I. Mục tiêu :
A. Tập đọc :
- Bước đầu Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật
- Hiểu ý nghĩa truyện : Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất .( Trả lời được các CH trong SGK)
B. Kể chuyện:
- Biết sắp xếp lại các tranh trong Sgk theo đúng trình và kể lại được câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.
- Rèn cho HS kĩ năng đọc nhanh dần ,
- GD cho HS bảo vệ đất nước
* TCTV cho Hs từ ngữ, luyện đọc , THB ,.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện trong Sgk .
Tuần 11 Thứ 2 Ngày soạn: 20/10/2010 Ngàygiảng : 21/10/2010 Tiết 2 + 3 : Tập đọc – Kể chuyện Đất quý, đất yêu I. Mục tiêu : A. Tập đọc : - Bước đầu Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật - Hiểu ý nghĩa truyện : Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất .( Trả lời được các CH trong SGK) B. Kể chuyện: - Biết sắp xếp lại các tranh trong Sgk theo đúng trình và kể lại được câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ. - Rèn cho HS kĩ năng đọc nhanh dần , - GD cho HS bảo vệ đất nước * TCTV cho Hs từ ngữ, luyện đọc , THB ,.. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong Sgk . III. các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1/ ổn định tổ chức: - Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: - GV đọc bài thư gửi bài trả lời câu hỏi - 2 HS -GV nhận xét- ghi điểm 3/. Bài mới -GTB - ghi đầu bài lên bảng - Hs nghe A/Tập đọc a. GV đọc toàn bài - HS chú ý nghe - GV HD cách đọc b. GV HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . + Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài + Đọc từng đoạn trước lớp - GV HD ngắt nghỉ và cách đọc 1 số câu văn - HS nghe, đọc * HS nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp - GV gọi HS giải nghĩa từ * HS giải nghĩa từ mới + Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 4 - 4 nhóm HS nối tiếp nhau đọc ĐT 4 đoạn -HS nhận xét - GV nhận xét - khen 3. Tìn hiểu bài : - GV đặt câu hỏi – gọi HS TL * HS nêu – nhắc lại CH và câu TL ? Hai người khách được vua Ê- ti - ô - pi – a đón tiếp như thế nào ? (Vua mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi họ ..) ? Khi khách sắp xuống tàu có điều gì bất ngờ xáy ra ? (Viên quan bảo họ cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đế giày ) ? Vì sao người Ê - ti -ô - pi – a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ ? ( Vì họ coi đất quê hương là thứ thiêng liêng, cao quý nhất) ? Theo em phong tục nói lên tình cảm của người Ê - ti - ô - pi – a với quê hương như thế nào ? ( Họ coi đất đai của Tổ quốc là tài sản quý giá, thiêng liêng nhất .) 4. Luyện đọc lại : - GV đọc diễn cảm đoan 2 - Học sinh chú ý nghe - HS thi đọcđoạn 2 ( phân vai ) - GV nhận xét ghi điểm - 1 HS đọc cả bài - HS nhận xét Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ . 2. HD HS kể lại câu chuyện theo tranh . a. Bài tập 1 : GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS quan sát tranh – làm bài - HS quan sát tranh, sắp xếp lại đúng theo trình tự - Gọi HS nêu kq - HS ghi kết quả vào giấy nháp - GV nhận xét, kết luận -Kq : (Thứ tự các bức tranh là : 3 – 1 – 4 –2 ) b. Bài tập 2: GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - GV chia cặp cho HS kể - HS trao đổi theo cặp - GV gọi HS thi kể - 4HS thi kể nối tiếp 4 đoạn trước lớp **HS thi kể toàn bộ câu chuyện - HS nhận xét - GV nhận xét- ghi điểm - khen 4/ Củng cố - dặn dò : ? Hãy đặt tên khác cho câu chuyện ** Vài HS nêu - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học _________________________________ Tiết 4 : Toán Bài toán giải bằng hai phép tính ( tiếp ) I. Mục tiêu: - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán giải bằng hai phép tính . - Rèn kĩ năng làm toán nhanh cho HS - GD cho HS có ý thức tự giác học tập * TCTV cho HS vào BT II. Đồ dùng: - Phiếu BT III/ Các hoạt động dạy học HĐGV HĐHS 1/ ổn định tổ chức: - Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: - GV nêu tên bài cũ - 1 HS - Gọi Hs lên bảng làm BT - 1 em -GV nhận xét- ghi điểm 3/. Bài mới -GTB - ghi đầu bài lên bảng - Hs nghe 1. HĐ 1: Gt bài toán giải bằng hai phép tính. + Bài toán : (Sgk) - GV vẽ tóm tắt lên bảng và nêu bài toán 6 xe - 1, 2 em đọc đề bài toán Thứ bảy : ? * HS nhìn tóm tắt và nêu lại bài toán Chủ nhật : xe ? muốn tìm cả hai ngày bán được bao nhiêu cái xe đạp trước tiên ta phải tìm gì ? (Tìm số xe đạp bán trong ngày chủ nhật : 6 x 2 = 12 ( xe )) - HS TL ? Tìm số xe đạp bán trong 2 ngày ta làm như thế nào ? (Lấy 6 + 12 = 18 ( xe )) - GV gọi HS lên bảng giải - 1 HS lên bảng giải Bài giải Số xe đạp bán trong ngày chủ nhận là: 6 x 2 = 12 ( xe) Số xe đạp bán trong cả hai ngày là: 6 + 12 = 18 ( xe) Đ/s: 18 xe đạp - HS nhận xét 2. HĐ 2:Thực hành - Bài 1: củng cố và giải bài toán bằng 2 phép tính + Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập. GV vẽ hình lên bảng. Nhà 5km chợ huyện Bưu điện tỉnh ? km - GV đặt CH gọi HS TL ? Muốn biết từ nhà đến bưu điện tỉnh dài bao nhiêu km trước tiên ta phải ta phải tìm gì? (Tìm quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh (5x3=15km)) - HS TL ? Tìm quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh ta làm phép tính gì ? (Tính cộng : 5 + 15 = 20(km ) - GV gọi HS lên bảng giải Bài giải - 1 HS lên bảng làm - lớp làm vào vở Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh là: 5 x 3 = 15( Km) Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh là: 5 + 15 = 20 ( Km) Đ/s : 20 Km - HS nhận xét - GV nhận xét ghi điểm + Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu BT - GV hướng dẫn giải theo 2 bước tương tự bài 1 HS lên bảng tập 1 - HS nhận xét Bài giải : Số lít mật ong lấy ra là : 24 : 3 = 8 ( l ) Số lít mật ong còn lại là: 24 – 8 = 16 ( l) Đáp số : 16 lít mật ong - GV nhận xét ghi điểm + Bài 3 : Củng cố giải toán có 2 phép tính . - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào phiếu nhóm gấp 2 lần bớt 2 giảm 7 lần Thêm 7 -Cột 1 ** - GV sửa sai cho HS - khen 4/ Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - 1 HS - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học .................................................................................................................... Thứ 3 Ngày soạn: 21/10/2010 Ngày giảng: 22/10/2010 Tiết 1: Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: - Biết giải bài toánbằng hai phép tính. - GD cho HS có ý thức tự giác học tập * TCTV cho HS vào BT II/ Đồ dùng: - Phiếu BT III/ Các hoạt động day học: HĐGV HĐHS 1/ ổn định tổ chức: - Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: - GV nêu tên bài cũ - 1 HS ? Bài toán giải bằng 2 phép tính gồm mấy bớc ? -1HS - Gọi HS Làm bài tập số 2 -1HS -GV nhận xét- ghi điểm 3/. Bài mới 1 GTB - ghi đầu bài lên bảng - Hs nghe + Bài số 1: GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS phân tích bài toán - HS phân tích bài toán - GV theo dõi HS làm - HS làm vào nháp Bài giải - 1HS lên bảng làm Cả 2 lần số ô tô rời bến là: 18 + 17 = 35 (ôtô) Số ô tô còn lại là: 45 - 35 = 10 (ô tô) Đ/S: 10 ô tô + Bài tập 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài toán. - GV gọi HS phân tích bài - HS phân tích bài toán Bài giải - giải vào vở. Số HS khá là: - HS đọc bài 14 + 8 = 22 (HS) Số HS khá và giỏi là: 14 + 22 = 36 (HS) Đ/S: 36 HS - Gv nhận xét – sửa sai + Bài tập 4: Rèn kĩ năng làm toán có 2 phép tính - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập a) 12 x 6 = 72; 72 - 25 = 47 - HS làm phiếu nhóm b)56 : 7 = 8 ; 8 - 5 = 3 ** c)42 : 6 = 7 ; 7 + 37 = 44 3/ Củng cố dặn dò - Nêu lại ND bài ? * 1 em nêu - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học .................................................................................... Tiết 3: Tập viết Ôn chữ hoa G ( tiếp theo ) I. Mục tiêu: -Viết đúng chữ hoa G ( 1 dòng chữ gh ) R, Đ ( 1 dòng) ; - Viết đúng tên riêng : Ghềnh Ráng R ( 1 dòng) và câu ứng dụng “Ai về đến huyện Đông Anh / Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương” ( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ . - Rèn kĩ năng viết đúng cho HS - GD cho HS giữ gìn vở sạch chữ đẹp II. Đồ dùng dạy học : - Mẫu các chữ viết hoa G, R, Đ - Tên riêng các câu cao dao viết ten dòng kẻ ô li . III. Các hoạt động dạy học : HĐGV HĐHS 1/ ổn định tổ chức: - Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: - GV nêu tên bài cũ - 1 HS - GV đọc : Ông gióng - HS viết bảng con -GV nhận xét- ghi điểm 3/. Bài mới 1 GTB - ghi đầu bài lên bảng - Hs nghe 2. HDHS luyện viết trên bảng con : a. Luyện viết chữ hoa. - GV yêu cầu HS mở vở quan sát -HS quan sát ? Tìm những chữ hoa trong bài (Gh, R, A, Đ, L, T, V) - HS tìm - Luyện viết chữ G - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết - HS chú ý nghe và quan sát - GV đọc: G hoa - HS viết bảng con 3 lần - GV sửa sai cho HS b. Luyện viết từ ứng dụng: - GV gọi HS đọc - HS đọc tên riêng - GV giới thiệu về Ghềnh Ráng + HS chú ý nghe - GV Viết mẫu tên riêng - HS quan sát -HS viết bản con c. Luyện viết câu ứng dụng - GV gọi HS đọc. HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu nội dụng câu ca dao - HS nghe ? Nêu các chữ viết hoa trong câu ca dao ( Ai, Ghé, Đông Anh, Loa Thành) - GV đọc tên riêng - HS luyện viết bảng con + GV sửa sai cho học sinh 3. HD viết vở TV - GV nêu yêu cầu - HS nghe - GV quan sát – uốn nắn cho HS - HS viết vào VTV 4. Chấm, chữa bài - Giáo viên thu vở chấm điển -HS nghe - Nhận xét bài viết 4/ Củng cố, dặn dò - Nêu lại ND bài * 1 HS - Về nhà học bài Chuẩn bị bài - đánh giá tiết học ............................................................................ Tiết 4 : Chính tả: ( Nghe – Viết ) Tiếng hò trên sông I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài tiếng hò trên sông. trình bày đúng đoạn văn xuôi - Làm đúng BT điền tiếng có vần ong / oong(BT2 ); BT 3 - Rèn kĩ năng nghe viết cho HS - GD cho HS giữ gìn vở sạch chữ đẹp * TCTV cho HS vào Bt II. Đồ dùng dạy học : - Bảng lớp viét 2 lần BT2 - Giấy khổ to III. Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1/ ổn định tổ chức: - Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: - GV nêu tên bài cũ - 1 HS - HS giải câu đố ở tiết 20 - HS TL mang đi những hạt đất nhỏ ? -GV nhận xét- ghi điểm 3/. Bài mới 1 GTB - ghi đầu bài lên bảng - Hs nghe 2. HD viết chính tả . a. HD HS chuẩn bị . - GV đọc bài viết - HS chú ý nghe - HS đọc lại bài ( 2 HS ) - GV HD nắm ND bài ? Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi cho tác giải nghĩ đến gì ? (Tác giải nghĩ đến quê hương với hình ảnh cơn gió chièu thổi nhẹ ) - HS nghe - TL ? Bài chính tả có mấy câu ? (4 câu) ? Nêu các tên riêng trong bài ?(Gái,Thu Bồn) - Luyện viết tiếng khó : - GV đọc : ( trên sông, gió chiều, lơ lửng - HS luyện viết vào bảng con Ngang trời ) - GV quan sát sửa sai b. GV đọc bài : - HS nghe viết bài vào vở - GV theo dõi uốn nắn cho HS c. Chấm, chữa bài : - GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi - GV thu vở chấm điểm - GV nhận xét 3. HD làm bài tập . a. Bài tập 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào nháp - HS lê ... = 56 8 x 10 = 80 .. b. 2 x 8 = 16 8 x 7 = 56 . 8 x 2 = 16 8 x 4 = 32 .. + Bài 2. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - GCV yêu cầu làm bảng con - HS làm bản con a) 8 x 3 + 8 = 24+8: b) *** 8x8+8 = 64+8 32 72 8 x 4 + 8 = 32 + 8 = 40 2. Bài 3 + 4: vận dụng bảng 8 vào giải bài toán có 2 P/T. + Bài 3. - GV gọi HS yêu cầu. 2 HS nêu yêu cầu BT - GV hướng dẫn phân tích làm vào vở - HS phân tích làm bài toán - HS làm vào vở - GV theo dõi HS làm - 1 em lên bảng làm - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét Bài giải Số mét dây điện cắt đi là: 8x4 = 32 ( m) Số mét dây điện còn lại là 50 - 32 = 18 (M) Đáp số: 18m. + Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV hướng dẫn HS làm - HS làm vào phiếu nhóm - GV nhận xét- đưa ra kq: a. 8x3 = 24 ( ô vuông) b. 3x8 = 24 ( ô vuông) - NX 8x3; 3x8. 4/. Củng cố dặn dò - Nêu lại nội dung bài? * HS nêu - Về nhà học bài , chuẩn bị bài * Đánh giá tiết học ..................................................................... Tiết 2: Tự nhiện và xã hội : Thực hành: phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết mối quan hệ xưng hô đúng với những gười trong họ hàng - GD cho HS chăm ngoan , lễ phép * TCTV cho HS II. Đồ dùng dạy học . - Các hình trong SGK . - HS mang cảnh họ nôi, ngoại. III. Các HĐ dạy học HĐGV HĐHS 1/ ổn định tổ chức: - Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: - GV nêu tên bài cũ - 1 HS 3/. Bài mới 1 GTB - ghi đầu bài lên bảng - Hs nghe 1 HĐ1. Làm việc với phiết BT. - Giáo viên phát tranh vẽ cho các nhóm và nêu yêu cầu làm việc theo phiếu bài tập. - HS các nhóm quan sát và thảo luận theo phiếu bài tập. - Các nhóm đổi chéo phiếu bài tập cho nhau để chữa bài. - Làm việc cả lớp. - GV nhận xét. - Các nhóm làm việc, trình bày trước lớp. 2. HĐ 2. Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng Bứớc 1. Nhắc lại cách vẽ - GV gọi HS nhắc lại * HS nhắc lại cách vẽ Bước 2: Làm việc cá nhân - HS vẽ sơ đồ vào nháp Bước 3: GV gọi 1 số HS lên trình bày và giới thiệu sơ đồ về mối quan hệ họ hnàg mới vẽ - 3, 4 HS trình bày - GV nhận xét tuyên dương - HS nhận xét 3. HĐ 3: Chơi trò chơi xếp hình - GV chia 2 nhóm và yêu cầu HS dán ảnh theo từng thế hệ gia đình trên giấy khổ Ao ( theo sơ đồ) - HS dán theo nhóm - Gọi đại diện các nhóm trình bày - Từng nhóm trình bày - GV nhận xét tuyên dương 4. Củng cố dặn dò. ? Nêu lại ND bài - Vè nhà học bài, chuẩn bị bài. - Nhận xét tiết học. - HS nhận xét * HS nêu .......................................................... Tiết 4: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ : Quê hương Ôn tập câu : Ai làm gì ? I. Mục tiêu: - Hiểu và xếp đúng vào hai nhóm một số từ ngữ về quê hương( BT1) - Biết dùng từ ngữ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn ( BT2) - GD cho HS biết LHTT để làm tốt các BT * TCTV cho HS vào BT II. Đồ dùng dạy học: - 3 tờ giấy khổ to kẻ sẵn bài tập 1. - Bảng lớp kẻ sẵn bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1/ ổn định tổ chức: - Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: - GV nêu tên bài cũ - 1 HS - Gọi HS làm miệng bài tập 2 -3 HS -GV nhận xét- ghi điểm 3/. Bài mới 1 GTB - ghi đầu bài lên bảng - Hs nghe 2. HDHS làm bài tập : + Bài 1 : - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào vở - GV dán 3 tờ phiếu - 3 HS lên bảng làm bài - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng (. Chỉ sự vật quê hương : cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, . . Tình cảm đố với quê hương: Gắn bó, nhớ thương, yêu quý, tự hào.) + Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV HDHS làm bài - HS làm vào vở - nêu kết quả - Kq: ( Các từ ngữ có thể thay thế cho từ quê hương là : quê qán, que cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn .) - GV nhận xét + Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - GV mời HS lên bảng làm, lớp làm vào vở - 2 HS lên bảng - lớp làm vào vở - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng Ai làm gì ? Cha làm cho tôi chiếc chổi cọ Mẹ đựng hạt giống đầy chiếc lá cọ Chị tôi đan nón lá cọ . + Bài 4 :- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân - GV gọi HS nêu kết quả (. Bác nông dân đang cày ruộng / . Em trai tôi đang chơi bóng đá ngoài sân . . Những chú gà con đang mổ thóc ngoài sân . Đàn cá đang bơi lội tung tăng.) - GV nhận xét - HS nêu kết quả 4/ Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - 1 HS - Về nhà học bài chuản bị Bài sau - Đánh giá tiết học ............................................................................................................................... Thứ 6 Ngày soạn: 26/10/2010 Ngày giảng: 27/10/2010 Tiết 1: Tập làm văn: Nghe - Kể : Tôi có đọc đâu Nói về quê hương I. Mục tiêu: - Nghe – kể lại được câu chuyện vui tôi có đọc đâu ( BT1) - Bước đầu biết nói về quê hương hặc nơi mình đang ở theo gợi ý ( BT2). - GD cho HS có ý thức học tập * TCTV cho HS Vào BT II. đồ dùng dạy học : - Bảng lớp viết sẵn gọi ý kể chuyện - Bảng phụ viết sẵn gợi ý nói về quê hương . III. Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1/ ổn định tổ chức: - Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: - GV nêu tên bài cũ - 1 HS - 3,4 HS đọc lại bài : Lá thư đã viết ở tiết 10 - 1,2 em đọc -GV nhận xét- ghi điểm 3/. Bài mới 1 GTB - ghi đầu bài lên bảng - Hs nghe 2. HD làm bài : a. Bài tập 1 : - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - Cả lớp đọc thầm gợi ý, quan sát tranh minh hoạ - GVkể chuyện lần 1 - HS chú ý nghe ? Người viết thư thấy người bên cạnh làm gì ? ( Ghé mắt đọc trộm lá thư của mình) * HS nhắc lại Ch và câu TL ? Người viết thư viết thêm vào thư điều gì ? (Xin lỗi mình không viết tiếp được nữa, vì hiện đang có người đọc trộm thư) ? Người bên cạnh kêu lên như thế nào ? ( Không đúng tôi có đọc trộm thư của anh đâu) - GV kể lần 2 - HS chăm chú nghe - GV gọi HS kể ** HS giỏi kể lại chuyện - GV yêu cầu HS kể theo cặp - Từng cặp HS kể cho nhau nghe - GV gọi HS kể trước lớp - 4 - 5 HS nhìn bảng đẫ viết các gợi ý, thi kể nội dung câu chuyện trước lớp - HS nhận xét - GV nhận xét ghi điểm ? Câu chuyện buồn cười ở chỗ nào ? * HS nêu b. Bài tập 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - GV giúp HS nắm vững yêu cầu - HS nhận xét câu hỏi gợi ý trên bảng - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp - HS tập nói theo cặp - GV gọi HS trình bày - HS trình bày trước lớp - GV nhận xét - HS nhận xét 3. Củng cố dặn dò : - Nêu lại nội dung bài ? * HS nêu - về nhà học bài chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học . .............................................................................. Tiết 2: Toán Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số - Vận dụng trong giải bài toán có tính nhân. - GD cho HS có ý thức học tập và vận dụng vào c/s * TCTV cho HS vào BT và Gt cách nhân phép tính II/ Đồ dùng - Phiếu BT III. Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1/ ổn định tổ chức: - Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: - GV nêu tên bài cũ - 1 HS - Gọi HS đọc bảng nhân 8 - 3 HS đọc -GV nhận xét- ghi điểm 3/. Bài mới 1 GTB - ghi đầu bài lên bảng - Hs nghe 1. Hoạt động 1: Giới thiệu các phép nhân. - yêu cầu HS nắm được các nhân . a. GT phép nhân : 123 x 2 - HS đọc phép tính - GV viết phép tính : 123 x 2 ? Ta phải nhân như thế nào ? - GV gọi HS đứng tại chỗ thực hiện 123 . 2 nhân 3 bằng 6, viết 6 x 2 . 2 nhân 2 bằng 4, viết 4 * HS nhắc lại cách nhân 246 . 2 nhân 1 bằng 2, viết 2 -GV kết luận : 123 x 2 = 246 b) GVHD tương tự như trên - GV ghi phép tímh lên bảng 326 . 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ1 x 3 . 3 nhân 2 bằng 6, viết 6 thêm * HS nhắc lại phép nhân 978 1 bằng 7, viết 7 . 3 nhân 3 bằng 9, viết 9 - GV HD HS làm các BT + Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HSthực hiện bảng con - HS làm vào bảng con 341 213 212 203 x 2 x 3 x 4 x 3 682 639 848 609 - GV nhân xét sau mỗi lần giơ bẳng b. Bài 2: Rèn kỹ năng đặt tính và cách nhân - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm vào bảng con - HS làm phiếu CN theo dãy a) 437 319 b) ** 171 205 - 2 lên bảng x 2 x 3 x 5 x 4 874 957 855 820 - GV sửa sai cho HS + bài 3: * Giải được bài toán có lời văn - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV HD HS phân tích bài toán - HS phân tích bài toán Bài giải: -HS làm vào vở Số người trên 3 chuyến bay là : - 1 em lên bảng 116 x 3 = 348 ( người ) Đáp số : 348 người + Bài 4: * củng cố về tìm số bị chia thương qua phép nhân vừa học . - GV gọi HS nêu yêu cầubài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm vào bảng con - HS làm phiếu nhóm a) x : 7 = 101 b) x : 6 = 107 x = 101 x 7 x = 107 x 6 x = 707 x = 642 - GV nhận xét sửa sai 4/. Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài ? * HS nêu - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học ............................................................................................................................... HĐGV HĐHS 1/ ổn định tổ chức: - Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: - GV nêu tên bài cũ - 1 HS 3/. Bài mới 1 GTB - ghi đầu bài lên bảng - Hs nghe A. Tập đọc: - GV đọc toàn bài . - HS chú ý nghe - GV HD HS cách đọc b. GV HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . * HS nêu - Gọi HS đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu -Gọi HS đọc từng đoạn trớc lớp - HS đọc nối tiếp đoạn - GVHD ngắt nghỉ 1 số câu văn dài - HS chú ý nghe - HS đọc từng đoạn trớc lớp - GV gọi HS giải nghĩa từ * HS nhắc lại theo gv -Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 3 1. GV Nêu nhiệm vụ. 2. HD kể từng đoạn của câu chuyện. - GV gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS đọc yêu cầu bài tập - GV mở bảng phụ đã việt tóm tắt mỗi đoạn - 1 HS nhìn gợi ý kể mẫu đoạn 1 - GV yêu cầu HS kể theo cặp - Từng cặp HS kể - GV gọi HS thi kể - 3 HS tiếp lối nhau thi kể 3 đoạn của câu chuyện - HS nhận xét bình chọn - GV nhận xét ghi điểm * HS kêt toàn bộ câu chuyện 4/ Củng cố dặn dò: - Nêu ý nghĩa của câu chuyện - 1 HS - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học.
Tài liệu đính kèm: