Giáo án Lớp 3 - Tuần 15 (Bản hay 2 cột)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 15 (Bản hay 2 cột)

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI:(T29)

BÀI : các hoạt động thông tin liên lạc.

I. MỤC TIÊU:

-Kể tên một số hoạt động thông tin liên lạc: như bưu điện, đài phát thanh, đài truyền hình.

-Nêu ích lợi của một số hoạt động thông tin liên lạc với đời sống.

II. ĐỒ DÙNG :

-Một số bì thư.

-Điện thoại đồ chơi (cố định, di động).

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 16 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 01/03/2022 Lượt xem 101Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 15 (Bản hay 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15: Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009.
TẬP ĐỌC (29) - KỂ CHUYỆN (15)
BÀI: HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I. MỤC TIÊU (Hs yếu đọc đúng một đoạn)
 A. Tập đọc:
 - Bước đầu biết đọc phân biệt được lời dẫn chuyện và lời các nhân vật.
 - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Câu chuyện cho ta thấy bàn tay và sức lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải không bao giờ cạn.
 -TCTV: - Đọc đúng các từ, tiếng khó:hũ bạc, siêng năng, nhắm mắt, kiếm nổi, dành dụm, vất vả,...
 - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
B - Kể chuyện: (HS yếu kể một đoạn theo tranh) (HS khá, giỏi kể được cả câu chuyện)
-Biết sắp xếp các tranh minh hoạ theo đúng trình tự nội dung truyện và kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ.
-Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG :-Tranh minh hoạ bài tập đọc và các đoạn truyện 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. KIỂM TRA BÀI CŨ: (4p)
2. BÀI MỚI: (65p)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Hoạt động 1: (20p) Luyện đọc
a) Đọc mẫu:- GV đọc mẫu toàn bài 
b) Hd luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Hd đọc từng câu 
- Hd đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
- Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc trước lớp
- Hd HS tìm hiểu nghĩa của các từ mới.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
Hoạt động 2: (15p)Hướng dẫn tìm hiểu bài
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Câu chuyện có những nhân vật nào ?
- Ông lão là người như thế nào ?
- Ông lão buồn vì điều gì ?
- Ông lão mong muốn điều gì ở người con ?
- Người cha đã làm gì với số tiền đó ?
- Vì sao người con phải ra đi lần thứ hai ?
- Khi ông lão vứt tiền vào lửa, người con đã làm gì ?
- Hành động đó nói lên điều gì ?
- Ông lão có thái độ như thế nào trước hành động của con ?
- Câu văn nào trong truyện nói lên ý nghĩa của câu chuyện ?
- Hãy nêu bài học mà ông lão dạy con bằng lời của em. 
Hoạt động 3: (15p) Luyện đọc lại bài
- Yêu cầu HS luyện đọc bài theo vai, sau đó gọi một số nhóm trình bày trước lớp.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. 
- Hs đọc từng đoạn trong bài 
- Đọc từng đoạn trước lớp. 
- HS đọc chú giải để hiểu nghĩa của các từ mới. 
- Mỗi nhóm 5 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.
-1Hs đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.
- Câu chuyện có 3 nhân vật là ông lão, bà mẹ và cậu con trai.
- Ông là người rất siêng năng, chăm chỉ.
- Ông lão buồn vì người con trai của ông rất lười biếng.
- Người cha ném số tiền xuống ao.
- Vì người cha phát hiện ra số tiền anh mang về không phải do anh tự kiếm ra nên anh phải tiếp tục ra đi và kiếm tiền.
- Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra.
- Hành động đó cho thấy vì anh đã rất...
- Ông lão cười chảy cả nước mắt khi thấy con biết quí trọng đồng tiền ...
Có làm lụng vất vả người ta mới biết quí trọng tiền./ Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là bàn tay con.
- 2 HS tạo thành một nhóm và đọc bài theo các vai : người dẫn truyện, ông lão.
KỂ CHUYỆN: (20P)
1. Xác định yêu cầu:- Gọi 1 HS đọc yêu 
- Yêu cầu HS suy nghĩ và ghi ra giấy thứ tự sắp xếp của các tranh.
- Gọi HS nêu ý kiến, sau đó GV chốt lại ý kiến đúng 
2. Kể mẫu
- Yêu cầu 5 HS lần lượt kể trước lớp, mỗi HS kể lại nội dung của một bức tranh.
- Nhận xét phần kể chuyện của từng HS.
3. Kể trong nhóm:
-Yêu cầu HS chọn một đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.
4. Kể trước lớp
- Gọi 5 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện. Sau đó, gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
Hoạt động 4: Củng cố: (5p)
- Hỏi : Em có suy nghĩ gì về mỗi nhân vật trong truyện ?
- 1 HS đọc.
- Làm việc cá nhân, kết quả sắp xếp: 3 - 5 - 4 - 1- 2.
- HS lần lượt kể chuyện theo yêu cầu. - Kể chuyện theo cặp.
- 2 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. 
- 2 đến 3 HS trả lời theo suy nghĩ của từng em.
 3. Nhận xét tiết học. 
---------------------------------------------------------------------------
TOÁN:(T71) 
 BÀI: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
A. MỤC TIÊU:(Bài 1 a,b cột thứ hai được phép giảm bớt) )(HS yếu chỉ làm phép tính BT2)
 - Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có môt chữ số. (chia hết và chia có dư).
B.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC .
1.Kiểm tra bài cũ: (4p)
2.Bài mới: (30p)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động1: Hướng dẫn thực hiện phép chia * Phép chia 648 : 3
+ Viết lên bảng phép tính 648 : 3 = ? và yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc
+ Giáo viên hướng dẫn như sgk
 Vậy 648 : 3 = 216
* Phép chia 236 : 5
+ Tiến hành các bước tương tự như với phép chia 648 : 3= 216
Hoạt động 2: (20p) L.tập - Thực hành 
* Bài1
+ Xác định yêu cầu của bài sau đó cho học sinh tự làm bài
* Bài 2:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài 
 Tóm tắt:
 9hs :1 hàng
 234hs :  hàng ?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài
+ Chữa bài 
*Bài 3:
+ Treo bảng phụ có sẵn bài mẫu và hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài mẫu 
+ Số đã cho đầu tiên là số nào?
+ 432 m giảm đi 8 lần là bao nhiêu m?
+ 432 giảm đi 6 lần là bao nhiêu m?
+ Muốn giảm 1 số đi 1 số lần ta làm thế nào
 Hoạt động 3: Củng cố: (2p)
+ 1 học sinh lên đặt tính, học sinh cả lớp thực hiện đặt tính vào bảng con.
-Hs tự làm bài
+ Hs cả lớp làm vào vở, 2 hs lên bảng 
 Giải:
 Có tất cả số hàng là:
 234 : 9 = 26 (hàng)
 Đáp số: 26 hàng
+ Đọc bài toán 
+ Là số 432 m
+ Là 432m :8 = 54m
+ Là 432m : 6 = 72m
+ Ta chia số đó cho số lần
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài 
 3. Nhận xét tiết học: (1p)
---------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2009.
TẬP ĐỌC (T30)
NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN
I. MỤC TIÊU: (Hs yếu đọc đúng một đoạn)
 -Bước đầu biết đọcbài với giọng kể, nhấn giọng môt số từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên. 
 -Hiểu đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng gắn với nhà rông.
 -TCTV: -Đọc đúng các từ, tiếng khó: vướng mái, giỏ mây, truyền lại, bếp lửa, bảo vệ,...
 -Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
II. ĐỒ DÙNG : -Tranh minh hoạ bài tập đọc 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. KIỂM TRA BÀI CŨ: (4p)
2. BÀI MỚI: (30p)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Hoạt động 1: (15p) Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt 
b) Hd luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Hd đọc từng câu và luyện phát âm từ khó.
- Y/c hs đọc từng đoạn trước lớp, theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi cho hs.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
Hoạt động 2: (8p) Hướng dẫn tìm hiểu bài
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Nhà rông thường được làm bằng các loại gỗ nào ?
- Vì sao nhà rông phải chắc và cao ?
- Gian đầu nhà rông được trang trí ntn?
-Hãy giải thích vì sao gian giữa lại được gọi là trung tâm của nhà rông ?
- Từ gian thứ ba của nhà rông được dùng để làm gì ?
Hoạt động 3: (6p) Luyện đọc lại bài
- Yêu cầu HS chọn đọc một đoạn em thích trong bài và luyện đọc.
Hoạt động 4: (1p) Củng cố:
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. 
- Đọc từng đoạn trong bài theo hd của GV.
- Mỗi HS đọc 1 đoạn trước lớp
- Mỗi HS đọc một đoạn trong nhóm.
- 3 nhóm thi đọc tiếp nối.
- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi SGK.
- Nhà rông thường được làm bằng các loại gỗ bền và chắc như lim, gụ, sến, táu.
- Vì gian giữa là nơi đặt bếp lửa của nhà rông, nơi các già làng tụ họp để bàn việc lớn và cũng là nơi tiếp khách của nhà rông.
- Tự luyện đọc một đoạn, sau đó 3 đến 4 HS đọc đoạn văn mình chọn trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
 3. Nhận xét tiết học: (1p)
---------------------------------------------------------------------------
TOÁN:(T72)
BÀI: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ (TT)
A.MỤC TIÊU:(Bài 1 a,b cột thứ ba được phép giảm bớt)(HS yếu chỉ làm phép tính BT2)
 - Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có môt chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. 
B.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC .
1.Kiểm tra bài cũ: (4p
2.Bài mới: (30p)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động1: (5p)Hd thực hiện phép chia 
* Phép chia 560 : 8
-Viết lên bảng 560 : 8 = ?
- Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc
+Y/c hs cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên
* Phép chia 632 : 7
+ Tiến hành tương tự như với phép chia 560 : 8 = 70 
Hoạt động 2: (22p)L.tập - Thực hành 
* Bài 1+ Y/c hs vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình 
* Bài 2:
+ Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài
+ Một năm có bao nhiêu ngày? 
+ Mỗi tuần lễ có bao nhiêu ngày?
+ Muốn biết năm đó có bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày ta phải làm như thế nào?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài
* Bài 3:
+ Treo bảng phụ có sẵn hai phép tính trong bài
- Hd hs kiểm tra phép chia bằng cách thực hiện lại từng bước của phép chia
- Phép tính b) sai ở bước nào, hãy thực hiện lại cho đúng 
Kết luận : 
 Nếu hạ 0 mà chia không được, ta vẫn phải viết 0 ở thương.
Hoạt động 3: (3p) Củng cố: 
+Nêu lại cách chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
+ Học sinh cả lớp đặt tính vào bảng con, 1 h ... àu học sinh làm bài
* Bài 4
+ Tổ chức cho hs thi xếp hình nhanh giữa các tổ
Hoạt động 4: (1p) Củng cố:
+Y/c hs tìm kết quả 1 phép chia trên phép tính
+ Có 11 hàng,11 cột
+ Đọc các số: 1, 2, 3,,10
+ Một số học sinh lên thực hành sử dụng bảng chia để tìm thương
+ Hs cả lớp làm vào vở, 1 hs lên bảng làm và nêu rõ cách tìm thương của mình
+ Hs làm vào vở,1hs lên bảng làm bài
 Giải:
 Số trang bạn Minh đã đọc là:
 132 : 4 = 33 (trang )
 Số trang bạn Minh còn phải đọc nữa là:
 132 – 33 = 99 (trang )
 Đáp số: 99 trang
3. Nhận xét tiết học. (1p)
CHÍNH TẢ (NGHE- VIẾT) (30)
NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN
I. MỤC TIÊU: học sinh yếu tập chép 
-Nghe - viết đúng đoạn từ “Gian đầu nhà rông ...dùng khi cúng tế” trong bài Nhà rông ở Tây Nguyên; trình bày bài sạch sẽ, đúng quy định.
-Làm đúng các bài tập chính tả : phân biệt ui/ươi (điền 4 trong 6 tiếng), tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng có vần ât/âc.
II. ĐỒ DÙNG: - Chép sẵn bài viết và các bài tập.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1.Kiểm tra bài cũ: (4p)
2. Bài mới: (30p
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Hoạt động 1: (25p) HD viết chính tả.
a) Trao đổi về nội dung đoạn văn
- GV đọc đoạn văn 1 lượt.
- Hỏi : Gian đầu nhà rông được trang trí như thế nào ?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu ? 
-Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
-Y/c hs viết từ khó vào bảng con
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
Hoạt động 2: (4p)Hd làm bài tập chính ta
Bài 2
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài. 
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3
a) Gọi HS đọc yêu cầu bài b.
- Yêu cầu HS tự làm bài. 
- Gọi 1 nhóm đọc các từ mình vừa tìm được. GV ghi nhanh lên bảng.
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét, chốt lại các từ vừa tìm được.
Hoạt động 3: (1p)Củng cố:
- Theo dõi GV đọc và 2 HS đọc lại.
- Đoạn văn có 3 câu.
- Những chữ đầu câu : Gian, Đó, Xung.
- gian, thần làng, giỏ, chiêng, trống, truyền,...
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 3 HS lên bảng. HS dưới lớp làm vào vở nháp.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- HS tự làm trong nhóm.
- 1 HS đọc.
- Đọc lại lời giải và làm bài vào vở
+ bật : bật lửa, bật đèn, bật điện, nổi bật, tắt bật, run bần bật,bật dây cung,...
+ bậc : cấp bậc, bậc thang, bậc cửa,...
+ nhất : thứ nhất, đẹp nhất, thống nhất, nhất trí, duy nhất, hạng nhất,...
+ nhấc : nhấc bổng, nhấc lên, nhấc chân, nhấc gót...
TẬP VIẾT (T15) BÀI:ÔN CHỮ HOA : L
I. MỤC TIÊU
-Viết đúng chữ hoa L (2dòng).
-Viết đúng tên riêng: “Lê Lợi”(1dòng) và viết câu ứng dụng: “Lời nói  cho vừa lòng nhau”(1lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG :Mẫu chữ viết hoa L.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ: (4p)
2. Bài mới: (30p 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa
a) Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa L
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ?
b) Viết bảng:- Yêu cầu HS viết chữ hoa L vào bảng. GV đi chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng
a) Giới thiệu từ ứng dụng
- Em biết gì về Lê Lợi ?
b) Quan sát và nhận xét
- Trong các từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? 
c) Viết bảng
- Yêu cầu HS viết Lê Lợi vào bảng. GV đi chỉnh sửa lỗi cho các em.
Hoạt động 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng
a) Giới thiệu câu ứng dụng
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
b) Quan sát và nhận xét
- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?
c) Viết bảng
- Y/c hs viết : Lời nói, Lựa lời vào bảng. 
Hoạt động 4: Hd viết vào vở Tập viết
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở Tập viết 3, tập 1. Sau đó yêu cầu HS viết bài - Thu và chấm 5 đến 7 bài.
Hoạt động 4: Củng cố:
-Nhắc lại qui trình viết chữ L
- Có chữ hoa L.
 - 3 Hs lên bảng viết. HS dưới lớp viết vào bảng con.
- HS nói theo hiểu biết của mình.
- Chữ L cao 2 ôli rưỡi, các chữ còn lại cao 1 ôli.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- Chữ L, h, g, l cao 2 ô li rưỡi, chũ t cao 1 ôli rưỡi, các chữ còn lại cao 1ôli.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
3. Nhận xét tiết học. (1p)
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI:(T30)
 BÀI : HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP
I. MỤC TIÊU:
-Học sinh biết kể tên một số hoạt động nông nghiệp của tỉnh (thành phố) nơi các em đang sống.
-Nêu lợi ích của hoạt động nông nghiệp.
II. ĐỒ DÙNG:
-Cách hình SGK/58;59.
-Tranh ảnh sưu tầm về các hoạt động nông nghiệp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ: Các hoạt động thông tin liên lạc.
-Nói về một số hoạt động thường diễn ra ở bưu điện?
-Nêu lợi ích của hoạt động bưu điện trong đời sống?
2.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1. Hoạt động nhóm. 
+ Hãy kể tên các hoạt động được giới thiệu trong hình?
+ Các hoạt động đó mang lại lợi ích gì?
Kết luận: Các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, trồng rừng  được gọi là hoạt động nông nghiệp.
Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp.
Hoạt động 3: Triển lãm: Góc hoạt động nông nghiệp.
- Chia lớp thành 4 nhóm.
+ Giáo viên phát mỗi nhóm 1 tờ giấy.
+ Từng nhóm trình bày.
-Gv nhận xét, chấm điểm cho các nhóm và khen nhóm làm tốt nhất.
Hoạt động 4: Củng cố:
+ Chốt nội dung bài. Liên hệ giáo dục.
+ Học sinh quan sát các hình SGK/58;59.
+ Thảo luận các gợi ý.
+ chăm sóc, bảo vệ rừng.
+ nuôi cá, máy cắt lúa, nuôi heo 
+ Các nhóm trình bày kết quả.
+ Học sinh bổ sung.
+Hs đọc lại mục “bạn cần biết” SGK/59.
+ Từng cặp hs kể cho nhau nghe về hoạt động nông nghiệp ở nơi các em đang sống.
+ Một số cặp trình bày.
+ Các cặp khác bổ sung.
+ Học sinh dán, trình bày tranh theo cách nghĩ của từng nhóm.
+ Nhóm nào xong lên dán trên bảng lớn tờ giấy của nhóm mình.
+ Từng nhóm trình bày, các nhóm khác bình luận về tranh của các nhóm xoay quanh nghề nghiệp và ích lợi của các nghề đó.
3. Nhận xét tiết học. (1p)
Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2009.
TẬP LÀM VĂN (T15) BÀI:NGHE – KỂ : GIẤU CÀY
 GIỚI THIỆU VỀ TỔ EM
I. MỤC TIÊU
-Nghe và kể lại được câu chuyện Giấu cày (BT1). 
-Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) giới thiệu về tổ của em (BT2).
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ: (4p)
2. Bài mới: (30p 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Hoạt động 1: (10p)Hướng dẫn kể chuyện
- GV kể truyện 2 lần.
- Hỏi : Khi được gọi về ăn cơm bác nông dân nói thế nào ?
- Vì sao bác bị vợ trách ?
- Khi bác mất cày, bác làm gì ?
- Vì sao câu chuyện đáng cười ?
-Y/c1HS kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- Yêu cầu HS thực hành kể truyện theo cặp.
- Gọi một số HS kể lại câu chuyện trước lớp.
- Nhận xét ghi điểm cho HS.
Hoạt động 2: (18p)Viết đoạn văn kể về tổ em
- Gọi 1 đến 2 HS đọc lại gợi ý của giờ tập làm văn tuần 14.
- Gọi 1 HS kể mẫu về tổ của em.
- Y/c HS dựa vào gợi ý và phần kể đã trình bày ở tiết trước và viết đoạn văn vào vở.
- Gọi 5 HS đọc bài trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm từng HS.
- Thu để chấm các bài còn lại của lớp.
Hoạt động 2: (2p)Củng cố:
- Nghe GV kể chuyện.
- Bác nông dân nói to : "Để tôi giấu cái cày vào bụi đã."
- Vợ bác trách vì bác đã giấu cày mà lại la to như thế thì kẻ gian biết lấy mất.
- Bác chạy về nhà thì thào vào tai vợ : "Nó lấy mất cày rồi."
- 1 HS khá kể, cả lớp theo dõi và nhận xét phần kể chuyện của bạn.
- 2 HS ngồi cạnh nhau kể lại câu chuyện cho nhau nghe.
-3 HS thực hành kể chuyện trước lớp.
- 2 HS đọc trước lớp.
- 1 Học sinh kể mẫu, Học sinh cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Viết bài theo yêu cầu.
- 5 HS lần lượt trình bày bài viết, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
3. Nhận xét tiết học. (1p)
TOÁN:(T75) BÀI:LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:(được phép bỏ bài 1b; 2d)
 Giúp học sinh:
-Biết làm tính nhân, tính chia (bước đầu làm quen với cách rút gọn) và giải bài toán có 2 phép tính
B.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: (4p)
2. Bài mới: (30p 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Luyện tập - Thực hành
* Bài 1
+ 1 học sinh nêu yêu cầu của bài
+ Y/c hs nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài
* Bài 2
+ 1 học sinh nêu yêu cầu của bài
+ Yêu cầu cả lớp làm bài
+ Y/c hs làm tiếp các phần còn lại
* Bài 3:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Yêu cầu học sinh làm bài
* Bài 4:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài 
+ Yêu cầu học sinh làm bài
*Bài 5
+ 1 học sinh nêu yêu cầu của bài
+ Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài
Củng cố, dặn dò 
+ Nhận xét tiết học
+ Đặt tính sao cho các hàng đơn vị phải thẳng cột với nhau 
-Hs cả lớp làm vào vở,3 hs lên bảng làm.
 213 
 x 3 
 639 
+ Hs cả lớp làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm bài và nêu rõ cách tính
+ Học sinh cả lớp làm vào vở,1 học sinh lên bảng làm bài
 Giải:
 Quãng đường BC dài là:
 172 x 4 = 688 (m)
 Quãng đường AC dài là:
 172 + 688 = 860 ( m)
 Đáp số : 860 m 
- Hs làm vào vở,1hs lên bảng làm bài 
+ Tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó
+ Học sinh làm bài vào vở,1 học sinh lên bảng làm bài

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_15_ban_hay_2_cot.doc