮ HOA G (tiếp theo)
I/ Mục tiêu :
Kiến thức : củng cố cách viết chữ viết hoa G ( Gh )
Viết tên riêng : Ghềnh Ráng bằng chữ cỡ nhỏ.
Viết câu ứng dụng : Ai về đến huyện Đông Anh / Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương bằng chữ cỡ nhỏ.
Kĩ năng : 
Viết đúng chữ viết hoa G, viết đúng tên riêng, câu ứng dụng viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ trong vở Tập viết.
Thái độ : Cẩn thận khi luyện viết, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt 
II/ Chuẩn bị : 
GV: chữ mẫu Gh, R, A, Đ, L, T, V, tên riêng : Ghềnh Ráng và câu ca dao trên dòng kẻ ô li.
HS : Vở tập viết, bảng con, phấn
III/ Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ổn định: ( 1’ )
Bài cũ : ( 4’ )
GV kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh và chấm điểm một số bài.
Gọi học sinh nhắc lại từ và câu ứng dụng đã viết ở bài trước.
Cho học sinh viết vào bảng con : Ông Gióng, G
Nhận xét 
Bài mới:
Giới thiệu bài : ( 1’ )
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết và nói trong giờ tập viết các em sẽ củng cố chữ viết hoa G, củng cố cách viết một số chữ viết hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng : Gh, R, A, Đ, L, T, V
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng con ( 18’ )
Mục tiêu : giúp học sinh viết chữ viết hoa G, viết tên riêng, câu ứng dụng
Phương pháp : quan sát, thực hành, giảng giải 
Luyện viết chữ hoa
GV cho HS quan sát tên riêng và câu ứng dụng.
Giáo viên hỏi:
+ Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng ?
GV gắn chữ G trên bảng cho học sinh quan sát và nhận xét.
+ Chữ G được viết mấy nét ?
+ Chữ G hoa gồm những nét nào?
GV chỉ vào chữ Gh hoa và nói : chữ G được viết liền với h thành chữ Gh như sau : từ điểm đặt bút giữa dòng li thứ 3 viết nét cong trên độ rộng một đơn vị chữ, tiếp đó viết nét cong trái nối liền lên đến đường li thứ 2, rê bút viết nét khuyết dưới nối sang h tạo thành chữ Gh
Giáo viên viết chữ R, Đ hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát
Giáo viên lần lượt viết từng chữ hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, kết hợp lưu ý về cách viết. Giáo viên cho HS viết vào bảng con từng chữ hoa :
Chữ Gh hoa cỡ nhỏ : 2 lần
Chữ R, Đ hoa cỡ nhỏ : 2 lần 
Giáo viên nhận xét.
Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng )
GV cho học sinh đọc tên riêng : Ghềnh Ráng
Giáo viên giới thiệu : Ghềnh Ráng là một thắng cảnh ở Bình Định, có bãi tắm rất đẹp.
Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn tên riêng cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.
+ Những chữ nào viết hai li rưỡi ?
+ Chữ nào viết một li ?
+ Chữ nào viết 4 li ?
+ Đọc lại từ ứng dụng
GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ. 
Giáo viên cho HS viết vào bảng con
Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.
Luyện viết câu ứng dụng 
GV cho học sinh đọc câu ứng dụng : 
Ai về đến huyện Đông Anh 
Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương 
Giáo viên : câu ca dao bộc lộ niềm tự hào về di tích lịch sử Loa Thành được xây theo hình vòng xoắn như trôn ốc, từ thời An Dương Vương 
Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn câu tục ngữ cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.
+ Câu ca dao có chữ nào được viết hoa ?
Giáo viên yêu cầu học sinh Luyện viết trên bảng con. 
Giáo viên nhận xét, uốn nắn
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết ( 16’ )
Mục tiêu : học sinh viết vào vở Tập viết chữ viết hoa G, viết tên riêng, câu ứng dụng đúng, đẹp
Phương pháp : Luyện tập, thực hành 
Giáo viên nêu yêu cầu :
+ Viết chữ Gh : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết chữ R, Đ : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết tên Ghềnh Ráng : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết câu tục ngữ : 2 lần
Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết 
Cho học sinh viết vào vở. 
GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu.
Chấm, chữa bài 
Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài
Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm chung
Hát
Học sinh nhắc lại 
Học sinh viết bảng con
Các chữ hoa là : Gh, R, A, Đ, L, T, V
HS quan sát và nhận xét.
3 nét.
Nét cong trên và nét cong trái nối liền nhau và nét khuyết dưới.
Cá nhân
Học sinh quan sát và nhận xét.
R, g, h
n, ê, a
G
Cá nhân 
Học sinh theo dõi
Học sinh viết bảng con
Cá nhân 
Học sinh quan sát và nhận xét.
Câu ca dao có chữ được viết hoa là Gh, R, A, Đ, L, T, V 
Học sinh viết bảng con
Học sinh nhắc
HS viết vở
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp.
Khuyến khích học sinh Học thuộc lòng câu tục ngữ.
Chuẩn bị : bài : ôn chữ hoa H 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 11~1.doc