Giáo án Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2009-2010 - Danh Tấn Nghĩa

Giáo án Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2009-2010 - Danh Tấn Nghĩa

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

 A,TẬP ĐỌC :

 -Luyện đọc đúng: nườm nượp, lấp lánh, lăn tăn,lướt thướt, Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật (lời kêu cứu, lời bố).

 - Rèn kĩ năng đọc –hiểu :

 + Hiểu nghĩa các từ khó : sơ tán, sao sa, tuyệt vọng.

 + Hiểu nội dung truyện : Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người làng quê và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình trong lúc gian khổ, khó khăn.

 - Học sinh biết giúp đỡ mọi người xung quanh.

 B,KỂ CHUYỆN :

 * Rèn kĩ năng nói :

 -Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo gợi ý. Kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể phù hợp với từng đoạn.

 * Rèn kĩ năng nghe :

 - Biết chăm chú theo dõi các bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.

II. CHUẨN BỊ :

 -GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc.

 Bảng viết sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc .

 -HS : Sách giáo khoa .

 

doc 30 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1051Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2009-2010 - Danh Tấn Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16	Thứ hai ngày 07 tháng 12 năm 2009
TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN
ĐÔI BẠN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
 A,TẬP ĐỌC :
 -Luyện đọc đúng: nườm nượp, lấp lánh, lăn tăn,lướt thướt, Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật (lời kêu cứu, lời bố).
 - Rèn kĩ năng đọc –hiểu :
 + Hiểu nghĩa các từ khó : sơ tán, sao sa, tuyệt vọng.
 + Hiểu nội dung truyện : Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người làng quê và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình trong lúc gian khổ, khó khăn.
 - Học sinh biết giúp đỡ mọi người xung quanh.
 B,KỂ CHUYỆN :
 * Rèn kĩ năng nói :
 -Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo gợi ý. Kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể phù hợp với từng đoạn. 
 * Rèn kĩ năng nghe :
 - Biết chăm chú theo dõi các bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
II. CHUẨN BỊ :
 	 -GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc.
 Bảng viết sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc .
 	 -HS : Sách giáo khoa .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
 1.Ổn định : Hát. 
 2.Bài cũ : Gọi 3 HS đọc bài: “ Cửa Tùng”( 5 phút)
H:Vì sao nhà rông phải chắc và cao? 
H.Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rông? 
H. Nêu nội dung chính? 
 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Đôi bạn.(ghi bảng)
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Tiết 1 :
Hoạt động 1 : Luyện đọc . ( 10 phút)
- GV đọc mẫu lần 1.Yêu cầu HS theo dõi.
- Gọi 1 HS khá đọc .
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu.( GV gọi HS còn hạn chế về đọc) 
-GV theo dõi, sửa sai cho HS - Hướng dẫn phát âm từ khó.
H Câu chuyện gồm có mấy đoạn?
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn .
- GV treo bảng phụ, hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi một số câu, đoạn văn.
- GV nhận xét – Tuyên dương.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . ( 10 phút)
- Yêu cầu đọc toàn bài.
- Gọi 1 HS kháđọc đoạn 1, 2.
H.Thành và Mến kết bạn vào dịp nào?
* Giảng từ : sơ tán : tạm di chuyển khỏi nơi nguy hiểm.
Giảng: Vào những năm 1965 đến 1973, giặc Mỹ không ngừng ném bom phá hoại miền Bắc, nhân dân thủ đô và các thành thị ở miền Bắc đều phải sơ tán về nông thôn, chỉ những người có nhiệm vụ mới ở lại thành phố.
H: Mến thấy thị xã có gì lạ?
-Giảng: sao sa: những vật có thể cháy sáng trên nền trời ban đêm, làm cho chúng ta tưởng như những ngôi sao rơi.
 H.Mến đã có hành động gì đáng khen?
* Giảng từ : tuyệt vọng: mất hết mọi hy vọng không còn gì để mong đợi. 
H: Em thấy Mến có đức tính gì đáng quý?
GV chốt: Mến rất dũng cảm và sẵn sàng giúp đỡ người khác, không sợ nguy hiểm tới tính mạng.
H: Em hiểu câu nói của người bố như thế nào?
Ý 1 :Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người làng quê.
-Yêu cầu đọc toàn bài. 
H.Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung của gia đình Thành đối với những người đã giúp đỡ mình?
Ý2 :Tình cảm thuỷ chung của người thành phố đối với người làng quê.
 - Cho học sinh đọc lại cả bài, thảo luận nhóm đôi rút ra nội dung chính của bài.
- GV chốt, ghi bảng.
Nội dung chính :Câu chuyện ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người làng quê và tình cảm thuỷ chung của người thành phố đối với người làng quê. 
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại. ( 10 phút)
-Treo bảng phụ - Hướng dẫn cách đọc bài: đọc phân biệt lời người dẫn chuyện, em bé và lời của bố Thành.
- Giáo viên theo dõi, sửa sai. 
- Giáo viên đọc mẫu lần hai.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo đoạn, cả bài.
- Nhận xét – sửa sai .
Chuyển tiết: Cho học sinh chơi trò chơi tự chọn.
Tiết 2:
Hoạt động 3: Luyện đọc lại ( 5 phút)
-Yêu cầu học sinh đọc nhóm 3.
-GV theo dõi – hướng dẫn thêm.
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc . 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 
Hoạt động 4 : Kể chuyện. ( 20 phút)
-Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
-Nêu nhiệm vụ: Dựa theo nội dung gợi ý kể từng đoạn, toàn bộ câu chuyện.
-Hướng dẫn kể toàn chuyện theo gợi ý.Gọi HS kể từng đoạn tiếp nối.
-GV nhận xét, nhắc HS : Có thể kể theo 1 trong 3 cách: Kể đơn giản, ngắn gọn theo sát gợi ý;Kể có đầu có cuối nhưng không cần kĩ như văn bản;Kể khá sáng tạo.
-Yêu cầu HS tập kể theo nhóm 2.
-GV gọi 3 nhóm học sinh thi kể trước lớp theo gợi ý.
- GV nhận xét - tuyên dương .
- Gọi HS kể toàn truyện.
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá.
-HS lắng nghe .
-1 HS khá đọc toàn bài và chú giải .
-HS đọc nối tiếp từng câu .
-HS phát âm từ khó .
- Câu chuyện gồm 3 đoạn.
-HS đọc nối tiếp theo đoạn.
-Theo dõi – đọc lại đoạn văn.
- Lớp đọc thầm .
- 1 HS kháđọc đoạn 1,2.
-Thành và Mến kết bạn từ ngày nhỏ, khi giặc Mỹ ném bom miền Bắc, gia đình Thành phải rời thành phố, sơ tán về quê Mến ở nông thôn.
-Thị xã có nhiều phố, phố nào cũng nhà ngói san sát, cái cao cái thấp không giống nhà ở quê; những dòng xe cộ đi lại nườm nượp; ban đêm đèn điện lấp lánh như sao sa.
-Nghe tiếng kêu cứu, Mến đã lập tức lao xuống hồ để cứu một em bé đang vùng vẫy trong tuyệt vọng.
-HS phát biểu.
-Câu nói của người bố khẳng định phẩm chất tốt đẹp của người làng quê, họ sẵn sàng giúp đỡ, chia sẻ khó khăn gian khổ với người khác, khi cứu người họ không hề ngần ngại.
- HS nhắc lại ý 1. 
- 1 HS đọc - lớp đọc thầm.
- Gia đình Thành tuy về thị xã nhưng vẫn nhớ gia đình Mến. Bố Thành về lại nơi sơ tán trước đây đón Mến ra chơi. Thành đưa Mến đi khắp thị xã. Bố Thành luôn nhớ ơn gia đình Mến và có những suy nghĩ rất đẹp về người nông thôn.
- HS nhắc lại ý 2.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo - Thảo luận - trình bày.
- 4 HS nhắc lại.
- Học sinh theo dõi. 2 học sinh khá đọc thể hiện.
- Học sinh lắng nghe.
- HS luyện đọc theo đoạn , cả bài .
- Học sinh chơi theo sự điều khiển của lớp trưởng.
-Học sinh đọc phân vai theo nhóm 3. (Người dẫn chuyện, em bé, bố Thành)
- Các nhóm thi đọc phân vai toàn truyện. 
- Học sinh nhận xét và bình chọn nhóm đọc hay nhất .
- 1 học sinh khá đọc yêu cầu.
-Cả lớp theo dõi, 3 HS kể 3 đoạn.
- HS tập kể theo nhóm.
- Học sinh kể theo yêu cầu .
- Học sinh nhận xét,bình chọn bạn kể hay.
-1HS khákể toàn truyện.
 4. Củng cố – dặn dò : ( 5 phút) 
- 1 HS đọc bài và nêu nội dung chính – GV kết hợp giáo dục HS. 
- Nhận xét tiết học .
- Về kể chuyện cho bạn bè và người thân nghe.
_______________________________________________
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
 - Củng cố về kĩ năng thực hiện tính nhân, chia số có ba chữ số cho số có một chữ số;tìm thừa số chưa biết; giải bài toán có hai phép tính liên quan đến tìm một trong các phần bằng nhau của một số; gấp , giảm một số đi một số lần ; thêm, bớt một số đi một số đơn vị; góc vuông, góc không vuông.
 - HS thực hành tính nhanh, chính xác.
 - HS biết đặt tính thẳng hàng, đặt lời giải chính xác.
II.CHUẨN BỊ:
 -GV:Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1, 4; tranh vẽ mô hình đồng hồ bài tập 5.
 -HS: Vở, SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1. Ổn định: Nề nếp.
 2. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
 Bài 1: Điền đúng( Đ) hoặc sai( S) vào ô trống 134 x 5 = 670 
 564 : 8 = 70 
 Bài 2: Một bếp ăn dự trữ 260 kg gạo, đã sử dụng hết số gạo dự trữ. Hỏi bếp ăn còn lại bao nhiêu ki - lô - gam gạo?	
 3. Bài mới: Giới thiệu bài.(ghi bảng)
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Rèn luyện kỹ năng tính. ( 20 phút)
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1.
-Yêu cầu HS tự làm vào sách.
- Tổ chức cho HS chơi tiếp sức. GV treo 2 bảng phụ chép sẵn nội dung bài 1, chia lớp thành 2 dãy; mỗi dãy cử 4 HS lên tham gia chơi, mỗi em điền 1 ô trống. Yêu cầu nhóm nào làm xong trước mà đúng thì nhóm đó thắng cuộc.
-GV nhận xét - sửa sai, tổng kết trò chơi.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở sửa bài và nêu cách làm.
-GV chốt : Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2.
-Yêu cầu HS tự làm vào bảng ép, 4 emcòn hạn chế lần lượt lên bảng làm.
-GV nhận xét, sửa bài.( Gọi HS làm sai lên bảng sửa bài. GV lưu ý cho HS về cách trừ nhẩm.)
- Gọi HS nêu cách làm.
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu dùng chì gạch dưới điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi, gọi 2 cặp HS tìm hiểu bài.
-Yêu cầu HS tóm tắt và giải vào vở, 1 HS lên bảng .
- GV theo dõi, nhận xét, sửa sai.
Bài 3 : 
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1.
-Yêu cầu HS tự làm vào sách, 5 em còn hạn chế lần lượt lên bảng làm.
- GV chấm 1 số bài – Nhận xét, sửa bài.
Hoạt động 2 : Củng cố về góc vuông, góc không vuông. ( 5 phút)
Bài 5: Gọi HS nêu yêu cầu bài 5.
-GV treo tranh vẽ mô hình đồng hồ.
-Yêu cầu HS quan sát để tìm đồng hồ có hai kim tạo thành góc vuông.
-Yêu cầu HS so sánh hai góc của hai kim đồng hồ còn lại với góc vuông.
-GV nhận xét, sửa sai cho HS.
- 1 HS khá nêu.
- Làm vào sách.
- HS lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu.
- HS đổi chéo bài sửa bài.2 HS nêu cách làm.
-HS khá nêu yêu cầu bài.
-HS làm vào ép , 4 HS còn hạn chế lần lượt lên bảng sửa bài. 
-HS sửa bài vào vở.
- HS nêu cách làm.
- 1 HS khá đọc.
- HS thực hiện theo yêu cầu.2 cặp HS thực hiện trước lớp. 
 H. Bài toán cho biết gì?
 H. Bài toán hỏi gì?
- HS tóm tắt và giải vào vở.1 HS lên bảng sửa bài.
 Tóm tắt:
 36 máy bơm
 Đã bán Còn lại ? máy bơm 
 Bài giải:
Số máy bơm đã bán là ...  bên cạnh.
-Chàng ta khoe đã đã kéo lúa lên cao hơn lúa ruộng nhà bên cạnh.
-Cả ruộng lúa nhà mình héo rũ.
-Cây lúa bị kéo lên, đứt rễ, nên héo rũ.
-1 HS kể chuyện.
-HS thực hiện theo yêu cầu .
- 3 đến 4 HS thực hành kể trước lớp.
- HS nhận xét.
-Chàng ngốc kéo lúa lên làm lúa chết hết, lại tưởng mình đã làm cho lúa ruộng nhà mọc nhanh hơn. 
- 1 HS khá đọc đề và đọc gợi ý.
- HS tự chọn đề tài, 1 số học sinh nêu đề tài mình chọn.
-1 HS khá kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Từng cặp HS ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe những điều mình đã biết về thành thị hoặc nông thôn.
- HS xung phong trình bày.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn nói hay nhất 
 4. Củng cố – Dặn dò: ( 5 phút)
 - Nhận xét tiết học . 
 - Về nhà chuẩn bị tốt về nội dung, cách diễn đạt để tiết sau học.
________________________________
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU.
 -Giúp HS củng cố về tính giá trị của các biểu thức có dạng : Chỉ có phép cộng, trừ ; chỉ có phép tính nhân, chia ; có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
 - Rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính và tính giá trị của biểu thức nhanh, chính xác. 
 -HS có ý thức cẩn thận , chính xác khi làm toán .
II.CHUẨN BỊ.
 -GV : 2 tờ giấy khổ to ghi nội dung bài tập 4.
 -HS : Vở , SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 1.Ổn định: Hát .
 2.Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài tập. ( 5 phút)
 Bài 1: Tính giá trị của các biểu thức sau: 
 	54 : 9 + 245	 27 x 3 - 68	 
 Bài 2: Khoanh tròn vào cách làm đúng cho biểu thức sau : 23+ 25 x 4 
 a) 23 + 25 x 4 = 48 x 4 b) 23 + 25 x 4 = 100 + 23 c) 23 + 25 x 4 = 23 +100
 = 192 = 123 = 123
 3.Bài mới: Giới thiệu bài.(ghi bảng)
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Họat động 1 : Hướng dẫn luyện tập. ( 20 phút)
Bài 1:Gọi HS đọc đề.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở nháp.
- GV nhận xét , sửa sai.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tiến hành tính giá trị của biểu thức .
- GV nhắc lại cách làm.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề – nêu yêu cầu .
-Yêu cầu HS làm vào vở.
- Nhận xét – sửa bài.
-GV chấm, nhận xét, sửa bài.
- Yêu cầu HS nêu quy tắc tính giá trị của biểu thức.
Bài 3: Gọi HS đọc đề.
- Yêu cầu HS làm vở, một số em làm bảng lớp.
- GV nhận xét, sửa sai.
- Yêu cầu HS nêu lại quy tắc thực hiện tính giá trị biểu thức.
Họat động 2: Phiếu bài tập. ( 5 phút)
Bài4: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Phát phiếu bài tập -Yêu cầu HS tự làm vào phiếu. 
- Gọi HS nhận xét.GV nhận xét, sửa bài.
-1 HS đọc đề .
-HS lần lượt lên bảng làm .Cả lớp làm vào vở nháp .
a. 125 - 85 + 80 = 40 + 80 
 = 120
 21 x 2 x 4 = 42 x 4
 = 168
b. 68 + 32 - 10 = 100 - 10
 = 90
 147 : 7 x 6 = 21 x 6
 = 126
- HS nhận xét bài trên bảng - tự sửa bài vào vở.
-2 HS nhắc lại:
+ Xem trong biểu thức có các phép tính nào.
+ Vận dụng quy tắc đã học để xác định phép tính nào thực hiện trước, phép tính nào thực hiện sau.
- HS theo dõi.
-2 HS khá đọc đề, nêu nêu cầu.
- 4HS còn hạn chế lần lượt lên bảng làm. Cả lớp làm vở .
a,375 –10 x 3 = 375 - 30
 = 345
 64 : 8 + 30 = 8 + 30
 = 38
b) 306 + 93 : 3 = 306 + 31
 = 337
 5 x 11 - 20 = 55 - 20
 = 35 
-HS đổi vở sửa bài . 
- 2 HS nêu.
-1HS đọc đề .
- Làm vở, 4 HS lên bảng.
a) 81 : 9 + 10 = 9 + 10
 = 19
 20 x 9 : 2 = 180 : 2 
 = 90
 b) 11 x 8 - 60 = 88 - 60 
 = 28
 12 + 7 x 9 = 12 + 63
 = 75
- Sửa bài vào vở.
2 HS nêu.
- 1 HS nêu.
- Nhận phiếu bài tập, làm bài.
-HS nhận xét, đổi chéo phiếu, sửa bài tập.
 4.Củng cố , dặn dò. ( 5 phút)
 - Gọi 1 hs thực hiện phép tính : 11 x 8 – 60 
GD hs khi làm toán có ý thức cẩn thận . 
 -Nhận xét tiết học.
 -Về nhà luyện tập thêm dạng toán đã học.
________________________________________
Tập viết
ÔN CHỮ HOA: M
I/ Mục tiêu :
Kiến thức : củng cố cách viết chữ viết hoa M
Viết tên riêng : Mạc Thị Bưởi bằng chữ cỡ nhỏ.
Viết câu ứng dụng : Một cây làm chẳng nên non / Ba cây chụm lại nên hòn núi cao bằng chữ cỡ nhỏ.
Kĩ năng : 
Viết đúng chữ viết hoa M, viết đúng tên riêng, câu ứng dụng viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ trong vở Tập viết.
Thái độ : Cẩn thận khi luyện viết, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt 
II/ Chuẩn bị : 
GV : chữ mẫu M, tên riêng : Mạc Thị Bưởi và câu ca dao trên dòng kẻ ô li.
HS : Vở tập viết, bảng con, phấn
III/ Các hoạt động :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Ổn định: ( 1’ )
Bài cũ : ( 4’ )
GV nhận xét bài viết của học sinh.
Cho học sinh viết vào bảng con : Lê Lợi, Lựa lời
Nhận xét 
Bài mới:
Giới thiệu bài : ( 1’ )
GV cho HS mở SGK, yêu cầu học sinh :
+ Đọc tên riêng và câu ứng dụng
Giáo viên cho học sinh quan sát tên riêng và câu ứng dụng, hỏi : Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng ?
GV : nói trong giờ tập viết các em sẽ củng cố chữ viết hoa M, tập viết tên riêng Mạc Thị Bưởi và câu tục ngữ
Một cây làm chẳng nên non 
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
Ghi bảng : Ôn chữ hoa : M
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng con 
Mục tiêu : giúp học sinh viết chữ viết hoa M, viết tên riêng, câu ứng dụng
Phương pháp : quan sát, thực hành, giảng giải 
Luyện viết chữ hoa
GV gắn chữ M trên bảng
Giáo viên cho học sinh quan sát, thảo luận nhóm đôi và nhận xét, trả lời câu hỏi : 
+ Chữ M được viết mấy nét ?
+ Độ cao chữ M hoa gồm mấy li ?
Giáo viên gọi học sinh trình bày
Giáo viên chốt lại, vừa nói vừa chỉ vào chữ M hoa và nói : chữ M hoa cao 2 li rưỡi, gồm 4 nét 
Giáo viên viết chữ M, T, B hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
Giáo viên cho HS viết vào bảng con 
Chữ M hoa cỡ nhỏ : 2 lần
Chữ T, B hoa cỡ nhỏ : 2 lần
Giáo viên nhận xét.
Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng )
GV cho học sinh đọc tên riêng : Mạc Thị Bưởi
Giáo viên giới thiệu : Mạc Thị Bưởi quê ở Hải Dương là một nữ du kích hoạt động ở vùng địch tạm chiếm trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. Bị địch bắt, tra tấn dã man, chị vẫn không khai. Bọn giặc tàn ác đã cắt cổ chị.
Giáo viên cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.
+ Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào ?
+ Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào ?
+ Đọc lại từ ứng dụng
GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ và nhắc học sinh Mạc Thị Bưởi là tên riêng nên khi viết phải viết hoa 3 chữ cái đầu M, T, B 
Giáo viên cho HS viết vào bảng con từ Mạc Thị Bưởi 2 lần
Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.
Luyện viết câu ứng dụng 
GV viết câu tục ngữ mẫu và cho học sinh đọc : 
Một cây làm chẳng nên non 
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao 
Giáo viên hỏi : 
+ Câu tục ngữ ý nói gì ?
Giáo viên chốt : câu tục ngữ khuyên con người phải đoàn kết. Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh.
+ Các chữ đó có độ cao như thế nào ?
+ Câu tục ngữ có chữ nào được viết hoa ?
Giáo viên yêu cầu học sinh Luyện viết trên bảng con chữ Một, Ba. 
Giáo viên nhận xét, uốn nắn
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết ( 16’ )
Mục tiêu : học sinh viết vào vở Tập viết chữ viết hoa M, viết tên riêng, câu ứng dụng
Phương pháp : thực hành 
Giáo viên : trước khi viết bài, cô sẽ cho các em tập những động tác giúp cho các em bớt mệt mỏi và sau đó sẽ viết chữ đẹp hơn
Viết mãi mỏi tay
Ngồi mãi mỏi lưng
Thể dục thế này
Là hết mệt mỏi
Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết 
Giáo viên nêu yêu cầu :
+ Viết chữ M : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết chữ T, B : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết tên Mạc Thị Bưởi: 2 dòng cỡ nhỏ
+ Viết câu tục ngữ : 2 lần
Cho học sinh viết vào vở. 
GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu.
Chấm, chữa bài 
Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài
Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm chung
Thi đua :
Giáo viên cho 4 tổ cử đại diện lên thi đua viết câu : “ Mẹ tròn con vuông”
Nhận xét, tuyên dương học sinh viết đẹp.
Hát
Học sinh viết bảng con
Cá nhân
HS quan sát và trả lời
Các chữ hoa là : M, T, B
( 18’ )
Học sinh quan sát, thảo luận nhóm đôi
4 nét: Nét cong trái, nét sổ thẳng, nét lượn phải và nét thẳng cong phải
Độ cao chữ M hoa gồm 2 li rưỡi
Cá nhân
Học sinh lắng nghe
Học sinh viết bảng con
Cá nhân 
Học sinh quan sát và nhận xét.
Trong từ ứng dụng, các chữ M, T, B, h cao 2 li rưỡi, chữ a, c, i, ư, ơ cao 1 li.
Khoảng cách giữa các con chữ bằng một con chữ o
Cá nhân
Học sinh viết bảng con
Cá nhân
Học sinh trả lời
Chữ M, B, y, h, g, l, cao 2 li rưỡi
Chữ t cao 1 li rưỡi
Chữ ô, â, a, m, ă, n, ê, n, o, c, u, i cao 1 li 
Câu tục ngữ có chữ Một, Ba được viết hoa
Học sinh viết bảng con
Học sinh tập thể dục 
Học sinh nhắc : khi viết phải ngồi ngay ngắn thoải mái :
Lưng thẳng
Không tì ngực vào bàn
Đầu hơi cuối
Mắt cách vở 25 đến 35 cm
Tay phải cầm bút, tay trái tì nhẹ lên mép vở để giữ
Hai chân để song song, thoải mái.
HS viết vở
Cử đại diện lên thi đua 
Cả lớp viết vào bảng con
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp.
Chuẩn bị : bài : ôn chữ hoa N 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 16.doc