Giáo án Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Nga

Giáo án Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Nga

A. Tập đọc

- Bước đầu biểu hiện tình cảm thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.

- Hiểu ý nghĩa của câu truyện. Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến trống Pháp. (TLđược các CH trong sgk)

B. Kể chuyện:

- Kể lại được một đoạn của câu chuyện theo lời một nhân vật trong chuyện.

- GD cho HS biết tôn kính những anh hùng đã hy sinh vì đất nước .

* TCTV cho HS từ ngữ, từ khó , .

II. Đồ dùng dạy học:

 - Ảnh anh hùng Núp trong SGK.

III. Các hoạt động dạy học:

 HĐGV HĐHS

1/ Ổn định tổ chức: - Hát

2/ Kiểm tra bài cũ:

- GV Kể lại chuyện : Nắng phương nam - 1 HS kể

? Qua câu chuyện em hiểu điều gì ? - 1 HS TL

-GV nhận xét- ghi điểm

3/. Bài mới

 

doc 22 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 911Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Nga", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 13 
 Thứ 2 Ngày soạn;
 Ngày giảng:
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2+3: Tập đọc - kể truyện
	 người con của tây nguyên
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc
- Bước đầu biểu hiện tình cảm thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
- Hiểu ý nghĩa của câu truyện. Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến trống Pháp. (TLđược các CH trong sgk)
B. Kể chuyện:
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện theo lời một nhân vật trong chuyện.
- GD cho HS biết tôn kính những anh hùng đã hy sinh vì đất nước ..
* TCTV cho HS từ ngữ, từ khó , ..
II. Đồ dùng dạy học:
	- ảnh anh hùng Núp trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1/ ổn định tổ chức: - Hát 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
- GV Kể lại chuyện : Nắng phương nam - 1 HS kể
? Qua câu chuyện em hiểu điều gì ? - 1 HS TL
-GV nhận xét- ghi điểm
3/. Bài mới
-GTB - ghi đầu bài lên bảng - Hs nghe
A/ Tập đọc
2. Luyện đọc.
a. GV đọc diễn cảm toàn bài 
- GV hướng dẫ cách đọc bài 
- HS chú ý nghe.
b. GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* HS nêu
- Đọc từng câu: 
- GV hứơng dẫn đọc từ bok(boóc).
* HS nối tiếp đọc từng câu trong bài.
- Đọc từng đoạn chước lớp
- GV hứớng dẫn cách nghỉ hơi giữa các câu văn dài.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
- GV gọi HS giải nghĩa
- HS giải nghĩa từ mới
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo N3
- GV gọi HS thi đọc 
- 1 HS đọc đoạn 1 + 1 HS đọc đoạn 2-3.
3. Tìm hiểu bài;
- GV đặt CH gọi HS TL
- HS suy nghĩ TL
? Anh hùng Núp được tỉnh cử đi đâu? ( Anh hùng Núp được tỉnh cử đi dự Đại họi thi đua.)
? ở Đại hội về Anh hùng Núp kể cho dân làng nghe những gì? (Đất nước mình bây giờ rất mạnh, mọi người đều đoàn kết đánh giặc.)
? Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa? ( Núp được mời lên kể chuyện làng Kông Hoa. Nhiều người chạy lên đặt Núp trên vai công kênh đi khắp nhà)
? Chi tiết nào cho thấy dân làng Kông Hoa rất vui, rất tự hào về hành tích của mình? 
** HS nêu.
? đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì?
( 1 ảnh Bác Hồ vác cuốc đi làm rẫy, 1 bộ quần áo bằng lụa của Bác Hồ)
4. Luyện đọc bài.
- GV đọc diễn cảm đoạn 3 và hướng dẫn HS đọc đúng đoạn 3.
- HS chú ý nghe.
- GV gọi HS thi đọc
- 2-3 HS thi đọc đoạn 3.
- 3 HS tiếp nối thi đọc 3 đoạn của bài 
-GV nhận xét, ghi điểm
- HS nhận xét, bình chọn
B/ Kể chuyện
a) GV nêu nhiệm vụ: Chọn kể lại một đoạn của 
câu chuyện "gười con của Tây Nguyên" theo lời một nhân vật trong truyện.
b) hướng dẫn kể bằng lời của nhân vật.
- GV gọi HS đọc yêu cầu. 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài và đoạn văn mẫu.
- GV hỏi
- HS đọc thầm lại đoạn văn 
? Trong đoạn văn mẫu SGK, người kể nhập vai nhân vật nào để kể lại đoạn 1?
(Nhập vai anh Núp )
- HS kể trong nhóm
- GV nhắc HS: Có thể kể theo vai anh Núp, anh thế, 1 người làng Kông Hao ...
- HS chú ý nghe
- HS chọn vai suy nghĩ về lời kể
- GV gọi HS thi kể
- 3 -> 4 HS thi kể trước lớp
- HS nhận xét bình chọn
- GV nhận xét ghi điểm
4/ Củng cố - Dặn dò
? Nêu ý nghĩa của câu chuyện
* HS nêu
- Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học.
Tiết 4 : Toán
	so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
I/ Mục tiêu:
- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
- GD cho HS biết vận dụng vào làm các Bt
* TCTV cho HS từ ngữ , một phần,
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ minh hoạ bài toán như trong SGK. 
III/Các hoạt động dạy học
 HĐGV HĐHS
1/ ổn định tổ chức: - Hát 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
- GV HS lên bảng giải bài tập 3: -1HS
-GV nhận xét- ghi điểm
3/. Bài mới
-GTB - ghi đầu bài lên bảng - Hs nghe
1. HĐ1:Nêu nội dung: Qua nhân vật HS nắm được cách so sánh
- GV nêu VD: Đoạn thẳng AB dài 2cm, đoạn thẳng CD dài 6cm
- HS chú ý nghe
* HS nêu lại VD
? Độ dài đoạn thẳng CD dài gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB? ( HS thực hiện phép chia 
6 : 2 = 3 (lần)
- HS TL
- GV nêu độ dài đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB. Ta nói rằng độ dài đoạn thẳng AB bằng 
* HS nhắc lại nhiều lần
- GV gọi HS nêu kết luận?
 (+ Thực hiện phép chia
 + Trả lời)
**HS nêu kết luận
2. HĐ 2: Giải thích bài toán
- GV nêu yêu cầu bài toán
- HS nghe - HS nhắc lại
- GV gọi HS phân tích bài toán - giải 
 Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là
 30 : 6 = 5 (lần)
 Vậy tuổi con bằng tuổi mẹ
 Đ/S: 
- HS nêu gv ghi bảng
3. Hoạt động 3: HD HS làm Bài tập
a) Bài 1
- GV gọi HS nêu yêu cầu
-2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS làm nhóm 
 VD: 6 : 3 = 2 vậy số bé bằng số lớn
 10 : 2 = 5 vậy số bé bằng số lớn
- HS làm phiếu nhóm 
- GV nhận xét bài - khen
b) Bài 2 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu
? Bài toán phải giải bằng mấy bước? (2 bước)
- GV yêu cầu HS gải vào vở
- HS giải vào vở.
Bài giải
- 1 HS lên bảng làm
Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên số lần là:
 24 : 6 = 4 (lần)
Vậy số sách ngăn trên bằng số sách ngăn dưới: 
 Đ/S: (lần)
c) Bài 3 
- Gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm nhẩm -> nêu kết quả
- HS làm miệng 
VD: a) tính 6 : 2 = 3 (lần); viết số ô vuông màu xanh bằng số ô màu trắng
** ý c
4/ Củng cố - Dặn dò
? Nêu lại cách tính?
* HS nêu 
- Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài mới
- Đánh giá tiết học
Thứ 3 Ngày soạn:
 Ngày giảng:
Tiết 1: Toán 
	luyện tập
I Mục tiêu:
- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
- Biết giải bài toán có lời văn (2 bước tính).
- GD cho HS biết vận dụng vào c/s và làm các bài tập
*TCTV cho HS vào BT
II/ Đồ dùng:
 - Phiếu BT
III/ Các hoạt động dạy học.
 HĐGV HĐHS
1/ ổn định tổ chức: - Hát 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
? So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn - 1 HS TL 
 phải thực hiện mấy bước?
-GV nhận xét- ghi điểm
3/. Bài mới
-GTB - ghi đầu bài lên bảng - Hs nghe
- HD HS làm các BT
a) Bài 1: Củng cố về cách so sánh số bé bằng một phân mấy số lớn.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi HS nêu cách làm
- 1 HS nêu
Số lớn
12
18
32
35
70
Số bé
3
6
4
7
7
Số lớn gấp mấy lền số bé
4
3
8
5
10
Số bé bằng một phần mấy số lớn
1
4
1
3
1
8
1
5
1
10
- HS làm nhóm
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét- khen 
+ Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS làm vào vở 
- HS làm vào vở 
Bài giải
- 1 HS lên bảng giải.
Số bò nhiều hơn số trâu là
 28 + 7 = 35 (con)
Số bò gấp trâu số lần là:
 35 : 7 = 5 (lần)
vậy số trâu bằng số bò
+ Bài 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS phân tích bài toán
- GV theo dõi HS làm
- GV gọi HS đọc bài làm
 Bài giải
 Số vịt đang bơi dưới ao là
48 : 8 = 6 (con)
Trên bờ có số vịt là
 48 - 6 = 42 (con)
 Đáp số: 42 con vịt
- HS phân tích 
- HS TLM
- GV nhận xét
+ Bài 4: Củng cố cho HS về kỹ năng xếp hình
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu
- GV cho HS làm CN
- HS lấy ra 4 hình sau đó 
- GV nhận xét – sửa sai
xếp
4/. Củng cố dặn dò: 
- Nêu lại nội dung bài ? 
*1 HS
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới
- Đánh giá tiết học.
Tiết 3: 	Tập viết 
	 Ôn chữ hoa I
I. Mục tiêu :
-Viết đúng chữ hoa I ( 1 dòng) ô ,K ( 1 dòng) ; Viết đúng tên riêng : Ông ích Khiêm (1 dòng) và câu ứng dụng “ít chắ chiu . Phung phí ” (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ 
- Rèn kĩ năng viết đúng cho HS 
- GD cho HS giữ gìn vở sạch chữ đẹp
II. Đồ dùng dạyhọc:
- Mẫu chữ viết hoa H, N, V 
- Các chữ Hàm Nghi và câu lục bát viết trên dòng kẻ ô li 
III. Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1/ ổn định tổ chức: - Hát 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
- HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở 
bài trước .
3/. Bài mới
-GTB - ghi đầu bài lên bảng - Hs nghe
a. Luyện viết chữ hoa .
- GV yêu cầu HS quan sát chữ mẫu i - nhận xét về độ cao , các nét,
- GV củng cố lại các nét chữ i
- GV HS phân tích các nét i
- GV cho HS quan sát lại các nét i
- GV viết lại chữ i lên bảng lớp
- Cho HS viết chữ i vào bảng con
- Lấy bảng nhận xét – cho HS đọc
- Cho HS quan sát từ ứng dụng
- Goị HS đọc 
- Gọi Hs nhận xét về cách viết các nét này
- GV củng cố lại
- GV viết mẫu từ ngữ 
- HS quan sát nhận xét 
- HS quan sát nghe
- HS quan sát
- HS viết bảng con
- HS quan sát
- HS đọc CN - ĐT
- HS nhận xét 
- HS nghe
- GV quan sát sửa sai cho HS 
c. Luyện viết câu ứng dụng .
- GV gọi HS đọc câu ứng dụng 
- HS đọc câu ứng dụng 
- GV giúp HS hiểu nội dung câu ứng dụng 
- HS chú ý nghe 
- GV đọc 
* HS đọc
- GV HD HS viết – cho HS viết vào bảng con
 - GV theo dõi uốn nắn cho HS 
viết bảng con 2 lần
3. HD viết vào vở tập viết .
- GV nêu yêu cầu 
- HS chú ý nghe 
- GVcho quan sát bài HS năm trước 
- Cho HS viết bài vào vở
- HS quan sát – nhận xét
- HS viết bài vào vở 
4. Chấm chữa bài .
- GV thu bài chấm điểm 
- Nhận xét bài viết 
- HS chú ý nghe
4/ Củng cố dặn dò :
- Nêu lại ND bài ?
- 1 HS nêu 
- Về nhà chuẩn bị bài sau 
- Đánh giá tiết học .
..
Tiết 4: Chính tả: (nghe viết)
	Đêm trăng trên hồ tây
I. Mục tiêu: 
- Nghe - viết chính xác bài "Đêm trăng trên hồ tây", trình bày bài văn xuôi
	- Làm đúng BT có vần (iu/ uyu), ( BT 2, BT3 )
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ BT 2
III. Các hoạt động dạyhọc:
 HĐGV HĐHS
1/ ổn định tổ chức: - Hát 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
3/. Bài mới
- GTB - ghi đầu bài lên bảng - Hs nghe
- Hướng dẫn HS viêt chính tả
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị lại:
- GV đọc thong thả, rõ ràng bài "Đêm trăng trên hồ tây"
- HS chú ý nghe
- 2 HS đọc lại bài.
- GV hướng dẫn nắm nộ dung và cách trình bày bài.
? Đêm trăng trên hồ tây đẹp như thê nào?
 (Trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn, gió đông nam hây hẩy)
- HS TL
? Bài viết có mấy câu? (6 câu)
? Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao?
- HS nêu.
- GV đọc tiếng khó: Đêm trăng, nước trong vắt, rập rình, chiều gió 
- HS luyện viết vào bảng
- GV sửa sai cho HS.
b) GV đọc bài
- HS viết vào vở
- GV quan sat uốn lắn cho HS.
c) Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài
- HS đổi vở soát lỗi
- GV thu bài chấm điểm
- Nhận xét bài viết
- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
a) Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS lên bảng + lớp làm vào nháp
- HS làm bài vào nháp - 2 HS lên bảng thi làm bài đúng
- GV gọi HS nhận xét
- HS nhận xét
-> GV nhận xét chốt lại lời giải
 ( Khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay)
b) Bài 3: (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bài cá nhân
- GV gọi HS làm bài
- 2 -> 3 HS đọc bài 
 ( a) Con suối, quả dừa, cái giếng..)
4. Củng có dặ ... 
- GV nhận xét về tính chất giao hoán
- HS nhận xét 
* HS nhắc lại 
+) Bài tập 2: Củng cố một cách hình thành bảng nhân
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS nêu cách tính
a) 9 x 3 + 9 = 27 + 9 = 36
- HS nêu: 
- GV nói thêm: vì 9 x 3 + 9 = 9 + 9 + 9 nên 
 9 x 3 +9 = 9 x 4 = 36
 . 9 x 4 + 9 = 36 + 9 = 45 
 b)9 x 8 + 9 = 72 + 9 = 81
 . 9 x 9 + 9 = 81 + 9 = 90
-HS làm ghiếu CN
- HS lên bảng làm
- GV sửa sai cho HS
+) Bài tập 3: Củng cố kỹ năng giải bài toán bằng hai phép tính.
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV gọi HS nêu yêu cầu các bước giải
- HS nêu các bước giải.
- GV yêu cầu HS giải vào vở và một HS lên bảng làm bài
- HS giải vào vở
Bài giải
 3 đội có số xe là
3 x 9 = 27 (xe)
 4 đội có số xe là
10 + 27 = 37 (xe)
 Đ/S: 37 xe
d) Bài 4: Củng cố kỹ năng học bảng nhân 9
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV hướng dẫn HS cách làm
- VD: Nhẩm 6 x 1 = 6 viết 6 vào ben phải 6, dưới 1 
nhẩm 7 x 2 = 14, viết 14 cách 7 1 ô cách dưới 2 một ô
- HS làm vào phiếu nhóm dòng 3,4
** dòng 1,2 
- GV nhận xét - khen
4/ Củng cố - Dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài?
- Về nhà học bài chuẩn bị bài mới
- Đánh giá tiết học.
* HS nêu
Tiết 2: Tự nhiên và xã hội
	không chơi các trò chơi nguy hiểm
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết được các trò chơi nguy hiểm như đánh quay , ném nhau , chạy đuổi nhau,
-Biết sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữ giờ và trong giờ ra chơi sao cho vui vẻ, khoẻ mạnh và an toàn.
- GD cho HS biíet đoàn kết và giúp đỡ lần nhau
* TCTV cho HS ND bài học , từ ngữ,..
II. Đồ dùng dạy học:
	- Các hình 30 - 31 SGK
III. Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1/ ổn định tổ chức: - Hát 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS nhắc tên bài cũ
? Nêu các hoạt động ở trường ? -2 HS
- GV nhận xét - đánh giá.
3/. Bài mới
-GTB - ghi đầu bài lên bảng - Hs nghe
a) Hoạt động 1: Quan sát theo cặp
+ Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát
hình 50, 51 trong SGK và trả lời câu hỏi với bạn.
VD: Bạn cho biết tranh vẽ gì? nói tên các trò chơi dễ gây nguy hiểm 
- HS quan sát hình 50, 51 trong SGK và trả lời câu hỏi với bạn.
- HS thảo luận cặp
+ Bước 2: GV gọi HS nêu kết quả 
- GV nhận xét
 ( Kết luật: Sau những giờ học mệt mỏi các em cần đi lại vận động và giải trí bằng cách chơi một số trò chơi )
- 1 số cặp HS lên hỏi và trả lời
- HS nhận xét.
b) Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. – HS thảo luận nhóm lớn
+ Bước 1:
- GV yêu cầu HS kể các trò chơi nào có ích, trò chơi nào nguy hiểm 
- GV quan sát các nhóm
- Các nhóm thảo luận ghi lại các trò chơi nhóm kể.
+Bước 2: GV gọi các nhóm trình bày.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV phân tích mức độ nguy hiểm của từng trò chơi
- HS nghe
4/ Củng cố dặn dò:
 - GV nhận xét về sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữa giờ và giờ ra chơi của HS lớp mình
- Nhận xét giờ học 
- Dặn dò chuẩn bị bài sau.
- HS nghe
..
Tiết 4: Luyện từ và câu
	Mở rộng vốn từ: từ địa phương, 
 dấu chấm hỏi, chấm than
I. Mục tiêu:
- Nhận xét và sử dụng một số từ thường dùng ở Miền Bắc, Miền Trung, Miền Nam qua bài tập phân loại thay thế từ ngữ ( BT1, BT2).
- Đặt đúng dấu câu( dấu chấm hỏi, dấu chấm than) vào chỗ trống trong đoạn văn.( BT 3)
- GD HS có ý thức học tập
* TCTV cho HS từ ngữ, BT 
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ ghi đoạn thơ ở BT 2.
- 1 tờ phiếu khổ to viết 5 câu văn có ô trống cần điền ở BT 3.
III. Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1/ ổn định tổ chức: - Hát 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
- HS làm miệng BT 1 - 1 em
- GVnhận xét – ghi điểm
3/. Bài mới
-GTB - ghi đầu bài lên bảng - Hs nghe
- Hướng dẫn HS làm bài tập
+ Bài tập 1: - Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của BT
- HS đọc lại các cặp từ cùng nghĩa
- GV yêu cầu HS làm nháp - 2 HS lên bảng thi làm bài
- HS đọc thầm - làm CN 
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
 (+ Từ dùng ở Miền Bắc: Bố, mẹ, anh cả, quả hoa, dứa, sắn, ngan
 + Từ dùng ở Miền Nam: Ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, khóm, mì, vịt xiêm)
b. Bài tập 2: GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS đọc lần lượt từng bài thơ.
- GV yêu cầu trao đổi theo cặp
- Trao đổi theo cặp - viết kết quả vào giấy nháp
- GV gọi HS đọc kết quả
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc kết quả
- GV nhận xét - kết luận lời giải đúng
 gan chi/ gan gì, gan sứa/ gan thế, 
 mẹ nờ/ mẹ à. 
 Chờ chi/ chờ gì, tàu bay hắn/ bàu bay nó; tui/ tôi
- HS nhận xét
* HS đọc lại bài đúng 
c. Bài tập 3: Gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu
- GV nêu yêu cầu HS làm bài cá nhân
- HS làm bài vào vở LTVC
- GV gọi HS đọc bài
- 3 HS đọc bài làm
- HS nhận xét.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
4/. Củng cố - Dặn dò:
- Đọc lại nội dung bài tập 1, 2 
*HS
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
-Đáng giá tiết học:
 Thứ 6 Ngày soạn:
 Ngày giảng:
Tiết 1: Tập làm văn
viết thư
I. Mục tiêu:
- Biết viết một đoạn văn ngắn theo gợi ý 
- GD cho HS biết vận dụng vào thực tế để viết được đoạn văn hay
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng lớp viết gợi ý (SGK)
III. Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1/ ổn định tổ chức: - Hát 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
3/. Bài mới
-GTB - ghi đầu bài lên bảng - Hs nghe
2. Hướng dẫn HS viết thư cho bạn:
a) Hướng dẫn HS phân tích đề bài:
- GV gọi HS nêu yêu c ầu.
- 2 HS nêu yêu cầu BT - gợi ý
? BT yêu cầu các em viết thư cho ai? 
(Cho 1 bạn HS ở một tỉnh thuộc một miền khác với miền mình đang sống.)
- HS TL
-> GV: Việc đầu tiên các em cần xác định rõ: Em viết thư cho bạn tên gì? ở tỉnh nào? ở Miền nào?
- HS nghe
? Mục đính viết thư là gì? ( Làm quen với bạn cùng thi đua học tốt)
? Những nội dung cơ bản trong thư là gì?
( Nêu lí do viết thư, tự giới thiệu, hỏi thăm bạn, hẹn với bạn cùng nhau thi đua học tốt.)
? Hình thức của lá thư như thế nào? 
 (Như mẫu trong bài thư gửi bà. (T81)
? Hãy nêu tên ? địa chỉ người em viết thư?
- 3 -> 4 HS nêu.
b) GV hứớng dẫn HS làm mẫu nói về ND thư theo gợi ý.
** Một HS nói về phần lí do viết thư, tự giới thiệu.
-GV nhận xét sửa sai cho HS.
c) HS viết thư.
- HS viết thư vào vở
- GV theo dõi, giúp đỡ thêm cho HS.
- GV gợi ý HS đọc bài.
- GV nghe – bổ sung
- 5 -> 7 em đọc thư của mình
- HS nhận xét
- GV nhận xét và ghi điểm
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV biểu dương những bài viết hay.
- về nhà chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học.
 Tiết 2 : Toán
	gam
I/ Mục tiêu: 
- Biết về gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki lô gam.
- Biết cách đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ.
- Biết tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam.
- GD cho HS biết vận dụng vào c/s
* TCTV cho HS từ gam và vào BT
II/ Đồ dùng dạy học:
- Cân đĩa và cân đồng hồ cùng với các quả cân và các gói hàng nhỏ để cân.
III/ Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1/ ổn định tổ chức: - Hát 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc bảng nhân 9 - 1, 2HS
- GV nhân xét – ghi điểm 	
3/. Bài mới
-GTB - ghi đầu bài lên bảng - Hs nghe
- Hãy nêu đơn vị đo lường đã học.
* HS nêu kg
- GV: Để đo khối lượng các vật nhẹ hơn 1 kg ta còn có các đơn vị đo nhỏ hơn đó là gam.
+ Gam là 1 đơn vị đo khối lượng gam viết tắt là g.
- HS chú ý nghe
 1000g = 1 kg
- Vài HS đọc lại.
- GV giới thiệu quả cân thường dùng
- HS quan sát
- GV giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ
* Cân đĩa, cân đồng hồ
- GV cân mẫu cho HS quan sát gói hàng nhỏ bằng hai loại cân đều ra cùng một kết quả.
- HS quan sát
1. Hoạt động 1: thực hành
+ Bài 1 : Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV cho HS quan sát tranh vẽ cân hộp đường
? Hộp đường cân nặng bao nhiêu?
 (Hộp đường cân nặng 200g)
-HS quan sát TLM
? Ba quả táo cân nặng bao nhiêu gam? 
 (Ba quả táo cân nặng 700g)
? Gói mì chính cân nặng bao nhiêu gam? 
 ( Gói mì chính cân nặng 210g.)
? Quả lê cân nặng bao nhiêu gam? 
 ( Quả lê cân nặng 400g)
- GV nhận xét từng câu trả lời.
+ Bài 2 : GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGK
- HS quan sát hình vẽ - TLM
? Quả đu đủ cân nặng bao nhiêu gam
 ( Quả đu đủ cân nặng 800g)
? Bắp cải cân nặng bao nhiêu gam? 
 ( Bắp cải cân nặng 600g.)
- GV nhận xét – bổ sung.
+ Bài 3 :GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- Củng cố cộng, trừ, nhân, chia kèm theo đơn vị tính là gam.
- GV yêu cầu HS làm phiếu CN
a)163g + 28g = 191g b)50g x 2g = 100g
 42g - 25g = 17g 96 : 3 = 32g
- HS làm vào phiếu CN
- HS lên bảng làm
+ Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT
- HS làm vào vở 
-GV theo dõi HS làm bài. 
Bài giải
Trong hộp có số gam sữa là.
455 - 58 = 397 (g)
 Đ/S: 397 g
-1 HS lên bảng làm
- GV nhận xét – ghi điểm
+ Bài 5: Gọi HS nêu yêu cầu BT
**- 2 HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS nêu cách làm
- 1 HS nêu cách làm
- GV theo dõi HS làm bài
-1 HS lên bảng làm
Bài giải
Có 4 túi mì chính cân nặng là.
210 x 4 = 480 (g)
 Đ/S: 480 g
- GV nhận xét
4/ Củng cố - Dặn dò: 
- Nêu lại nội dung bài học
- 1 HS nêu
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới
- Đánh giá tiết học
 Tuần 13: Ngày soạn./../..
 Ngàygiảng thứ./../..../
Tiết 2+3: Tập đọc - kể truyện
	 người liên lạc nhỏ
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc
Mĩ thuật:
Tiết 13:	Vẽ trang trí: tranh tri cái bát
I. Mục tiêu:
- HS biết cách trang trí cái bát.
- Trang trí được cái bát theo ý thích.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của cái bát trang trí.
II. Chuẩn bị:
- GV: Một vài cái bát có hình dáng và trang trí khác nhau, một cái bát không trang trí, hình gợi ý cách trang trí.
- HS vở tập vẽ, bút chì, bút màu.
III. Các hoạt động dạy - học:
* Giới thiệu bài - Ghi đầu bài:
1. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- GV giới thiệu cái bát
- HS quan sát.
+ Nêu hình dáng cái bát?
-> Cao, thấp
+ Nêu các bộ phận của cái bát?
-> Miệng, thân , và đáy bát.
+ Cách trang trí trên bát?
-> HS nhận xét
2. Hoạt động 2: Cách trang trí
- GV giới thiệu hình gợi ý cách trang trí
- HS quan sát
+ Cách sắp sếp hoạ tiết.
-> Sử dụng đường diềm, tranh trí đối xứng
- Vẽ mà: Vẽ màu thân bát, màu hoạ tiết.
3. Hoạt động 3: Thực hành
- GV gợi ý HS: 
+ Chọn cách tương tự
+ Vẽ hoạ tiết
+ Vẽ màu
- HS thực hành như đã hướng dẫn.
4. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
- HS tự giới thiệu bài vẽ của mình.
- Gợi ý HS nhận xét, tìm ra bài vẽ đẹp.
- HS nhận xét
-> GV nhận xét và sếp loại bài vẽ
* Dặn dò:
- Quan sát các con vật về hình dáng và mầu sắc
- HS chú ý nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 13.doc