Giáo án Lớp 3 - Tuần 13 - Trương Thị Lợi

Giáo án Lớp 3 - Tuần 13 - Trương Thị Lợi

 I. Mục đích - Yêu cầu:

- Giúp học sinh rèn kĩ năng thực hành “so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn“. - Kĩ năng giải bài toán có lời văn ( hai bước tính)

 II. Chuẩn bị:

- Bảng phụ ghi tóm tắt bài tập 3 .

 III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 28 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 27/01/2022 Lượt xem 173Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 13 - Trương Thị Lợi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
Từ ngày 24 đến ngày 28 tháng 11 năm 2008
	Ngày soạn: 23:00/11/2008
	Ngày giảng: Thứ 2 ngày 24 tháng 11 năm 2008
 Tập đọc - Kể chuyện: 
Ng­êi con cđa t©y nguyªn
 I. Mục tiêu: 
 Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : 
	- Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh dễ viết sai.
	- Thể hiện được tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
 Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
	- Hiểu nghĩa các từ khó, từ địa phương.
	- Nắm được cốt truyện và ý nghĩa câu chuyện.
 II. Chuẩn bị:
- Ảnh anh hùng Núp trong sách giáo khoa (phóng to). 
 III. Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
70’
50’
(15’)
(20’)
(15’)
20’
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
a. Phần giới thiệu :
A. Tập đọc:
b. Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ: 
- Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Viết các từ khó: bok pa, hướng dẫn HS đọc . 
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu trước lớp, GV sửa sai cho HS. 
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Lắng nghe nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp.
- Kết hợp giải thích các từ khó trong sách giáo khoa (bok , Núp , càn quét , lũ làng , sao Rua , mạnh hung , người thượng ).
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
+ Mời 1HS đocï đoạn 1.
+ Cả lớp đọc đồng thanh phần đầu đoạn 2.
+ Một học sinh đọc đoạn còn lại . 
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : 
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 1 của bài và TLCH: 
? Anh Núp được tỉnh cử đi đâu?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH:
? Ở đại hội về, anh Núp kể cho dân làng biết những gì?
? Chi tiết nào cho thấy đại hội rất khâm phục thành tích của làng Kông Hoa ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm phần cuối đoạn 2.
? Những chi tiết nào cho thấy người dân làng Kông Hoa rất vui và tự hào với thành tích của mình?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và TLCH: 
? Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì?
? Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người ra sao ?
d) Luyện đọc lại : 
- Đọc diễn cảm đoạn 3.
- Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn 3: chậm rãi, trang trọng, cảm động.
- Mời 2 em thi đọc đoạn 3.
- Mời 3 HS nối tiếp thi đọc 3 đoạn của bài. 
- Theo dõi nhận ghi điểm.
B. Kể chuyện: 
- Giáo viên nêu yêu cầu: Hãy chọn và kể một đoạn câu chuyện “ người con Tây Nguyên“ theo lời một nhân vật trong truyện.
* Hướng dẫn học sinh kể bằng lời nhân vật:
- Gọi một em đọc yêu cầu của bài và đoạn văn mẫu.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn văn mẫu.
? Trong đoạn văn mẫu người kể nhập vai nhân vật nào để kể đoạn 1?
- Yêu cầu từng cặp học sinh tập kể .
- Gọi 3 em tiếp nối thi kể trước lớp.
- Nhận xetù tuyên dương em kể hay.
- Kiểm tra sĩ số.
- 1 HS kể câu chuyện: Nắng phương Nam 
- Lớp lắng nghe đọc mẫu. 
- Nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc các từ ở mục A.
- Nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp, kết hợp tìm hiểu nghĩa của các từ ở mục chú giải SGK. 
- Luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
+ 1 em đọc đoạn 1
+ Cả lớp đọc đồng thanh phần đầu đoạn 2.
+ Một học sinh đọc lại đoạn 3.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 câu chuyện. 
+ Anh Núp được tỉnh cử đi dự đại hội thi đua toàn quốc.
- Học sinh đọc thầm đoạn 2.
+ Đất nước mình giờ mạnh lắm, mọi người Kinh, Thượng, gái, trai, già trẻ đều đoàn kết đánh giặc giỏi. 
+ Núp được mời lên kể chuyện làng Kông Hoa. Sau khi nghe Núp kể về thành tích chiến đấu của dân làng, nhiều người chạy lên, đặt Núp trên vai, công Kênh đi khắp nhà.
- Đọc thầm phần cuối đoạn. 
+ Lũ làng rất vui đứng dậy nói: Đúng đấy ! Đúng đấy!.
- Lớp đọc thầm đoạn 3.
+ Gửi tặng ảnh bok Hồ và cuốc để làm rẫy , lá cờ , huân chương, một bộ quần áo của Bok Hồ
+ Mọi người xem những mòn quà ấy là những tặng vật thiêng liêng nên “ rửa tay thật sạch” trước khi xem, họ cầm lên từng thứ, coi đi, coi lại, coi đến mãi nửa đêm.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. 
- 2 em thi đọc đoạn 3.
- 3 em nối tiếp thi đọc diễn cảm 3 đoạn. 
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học .
- 1 HS đọc yêu cầu của bài và đoạn văn mẫu. 
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn mẫu .
+ Nhập vai anh Núp kể lại câu chuyện.
- HS tập kể theo cặp.
- Lần lượt 3 em thi kể trước lớp.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. 
 IV. Củng cố dặn dò: (5’)
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà tập kể lại câu chuyện và xem trước bài Cửa Tùng. 
_ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _
 Toán: so s¸nh sè bÐ b»ng mét phÇn mÊy sè lín
 I. Mục đích - Yêu cầu: 
- Giúp học sinh biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
 II. Chuẩn bị: 
- Tranh vẽ minh họa bài toán như sách giáo khoa.
 III. Các hoạt động dạy - học:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
(15’)
(15’)
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Khai thác bài :
- GV nêu bài toán 1 và vẽ sơ đồ.
 + AB: 2cm
 + CD: 6cm 
? Độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy độ dài đoạn thẳng AB?
- KL: Độ dài đoạn thẳng CD gấp độ dài đoạn thẳng AB. Ta nói rằng: Độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD.
? Vậy muốn biết đoạn thẳng AB bằng 1 phần mấy độ dài đoạn thẳng CD ta làm thế nào? 
- GV nêu bài toán 2.
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
? Muốn biết tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi Mẹ ta làm thế nào?
c. Luyện tập:
 Bài 1: 
- Gọi 1HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời 1 số em nêu miệng kết quả. 
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
 Bài 2: 
-Yêu cầu đọc bài tập.
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì? 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
 Bài 3: 
- Gọi một em nêu bài tập 3.
- Yêu cầu HS làm nhẩm.
- Goi HS trả lời miệng.
- Nhận xét chữa bài.
- Hát.
- 1 HS làm BT 2 trang 57 SGK.
- Phân tích và vẽ sơ đồ minh họa theo gợi ý của giáo viên .
- Đo bằng cách lấy đoạn thẳng ngắn AB đặt lên đoạn dài CD lần lượt từ trái sang phải.
- Đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn AB.
- Ta thực hiện phép chia 
6 : 2 = 3 ( lần )
+ Cần phải tìm độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB ta lấy 6 : 2 = 3 (lần). Sau đó trả lời: Độ dài đoạn thẳng AB bằng1/3 độ dài đoạn thẳng CD
- 1 HS nhắc lại bài toán.
- Thực hiện vẽ sơ đồ.
+ Mẹ 30 tuổi, con 6 tuổi.
+ Tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi Mẹ?
+ Tìm tuổi Mẹ gấp mấy lần tuổi con, sau đó trả lời.
- HS tự làm bài.
- 1 HS lên bảng giải, lớp bổ sung
Giải:
Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là :
30 : 6 = 5 ( lần )
Vậy tuổi con bằng tuổi mẹ.
 ĐS: 1/5 lần 
- Nêu yêu cầu bài tập 2.
- Cả lớp tự làm bài.
- 1 số em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung. 
 8 : 2 = 4 (lần ) ; 8 gấp 2 là 4 lần .
 Số 2 bằng 1/4 số 8, rồi điền số 4 vào cột số lớn gấp và điền số 2 vào cột số bé ...
- Một học sinh nêu bài toán.
+ ngăn trên có 6 quyển sách, ngăn dưới có 24 quyển sách.
+ Số sách ngăn trên bằng 1 phần mấy số sách ngăn dưới.
- Cả lớp thực hiện vào vở .
- Một học sinh lên bảng làm, lớp bổ sung. 
Giải:
Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên số lần là : 
24 : 6 = 4 (lần )
- Vậy số sách ngăn trên bằng 1/4 số sách ngăn dưới.
- 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm.
- Tự làm nhẩm sau đó TL miệng
a) 5 : 1 = 5 (lần) : Số ô vuông màu xanh bằng 1/5số ô vuông trắng.
b) 6 : 2 = 3 (lần) : ... bằng ... màu trắng.
c) 4 : 2 = 2 (lần) : ... bằng ... màu trắng.
 IV. Củng cố - Dặn dò: (5’)
- Yêu cầu hai em nêu về cách so sánh.
- Dặn HS về nhà xem lại các BT đã làm
_ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _
	Ngày soạn: 24/11/2008
	Ngày giảng: Thứ 3 ngày 25 tháng 11 năm 2008
 Đạo đức: tÝch cùc tham gia viƯc líp viƯc tr­êng
 I. Mục đích - Yêu cầu: 
 HS hiểu :
	- Thế nào là tích cực tham gia việc lớp việc trường và vì sao cần phải tham gia.
	- Trẻ em có quyền tham gia những việc có liên quan đến trẻ em.
	- HS biết quý trọng các bạn tích cực tham gia việc lớp việc trường.
 II. Tài liệu và phương tiện: 
- Các bài hát về chủ đề nhà trường; các tấm bìa xanh, đỏ, trắng. 
 III. Các hoạt động dạy - học:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
* Hoạt động 1: Xử lí tình huống 
- Chia lớp thành các nhóm -Yêu cầu học sinh các nhóm thảo luận, mỗi nhóm xử lí 1 tình huống (BT 4 - VBT). 
- Yêu cầu các nhóm giải quyết các tình huống đã nêu rồi cử đại diện lên trình bày cách ứng xử.
- Yêu cầu cả lớp theo dõi nhận xét
- KL: 
a) Khuyên Tuấn đừng từ chối.
b) Xung phong giúp các bạn. 
c) Nhắc hở các bạn không làm ồn
d) Nhờ người trong gia đình hoặc bạn bè mang lọ hoa đến lớp.
* Hoạt động 2: Đăng kí tham gia làm việc lớp việc trường: 
- Nêu yêu cầu bài tập: Hãy suy nghĩ và ghi ra giấy những việc lớp , việc trường mà em có khả năng tham gia và mong muốn được tham gia ?
- Yêu cầu cả lớp độc lập làm bài. 
- Yêu cầu mỗi tổ cử đại diện đọc to các phiếu của các bạn trong tổ .
- Mời các tổ lên cam kết làm các công việc đã nêu .
- Giáo viên kết luận chung: Tham gia việc trường, việc lớp vừa là quyền vừa là bổn phận của mỗi HS.
- Kiểm tra sĩ số.
- HS nên tham gia những công việc gì ở trường ở lớp?
- Chia thành 4 nhóm để thảo luận theo yêu cầu của giáo viên .
- Ca ... , trừ, nhân, chia với số đo khối lượng và áp dụng giải toán.
- Rèn cho tính cẩn thận, kiên trì trong học toán. 
 II. Chuẩn bị: 
- Cân đĩa, cân đồng hồ , một gói hàng nhỏ để cân .
 III. Các hoạt động dạy - học:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
(15’)
(15’)
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Khai thác :
* Giới thiệu cho HS biết về Gam
? Em hãy nêu đơn vị đo khối lượng đã học?
- Giới thiệu: Để đo KL các vật nhẹ hơn kg ta còn có đơn vị đo nhỏ hơn kg, đó là đơn vị gam.
Vậy gam là một đơn vị đo KL, viết tắt là g ;
 1000g = 1kg
- Gọi HS nhắc lại.
* Giới thiệu các quả cân thường dùng
- Giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ.
- Cân mẫu gói hàng bằng 2 loại cân.
- Mời một số em thực hành cân một số đồ vật. 
c. Luyện tập:
 Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu quan sát tranh vẽ trong SGK rồi tự làm bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
 Bài 2: 
- Yêu cầu nêu yêu cầu bài. 
- Yêu cầu lớp quan sát cân đồng hồ và tự làm bài. 
- Mời hai em nêu miệng kết quả.
- Nhận xét chung về bài làm của học sinh. 
 Bài 3: 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài .
- Yêu cầu nêu cách làm một bài mẫu. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở . 
- Gọi một em lên bảng giải .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
 Bài 4: 
- Gọi học sinh đọc bài toán.
- H/dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
- Mời 1 học sinh lên bảng giải bài. 
- Chấm, chữa bài.
- Hát.
- 1 HS nêu các đơn vị đo KL đã học
- Đơn vị đo khối lượng đã được học đó là ki - lô - gam .
- Quan sát để biết về một số loại cân, các quả cân.
- Quan sát và nêu kết quả cân.
- Một số em lên thực hành cân.
- Một em đọc bài tập 1.
- Quan sát các tranh vẽ và nhìn vào từng bức tranh để nêu miệng kết quả :
+ Gói mì chính cân nặng 210 g .
+ Quả lê cân nặng 400 g
- Một em nêu yêu cầu bài tập 2. 
- Cả lớp quan sát kim trên cân đồng hồ để nêu kết quả. 
- Hai học sinh nêu kết quả, lớp bổ sung:
+ Quả đu đủ cân nặng 800g.
+ Bắp cải cân nặng 600g.
+ Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. 
- Một em đọc đề bài 3 .
- Cả lớp làm vào vào vở.
- 1 em lên bảng giải bài, lớp bổ sung:
a/ 163g + 28g = 191g 
 b/ 50g x 2 = 100g
 c/ 42g – 25g = 17g 
 d/ 96g : 3 = 32g
- Một em nêu yêu cầu đề bài .
- Lớp thực hiện vào vở .
- Một em lên bảng giải bài .
Giải:
Số gam sữa trong hộp có là :
455 - 58 = 397 (g)
 Đ/S: 397g sữa 
 IV. Củng cố - Dặn dò: (5’)
- Gam được viết tắt là gì?
- Dặn về nhà học và ghi nhớ đơn vị vừa học.
_ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _
 Mĩ thuật: VÏ trang trÝ: trang trÝ c¸i b¸t
 I. Mục đích - Yêu cầu:
	- HS sáng tạo trong trang trí mĩ thuật các vật dụng trong gia đình.
	- Rèn kĩ năng hội họa cho HS.
 II. Chuẩn bị:
	- Vở vẽ.
	- Một số tranh trang trí mẫu.
 III. Các hoạt động dạy - học:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
(10’)
(20’)
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung:
* Hướng dẫn các bước trang trí cho học sinh:
- GV treo một số mẫu trang trí.
- Giới thiệu về cái bát.
- GV nêu lần lượt các bước thực hiện trang trí.
+ Bước 1: Hình thành ý tưởng.
+ Bước 2: Xác định bố cục.
+ Bước 3: Phác họa.
+ Bước 4: Vẽ chi tiết.
+ Bước 5: Vẽ màu.
- GV làm ví dụ trên bảng.
* Cho HS tiến hành vẽ trang trí:
- Gọi 1 HS nêu lại các bước vẽ.
- Cho HS vẽ vào vở.
- Chấm bài của HS. Nhận xét
- Hát.
- Kiểm tra vở tập vẽ của HS.
- HS quan sát.
- HS lắng nghe.
- Ghi nhớ các bước vẽ trang trí.
- HS quan sát.
- 1 HS nêu lại các bước vẽ.
- HS vẽ vào vở.
- HS nộp bài để chấm.
 IV. Củng cố - dặn dò: (5’)
	- Nhận xét tiết học.
	- Dặn dò cho tiết học sau.
_ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _
 Tập làm văn: viÕt th­
 I. Mục đích - Yêu cầu:
 Rèn kĩ năng viết:
	- Biết viết 1 bức thư cho một bạn cùng lứa tuổi thuộc 1 tỉnh trong nước theo gợi ý. Trình bày đúng thể thức 1 bức thư.
	- Biết dùng từ, đặt đúng câu, viết đúng chính tả. Biết bộc lộ tình cảm thân ái với người bạn mình viết thư.
 II. Chuẩn bị: 
- Bảng lớp viết các gợi ý viết thư như SGK.
 III. Các hoạt động dạy - học:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài :
b. Hướng dẫn HS viết thư cho bạn:
* Hướng dẫn HS phân tích đề bài:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập và gợi ý, TLCH:
? Bài tập yêu cầu viết thư cho ai ?
? Mục đích viết thư là gì ?
? Những nội dung cơ bản trong thư là gì ?
? Hình thức lá thư như thế nào ? 
- Mời hai đến ba em lên nói tên , địa chỉ của người em muốn viết thư.
* Hướng dẫn HS làm mẫu:
-Yêu cầu một em học sinh giỏi tập nói mẫu phần lí do viết thư .
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.
- Mời năm đến sáu em đọc lá thư của mình.
- Nhận xét, chấm điểm. 
- Hát.
- 3 HS đọc đoạn văn mình làm ở tiết trước.
- Hai em đọc đề bài và gợi ý.
- Cả lớp đọc thầm và TLCH gợi ý :
+ Viết cho một bạn học sinh ở một tỉnh khác với tỉnh của mình đang ở
+ Làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tập tốt .
+ Nêu lí do viết thư - Tự giới thiệu - Hỏi thăm bạn - Hẹn bạn cùng thi đua học tập thieeu
+ Như mẫu trong bài Thư gửi bà, SGK T,81
- Hai hoặc ba em nói về địa chỉ của người mà mình sẽ viết thư. 
- Một em giỏi tập nói phần lí do viết thư trước lớp.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Đọc lại lá thư của mình trước lớp từ ( 5 – 6 em )
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất .
 IV. Củng cố - dặn dò: (5’)
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung. 
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau .
 _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _
Luyện Toán: luyƯn b¶ng nh©n 9. so s¸nh sè bÐ 
 b»ng mét phÇn mÊy sè lín
 I. Mục tiêu: 
- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 9 . Biết vận dụng bảng nhân 9 vào giải toán.
- Rèn luyện kĩ năng so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
 II. Chuẩn bị: 
- Bảng phụ ghi tóm tắt bài tập 3.
 III. Các hoạt động dạy - học:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Luyện tập:
* Luyện bảng nhân 9:
 Bài 1: 
- Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu tự nêu kết quả tính nhẩm .
- Yêu cầu lớp theo chéo vở và tự chữa bài 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
 Bài 3: 
- Gọi học sinh đọc bài toán.
- Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu của bài toán. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi một em lên bảng giải .
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
* So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn:
 Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS tóm tắt và phân tích bài toán.
+ Số bi xanh: 6 viên
+ Số bi đỏ: hơn bi xanh 12 viên
? bi xanh bằng một phần mấy bi đỏ
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Mời một học sinh lên giải .
- Nhận xét chữa bài.
 Bài 2: Hướng dẫn như BT1.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một em lên bảng sửa bài.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chấm bài.
- Hát.
- 2 HS đọc thuộc bảng nhân 9
- Một HS nêu yêu cầu bài 1 . 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- Nêu miệng kết quả nhẩm về bảng nhân 9.
9 x 1 = 9 9 x 5 = 45 
9 x 4 = 36 9 x 2 = 18 
9 x 7 = 63 9 x 10 = 90 
- Một em đọc đề bài 3 và tóm tắt:
- Cả lớp làm vào vào vở.
- Một em lên bảng giải bài, cả lớp bổ sung :
Giải:
Số xe của 3 đội kia là :
9 x 3 = 27 ( xe )
Số xe cả 4 đội là : 
10 + 27 = 37 ( xe)
 Đ/S: 37 xe 
- 2 em đọc bài toán.
- Nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi
- Cả lớp làm vào bài vở.
- Một em lên bảng giải bài, sau 
Giải:
Số bi đỏ là:
6 + 12 = 18 (viên)
Số bi đỏ gấp số bi xanh số lần là:
18 : 6 = 3 (lần)
Vậy số con trâu bằng 1/3 số con.
 ĐS: 1/3 lần
- 2 HS đọc bài toán, cả lớp phân tích bài toán và tự làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.
Giải:
Số con vịt đang bơi là :
48 : 8 = 6 (con )
Số con vịt ở trên bờ là :
48 – 6 = 42 (con)
 Đ/ S :42 con vịt 
 IV. Củng cố - Dặn dò: (5’)
	- Nhận xét tiết học.
	- Dặn dò HS về nhà tiếp tục làm BT.
_ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _
Sinh ho¹t líp tuÇn 13
 I. Mơc ®Ých - Yªu cÇu:
	- HS nhËn ra nh÷ng ­u - khuyÕt ®iĨm trong tuÇn ®Ĩ kÞp thêi s÷a ch÷a vµ ph¸t huy trong tuÇn tiÕp theo
	- HS n¾m ®­ỵc néi dung, kÕ ho¹ch tuÇn 14 ®Ĩ thuËn lỵi trong thùc hiƯn.
 1. §¸nh gi¸ nhËn xÐt ho¹t ®éng trong tuÇn qua: (15’)
 a. NỊ nÕp:
- Nh×n chung c¸c em thùc hiƯn tèt c¸c nỊ nÕp cđa líp
- XÕp hµng ra vµo líp nghiªm tĩc
 b. VƯ sinh : 
- VƯ sinh líp häc vµ c¸ nh©n s¹ch sÏ
 - Trang phơc ®Õn líp s¹ch sÏ gän gµng ®ĩng quy ®Þnh cđa tr­êng 
 c. Häc tËp:
 - Nh×n chung c¸c em cã ý thøc häc tËp, trong c¸c giê häc ph¸t biĨu x©y dùng bµi s«i nçi. VỊ nhµ lµm bµi vµ häc bµi ®Çy ®đ
 d. Lao ®éng:
 - Lao ®éng ch¨m sãc bån hoa vµ c©y c¶nh chu ®¸o
 e. Ho¹t ®éng kh¸c: 
 - Tham gia ®Çy ®đ mäi ho¹t ®éng do c¸c ®oµn thĨ ®Ị ra
 2. KÕ ho¹ch tuÇn tíi: (15’)	
 - TiÕp tơc duy tr× sÜ sè trªn líp vµ ỉn ®Þnh nỊ nÕp cđa líp
 - TiÕp tơc häc ch­¬ng tr×nh tuÇn 14
 - Ph¸t huy tinh thÇntù gi¸c trong c¸c tiÕt häc
 - VƯ sinh líp häc lu«n s¹ch sÏ
 - Trang phơc ®Õn líp gän gµng, s¹ch sÏ, ®ĩng quy ®Þnh.
 - §å dïng häc tËp lu«n ®Çy ®đ, gi÷ g×n s¸ch vë s¹ch sÏ.
 - Tham gia ®Çy ®đ mäi ho¹t do tr­êng vµ §éi ®Ị ra 
_ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_13_truong_thi_loi.doc