Tiết 3: Tập đọc
Hũ bạc của người cha
I. Mục tiêu :
- Rèn đọc đúng các từ: bát cơm, vất vả, thản nhiên, nước mắt, .
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật .
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học
TUẦN 15 Thứ 2, ngày 5 tháng 12 năm 2011 Đạo đức Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng (tiết 2) I. Mục tiêu: + Biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng . + Biết được ý nghĩa của việc quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng II. Đồ dùng dạy - học: - Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về chủ đề bài học. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Hoạt động 2: Bài mới: - Giới thiệu bài: + Giới thiệu tư liệu sưu tầm được về chủ đề bài học. - Yêu cầu HS trưng bày các tranh vẽ, các bài thơ, ca dao, tục ngữ mà các em đã sưu tầm được theo tổ. - Mời đại diện từng tổ lên trình bày trước lớp. -Tổng kết, biếu dương những cá nhân, tổ đã sưu được nhiều tài liệu và trình bày tốt. Hoạt động 3: Đánh giá hành vi. - Nêu yêu cầu BT4 - VBT. - Chia nhóm, yêu thảo luận nhóm. - Mời đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - KL: Các việc a, d, e, g là những việc làm tốt thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm ; Các việc b, c, đ là những việc không nên làm. - Cho HS liên hệ theo các việc làm trên. Hoạt động 4:Xử lý tình huống và đóng vai. - Chia lớp thành 4 nhóm. - Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận, xử lý 1 tình huống rồi đóng vai (BT5 - VBT). - Mời các nhóm lên đóng vai. - Nhận xét, KL. - Gọi HS nhắc lại phần kết luận. HĐNG:Củng cố - Dặn dò: + HS Về nhà thực hiện đúng những điều đã được học. - Các tổ trưng bày các tranh vẽ, bài thơ, ... - Đại diện từng tổ lên trình bày trước lớp. - Cả lớp nhận xét bình chọn tổ sưu tầm được nhiều và trình bày tốt nhất. - Các nhóm thảo luận. - Lần lượt từng đại diện lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm thảo luận, xử lý tình huống và chuẩn bị đóng vai. - Các nhóm lên đóng vai. - Cả lớp nhận xét về cách ứng xử của từng nhóm - HS liên hệ + Lớp chia nhóm + Đại diện các nhóm thảo luận + Các nhóm lên đóng vai + Nhận xét + Lắng nghe Tiết 2: Toán Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số I. Mục tiêu - HS biết đặt tính và tính chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số ( chia hết và chia có dư). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, vở bài tập của học sinh. III. Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Bài cũ : Đặt tính rồi tính: 87 : 3 92 : 5 - Nhận xét ghi điểm Hoạt động 2:Bài mới a) Giới thiệu bài b) Khai thác * Ghi phép tính 648 : 3 = ? lên bảng. + Em có nhận xét về số chữ số của SBC và SC? - KL: Đây là phép chia số có 3CS cho số có 1 chữ số. - Hướng dẫn thực hiện qua các bước như trong sách giáo khoa. - Yêu cầu vài em nêu lại cách chia. - Mời hai em nêu cách thực hiện phép tính. - GVghi bảng như SGK. * Giới thiệu phép chia : 236 : 5 - Ghi lên bảng phép tính: 236 : 5 = ? - HS xung phong thực hiện lên bảng? - Nhận xét, chữa bài. - Gọi HS nhắc lại cách thực hiện. - Ghi bảng như SGK. Hoạt động 3:Luyện tập Bài 1: - Gọi nêu bài tập 1. - Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con. - Nhận xét chữa bài. Bài 2 : -Gọi học sinh nêu yêu cầu bài . - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. - Gọi 1 em lên bảng giải bài. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài tập 3. - Yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm. + Muốn giảm đi 1 số lần ta làm thế nào? - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. HĐNT: Củng cố - Dặn dò - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà xem lại các BT đã làm.. - 2 em lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài - SBC là số có 3 chữ số ; số chia là số có 1 chữ số. - Lớp thực hiện phép tính theo cặp. 648 3 6 216 04 3 18 18 0 - Hai em nêu cách chia. - 1 em xung phong lên bảng, lớp thực hiện trên bảng con. 236 5 36 47 1 236 : 5 = 47 (dư 1) - Một em nêu yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện làm vào bảng con. 872 4 375 5 390 6 905 5 07 218 25 75 30 65 40 181 32 0 0 05 0 0 - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện làm vào vơ.û - Một học sinh lên bảng giải, lớp bổ sung. Giải : Số hàng có tất cả là : 234 : 9 = 26 hàng Đ/ S: 26 hàng - Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau . - Một em đọc đề bài 3, lớp đọc thầm. + Ta chia số đó cho số lần. - Cả lớp làm vào vở. - Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét chữa bài: + Giảm 432 m đi 8 lần: 432 : 8 = 54 (m) ... + Hs lắng nghe Tiết 3: Tập đọc Hũ bạc của người cha I. Mục tiêu : - Rèn đọc đúng các từ: bát cơm, vất vả, thản nhiên, nước mắt, ... - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật . - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4). II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa truyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - KT bài “ Nhớ Việt Bắc“. - Nêu nội dung bài thơ? - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. Hoạt động 2: Bài mới a) Phần giới thiệu b) Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc diễn cảm toàn bài giọng hồi hộp, chậm rải , nhẹ nhàng. * H.dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . - Yêu cầu HS đọc từng câu. GV theo dõi sửa sai. - Gọi năm em đọc tiếp nối nhau 5 đoạn trong bài . - Lắng nghe nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng , đọc đoạn văn với giọng thích hợp. - Kết hợp giải thích các từ khó trong sách giáo khoa (dúi , thản nhiên , dành dụm). - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Mời 5 nhóm nối tiếp nhau đọc đồng thanh 5 đoạn. - Mời một học sinh đọc lại cả bài. Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu 1 em đọc đoạn1, cả lớp đọc thầm theo và trả lời nội dung bài: + Ông lão người Chăm buồn vì chuyện gì ? + Ông muốn con trai mình trở thành người như thế nào ? - Yêu cầu 1 em đọc thành tiếng đoạn 2, cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi ho + Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ? - Mời một học sinh đọc đoạn 3. + Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào ? - Yêu cầu 1 em đọc đoạn 4 và 5, cả lớp đọc thầm: + Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con trai đã làm gì ? +Vì sao người con trai phản ứng như vậy ? + Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con đã thay đổi như vậy ? + Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của truyện này. Liên hệ thực tế Hoạt động 4:Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm đoạn 4 và 5, nhắc nhở HS cách đọc. - Mời 3 em thi đọc diễn cảm đoạn văn. - mời 1 em đọc cả truyện. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. HĐNT: Củng cố, dặn dò - Dặn về nhà tập kể lại truyện. - 2 em đọc thuộc lòng bài thơ và TLCH. - Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét. - Lắng nghe. - Lớp lắng nghe GV đọc mẫu. - Nối tiếp nhau, mỗi em đọc 1 câu, kết hợp luyện dọc các từ ở mục A. - Học sinh đọc từng đoạn trước lớp. - Học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn trong bài, giải thích các từ mới (mục chú giải) và đề xuất cách đọc. - Đọc theo nhóm. - Đọc từng đoạn trước lớp . - 5 nhóm nối tiếp đọc đồng thanh 5 đoạn của bài. - Một em đọc lại cả bài. - 1 em đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm. + Ông rất buồn vì con trai mình lười biếng . + Ông muốn con mình siêng năng, chăm chỉ, biết tự mình kiếm lấy bát cơm. - Một em đọc đoạn 2, cả lớp theo dõi và trả lời : + Ông muốn thử xem những đồng tiền đó có phải do tự tay anh con trai làm ra không. Nếu đúng thì anh ta sẽ tiếc và ngược lại anh sẽ không tiếc gì cả . - 1 em đọc đoạn 3, lớp đọc thầm. + Anh phải xay thóc thuê để kiếm ngày 2 bát cơm, chỉ dám ăn 1 bát để dành một bát - Một học sinh đọc đoạn 4 và 5. + Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền mà không sợ bị bỏng + Vì anh phải vất vả cả 3 tháng trời mới tiết kiệm được nên anh quý và tiếc những đồng tiền mình làm ra. + Ông lão cười chảy nước mắt vì vui mừng và cảm động trước sự thây đổi của con trai . + "Có làm lụng vất vả mới quý đồng tiền. Hũ bạc ... bàn tay con". + Liên hệ - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - 3 em lên thi đọc diễn cảm đoạn văn. - 1HS đọc lại cả truyện. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất. + HS lắng nghe Tiết 4: Kể chuyện Hũ bạc của người cha I. Mục tiêu : - Rèn đọc đúng các từ: bát cơm, vất vả, thản nhiên, nước mắt, ... - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật . - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4). II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa truyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Bài mới + Giáo viên nêu nhiệm vụ: + H/dẫn HS kể chuyện: Hoạt động 2: Bài tập 1: - Hãy sắp xếp 5 bức tranh theo thứ tự 5 đoạn của câu chuyện “Hũ bạc người cha“. - Mời HS trình bày kết quả sắp xếp tranh. - Nhận xét chốt lại ý đúng. Hoạt động 2: Bài tập 2 - Dựa vào 5 tranh minh họa đã sắp xếp đúng để kể lại từng đoạn truyện. - Gọi một em khá kể mẫu một đoạn. - Mời 5 em tiếp nối thi kể 5 đoạn của câu chuyện trước lớp . - Yêu cầu một em kể lại cả câu chuyện - Nhận xét ghi điểm. HĐNT:Củng cố, dặn dò - Em thích nhất nhân vật nào trong truyện này ? Vì sao? - Dặn về nhà tập kể lại truyện. - Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học . - Lớp quan sát lần lượt 5 bức tranh đánh số, tự sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự của truyện. - 2 em nêu kết quả sắp xếp. - 1 HS khá kể mẫu một đoạn câu chuyện. - 5 em nối tiếp thi kể 5 đoạn. - Một em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp . - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. - Tự nêu ý kiến của mình. + Lắng nghe Thứ 3, ngày 6 tháng 12 năm 2011 Tiết 1: Chính tả Hũ bạc của người cha I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ui/ uôi ( BT2 ). - Làm đúng BT3. II. Đồ dùng dạy học Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ trong bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Hãy viết các từ sau: tim, nhiễm bệnh, tiền bạc. - Nhận xét đánh giá. Hoạt động 2:Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị : - Giáo viên đọc bài một lượt. - Yêu cầu 2 em đọc lại bài . + Bài viết có câu nào là lời của người cha? Ta viết như thế nào ? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? - Yêu cầu HS luyện viết các chữ khó trên bảng con. - Giáo viên nhận xét đánh giá. + Đọc cho học sinh viết vào vở. + Chấm, chữa bài. Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - Nêu ... chữ hoa L I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa L, viết đúng tên riêng Lê Lợi và viết câu ứng dụng II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa L; mẫu tên riêng Lê Lợi và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy - học:: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ - Tiết trước các em đã học con chữ hoa gì? - Y/c HS nhắc lại từ và câu ứng dụng? - Giáo viên nhận xét đánh giá . Hoạt động 2: Bài mới a) Giới thiệu bài:- Chữ hoa L b) Hướng dẫn viết trên bảng con * Luyện viết chữ hoa : - Y/c HS quan sát trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? - Yêu cầu HS nhắc lại cách viết hoa chữ L đã học ở lớp 2. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết. - Yêu cầu HS tập viết vào bảng con chữ L. * Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng): - Yêu cầu đọc từ ứng dụng. + Em biết gì về Lê Lợi? - Giới thiệu : Lê Lợi là một anh hùng của dân tộc có công đánh đuổi giặc Minh và lập triều đình nhà Lê. + Trong các từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? + Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng : - Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng + Câu tục khuyên chúng ta điều gì? + Trong câu ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào? - Yêu cầu HS luyện viết trên bảng con: Lời nói, lựa lời. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vào vở - Nêu yêu cầu viết chữ L: 2 dòng cỡ nhỏ . - Viết tên riêng Lê Lợi 2 dòng cỡ nhỏ . - Viết câu tục ngữ: 4 dòng cỡ nhỏ - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết , cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. + Chấm chữa bài HĐNT: Củng cố - Dặn dò - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà luyện viết thêm. - Con chữ hoa Y - 1HS nhắc lại từ: Yết Kiêu; + câu: Khi đói cùng chung một dạ Khi rét cùng chung một lòng - 1 hs lên bảng, lớp viết bảng con: Yết Kiêu. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu - Chữ hoa có trong bài: L - H.sinh nhắc lại quy trình viết hoa chữ L. - Lớp thực hiện viết vào bảng con. - Một học sinh đọc từ ứng dụng: Lê Lợi. - Trả lời + Chữ L cao 2 dòng kẽ rưởi, các con chữ ê, ơ, i: cao 1 dòng kẽ. + Bằng 1 con chữ o. - HS viết trên bảng con: Lê lợi. - 1 em đọc câu ứng dụng: Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. + Khuyên mọi người nói năng phải biết lựa chọn lời nói, để người nghe cảm thấy dễ chịu, hài lòng. - Chữ L, h, g, l: cao 2 dòng kẽ rưởi. Chữ t cao 1 dòng kẻ rưởi, các chữ còn lại cao 1 dòng kẻ. Tập viết trên bảng con: Lời nói, Lựa lời. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. - Nghe GV nhận xét + HS lắng nghe Thứ 6, ngày 9 tháng 12 năm 2011 Tiết 1: Thể dục Tiếp tục hoàn thiện bài thể dục phát triển chung I. Mục tiêu : - Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia chơi được. II. Địa điểm phương tiện : - Sân bãi chọn nơi thoáng mát, bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ. - Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi. III. Các hoạt động dạy học Nội dung và phương pháp dạy học Đội hình luyện tập Hoạt động 1: Phần mở đầu - GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học . - Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động . - Chạy chậm thành một vòng tròn xung quanh sân tập . - Chơi trò chơi : ( Chui qua hầm ) Hoạt động 2: Phần cơ bản * Ôn tập hàng ngang , dóng hàng điểm số - Giáo viên điểu khiển hô cho cả lớp ôn lại các động tác đội hình đội ngũ 1 – 2 lần * Ôn các động tác của bài thể dục đã học : - GV điều khiển cho HS tập liên hoàn cả 8 động tác 1 lần, 4 x 8 nhịp. - Cho HS luyện tập theo tổ, GV theo dõi sửa sai cho HS. - GV nêu tên động tác, HS nhớ và tự tập 1 - 2 lần. - Tổ chức thi đua biểu diễn bài TD giữa các tổ: 1 lần 2 x 8 nhịp. Hoạt động 3:Chơi trò chơi : “ Đua ngựa “ - Nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi. - Học sinh thực hiện chơi trò chơi :” Đua ngựa ” * Chia học sinh ra thành từng tổ hướng dẫn cách chơi thử sau đó cho chơi chính thức trò chơi “Đua ngựa “ - Giám sát cuộc chơi nhắc nhớ kịp thời các em tránh vi phạm luật chơi . - Nhắc nhớ đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi. HĐNT:Phần kết thúc: - Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng. - Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát . - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § GV GV Tiết 2: Thể dục Ôn tập bài thể dục phát triển chung I. Mục tiêu : Kiểm tra bài thể dục phát triển chung.Yêu cầu HS thuộc bài và thực hiện các động tác ở mức độ tương đối chính xác. II. Địa điểm phương tiện - Sân bãi vệ sinh sạch sẽ, ghế GV ngồi kiểm tra. III. Các hoạt động dạy học Nội dung và phương pháp dạy học Đội hình luyện tập Hoạt động 1: Phần mở đầu - GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. - Hướng dẫn học sinh tập hợp , nhắc nhớ nội quy tiết kiểm tra . - Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động . - Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập . - Chơi trò chơi : ( Làm theo hiệu lệnh ) Hoạt động 2:Phần cơ bản - Giáo viên yêu cầu lớp chia ra thành các tổ để giáo viên kiểm tra bài TDPTC ( 8 động tác ). - Lớp tập theo hàng ngang . - Mỗi lượt 4 em lên thực hiện 1 lần bài TD. - GV theo dõi đánh giá từng em. + Hoàn thành : Thuộc từ 4 động tác trở lên thực hiện các động tác tương đối đúng thuộc từ 7 – 8 động tác với chất lượng thực hiện các động tác tốt có ý thức tốt sẽ được đánh giá hoàn thành tốt . + Chưa hoàn thành : Học sinh chỉ thuộc được 3 động tác và thực hiện được các động tác khác của bài thể dục nhưng còn sai sót, thiếu cố gắng trong luyện tập. * Chơi trò chơi “ Chim về tổ “. HĐNT: Phần kết thúc - Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng. - Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn dò học sinh về nhà thực hiện bài TD vào buổi sáng. § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § GV GV Tiết 3: Tập làm văn Nghe - kể: dấu cày. giới thiệu về tổ em I. Mục tiêu: - Nghe và kể lại được câu chuyện giấu cày - Viết được một đoạn văn từ 5 đến 7 câu, ngắn gọn đủ ý giới thiệu về tổ mình. - Rèn kỹ năng nói viết, giáo dục tính tự lập làm bài. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh họa truyện cười Giấu cày trong SGK, chép sẵn gợi ý kể chuyện ( BT1). Bảng phụ viết sẵn gợi ý (BTphu). III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - KT sự chuẩn bị của HS Hoạt động 2: Bài mới a/ Giới thiệu bài b) Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 : - Gọi 2 học sinh đọc bài tập. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và đọc câu hỏi gợi ý. - Giáo viên kể chuyện làn 1. + Bác nông dân đang làm gì ? + Khi được gọi về ăn cơm bác nông dân trả lời như thế nào? + Vì sao bác bị vợ trách ? +Thấy mất cày bác đã làm gì ? - Kể lại câu chuyện lần 2. - Yêu cầu một học sinh giỏi kể lại. - Yêu cầu từng cặp tập kể . - Mời bốn em nhìn bảng thi kể lại câu chuyện trước lớp. - Giáo viên lắng nghe và nhận xét. + Câu chuyện này buồn cười ở chỗ nào ? Hoạt động 3: Bài tập 2 - Gọi 1 học sinh đọc bài 2. - Nhắc học sinh dựa vào bài tập nói tiết trước để viết bài. - Yêu cầu lớp viết bài vào vở. - Mời 5 – 7 em thi đọc bài văn của mình trước lớp. - Nhận xét, chấm điểm. HĐNT: Củng cố - Dặn dò - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau . - Hai em đọc lại đề bài tập làm văn . - Đọc thầm câu hỏi gợi ý và kết hợp quan sát tranh minh họa. - Lắng nghe giáo viên kể chuyện . + Bác nông dân đang cày ruộng . + Khi được gọi về ăn cơm bác hét to : Để tôi giấu cái cày vào bụi đã ! + Vì dấu cày mà la to như vậy thì kẻ gian sẽ biết chỗ giấu và lấy mất cày . + Nhìn trước, nhìn sau không có ai bác mới ghé tai vợ nói nhỏ : - Nó lấy mất cái cày rồi . - Lớp theo dõi giáo viên kể lần 2 . - Một em lên kể lại câu chuyện. - Từng cặp kể cho nhau nghe . - 4 em thi kể lại câu chuyện trước lớp . + Khi đáng nói nhỏ thì không nói còn khi không đáng nói nhỏ thì lại nói nhỏ . - Một học sinh đọc đề bài tập 2. - Nêu nội dung yêu cầu của bài tập . Quan sát mẫu các câu hỏi gợi ý và dựa vào tiết làm văn trước để viết vào vở đoạn văn giới thiệu về tổ của mình. - 5 - 7 em thi đọc đoạn văn trước lớp . - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất . + HS lắng nghe Tiết 4: Toán Luyện tập I. Mục tiêu : Biết làm tính nhân ,tính chia (bước đầu làm quen với cách viết gọn ) và giải bài toán có hai phép tính . II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, VBT III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Bài cũ - Gọi 2HS lên bảng làm BT. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. Hoạt động 2: Bài mới a) Giới thiệu bài b) Luyện tập Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1 - Yêu cầu 3 em lên bảng tự đặt tính và tính kết quả. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài . - Yêu cầu cả lớp cùng làm mẫu một bài . - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 2 em lên bảng chữa bài. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3 - Gọi đọc bài trong sách giáo khoa . - Yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi 1 học sinh lên bảng giải . - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 4: - Gọi 1 học sinh đọc bài 4 . - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi 1 học sinh lên bảng giải . - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. HĐNT:Củng cố - Dặn dò - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà xem lại các bài tập đã làm . - Hai học sinh lên bảng làm bài 2 và 4 tiết trước. - Lớp theo dõi nhận xé. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Một em nêu yêu cầu đề. - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - 3 học sinh thực hiện trên bảng. - Em khác nhận xét bài bạn. - Đổi chéo vở để KT bài nhau. - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện vào vở. - 2 học sinh lên bảng thực hiện . 396 3 630 7 09 132 00 90 06 0 0 - Một học sinh đọc đề bài . - Nêu dự kiện và yêu cầu đề bài . - Cả lớp làm vào vở . - Một em giải bài trên bảng, lớp nhận xét bổ sung. Giải : Quãng đường BC dài là : 172 x 4 = 688 (m) Quãng đường AC dài : 172 + 688 = 860 (m) Đ/ S: 860 m - Học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau - Một em đọc đề bài 4. - Cả lớp làm vào vào vở. - Một hs lên bảng giải bài, lớp bổ sung: Giải : Số chiếc áo len đã dệt: 450 : 5 = 90 ( chiếc áo ) Số chiếc áo len còn phải dệt : 450 – 90 = 360 ( chiếc áo ) Đ/S :360 chiếc áo + HS lắng nghe
Tài liệu đính kèm: