Giáo án tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 14 - Thứ 2

Giáo án tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 14 - Thứ 2

I. Mục tiêu

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, nhấn giọng ở một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

- Nội dung: Ca ngợi hú bé rất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm đựơc nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.

* KNS: - Xác định giá trị

 - Tự nhận thức bản thân

 - Thể hiện sự tự tin

 

doc 25 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 836Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 14 - Thứ 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: Tập trung
Tiết 2: Tập đọc:
 $27 : Chú đất nung
I. Mục tiêu
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, nhấn giọng ở một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Nội dung: Ca ngợi hú bé rất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm đựơc nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
* KNS: - Xác định giá trị
 - Tự nhận thức bản thân
 - Thể hiện sự tự tin
II. Đồ dùng học.
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ.
- Đọc bài: Văn hay chữ tốt.
-> 2 học sinh nối tiếp nhau đọc.
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Luyện đọc + Tìm hiểu bài.
* Luyện đọc.
- Đọc theo đoạn.
- Nối tiếp đọc theo đoạn.
+ L1: Đọc từ khó.
+ L2: Giải nghĩa từ.
- Đọc theo cặp.
- Tạo cặp, đọc đoạn từng cặp
-> 1,2 học sinh đọc cả bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài.
- Đọc đoạn 1: 
- Đọc thầm đoạn 1
 Câu 1:
-> 1 chàng kị sĩ cưỡi ngựa 1 chú bé bằng đất.
? Chúng khác nhau như thế nào.
+ Chàng kị sĩ, nàng công chúa được nặn từ bột..
+ Chú bé đất nặn từ đất sét,
- Đọc đoạn 2
- Đọc thầm đoạn 2.
 Câu 2:
-> Đất từ người cu đất giây bẩn hết quần áo..trong lọ thuỷ tinh.
- Đọc đoạn còn lại.
- Đọc thầm đoạn còn lại.
 Câu 3:
-> Vì chú sợ bị ông, Hàn Rấm chê là nhát; vì chú muốn được xông pha làm những việc có ích.
-> Giải thích ý nào là đúng nhất ( ý2).
-> Học sinh tự nêu ý kiến.
 Câu 4:
* Đọc diễn cảm.
- Đọc phân vai.
-> 4 học sinh đọc phân vai.
- Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn cuối ( ông Hòn Rấm Cười.).
- Luyện đọc theo vai.
- Thi đọc trước lớp.
-> 1 vài nhóm thi học phân vai.
-> Nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét chung tiết học.
- Luyện đọc lại bài.
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 3: Toán: 
 $66: chia một tổng cho một số
I. Mục tiêu
- Biết chia 1 tổng chia cho 1 số.
 - Vận dụng trong thực hành tính (Bà tập 1,2).
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Hướng dẫn học sinh nhân việt tính chất 1 tổng chia cho 1 số.
- Thực hiện tính: 
- Làm vào nháp và bảng lớp.
 ( 35 + 21 ) : 7
( 35 + 21 ) : 7 = 56 : 7
 = 8
 35 : 7 + 21 : 7
35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3
 =8
? S2 2 kết quả của phép tính.
-> Đều bằng nhau.
 ( 35 + 21 ) : 7 = 35; 7 + 21 : 7
? Nêu và nhắc lại tính chất này
-> 1 tổng chia cho một số.
2. Thực hành.
B1: Tính bằng 2 cách.
- Làm bài cá nhân.
 C1: Thực hiện phép tính.
a. ( 15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10
 C2: áp dụng tính chất 1 tổng chia cho 1 số.
 ( 15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5
 = 3 + 7 = 10
b. 18: 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7
 18 : 6 + 24 : 6 = ( 18 + 24):6
 = 42 : 6 = 7
B2: Tính bằng 2 cách.
- Làm bài vào vở.
C1: Thực hiện phép tính.
a. ( 27 - 19 ): 3 = 9 : 3 = 3
C2: áp dụng tính chất 1 hiệu chia cho 1 số
 ( 27 - 18 ): 3 = 27: 3 - 18 : 3
 = 9 - 6 = 3
b. ( 64 - 32) : 8 + 32 : 8 = 4
 ( 64 - 32) : 8 = 64 : 8 - 32 : 8
 = 8 - 4 = 4
B3: Giải toán.
- Đọc đề, phân tích và làm bài: 
Bài giải
Tóm tắt
Số nhóm học sinh cuả lớp 4A là:
 32 : 4 = 8 ( nhóm)
 Số nhóm học sinh của lớp 4B là:
 28 : 4 = 7 ( nhóm)
 Số nhóm học sinh của cả 2 lớp là: 
 8 + 7 = 15
Đáp số: 15 (nhóm)
3. Củng cố căn, dặn dò.
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn bài làm bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Lịch sử:
 $14: Nhà Trần thành lập.
I. Mục tiêu.
 	- Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng long, tên nước vẫn là Đại Việt.
	+ Đến cuối thế kỷ 12 nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226 Lý chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Cảnh, nhà trần được thành lập.
	+ Nhà trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng long, tên nước là Đại Việt.
II. Đồ dùng dạy học.
 - Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
* Tóm tắt hoàn cảnh ra đời của nhà Trần
-> 1,2 học sinh nêu lại.
HĐ1: Làm việc cá nhân.
- Các chính sách được nhà trần thực hiện.
- Đứng đầu nhà nước là vua.
- Vua đặt lệ nhường ngôi sớm..
- Lập Hà đê sứ, khuyên nông sứ
- Đặt chuông trước cung điện
- Cả nước chia thành các lộ, phủ
- Trai tráng mạnh khoẻ được tuyển vào quân đội, thời bìnhthì sản xuất.
-> Những chính sách về T/C N2 được nhà trần thực hiện.
HĐ2: Làm việc cả lớp.
- Cả lớp thảo luận.
? Những việc nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua với quan va vua với dân chúng dưới thời nhà trần chưa có sự cách biệt quá xa.
-> Đặt chuông ở thềm cung điện cho dân đến đánh khi có điều gì cầu xin, oan ức. ở trong triều, sau các buổi yến tiệc, vua và các quan có lúc nắm tay nhau, ca hát vui vẻ.
* Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: 	 Đạo đức :
 $14: Biết ơn thầy cô giáo
I. Mục tiêu.
 - Biết được công lao của thầy, cô giáo.
 - Những việc cần làm để biết ơn thầy, cô giáo.
	- Lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo.
 * KNS: - Kĩ năng thể hiện sự kính trọng thầy cô giáo.
 * GDMT: - Hãy nêu việc em và các bạn đã làm thể hiện sự kính trọng thấy cô giáo.
II. Đô dùng dạy học.
 - SGK Đạo Đức 4.
III. Các hoạt động dạy học.
HĐ1: Xử lí tình huống.
- Trang 20,21 GK
- GV nêu tình huống.
- Dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra.
- Trình bày trước lớp.
- Lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí do lựa chọn.
-> Các thầy, cô giáo đã dạy dỗ các em biết những điều hay, tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy, cô giáo.
-> Cả lớp thảo luận.
HĐ2: Thảo luận theo nhóm đôi.
- Làm BT1 ( SGK).
- Làm bài tập 
- Từng nhóm học sinh thảo luận.
- Trình bày.
- Học sinh lên chữa bài tập.
-> Tranh 1,2,4: Thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.z
-> Tranh 3: Không chào cô giáo.sự 0 tôn trọng thầy, cô giáo.
HĐ3: Thảo luận nhóm.
- Làm BT2( SGK).
-> Thảo luận theo nhóm 4.
- Lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy, cô giáo.
Ghi những việc nên làm vào các tờ giấy nhỏ.
-> Các việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy, cô giáo.
- Đọc phần ghi nhớ
-> 1,2 học sinh đọc.
HĐ 4: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được.
- Làm bài tập 4,5 ( SGK).
- Dựng tiểu phẩm về chủ để bài học
- Nhóm thảo luận.
 - Đại diện nhóm trình bày.
- Sưu tầm các bài hát, bài thơ.ca ngợi công lao các thầy cô giáo.
-Học sinh giới thiệu trình bày.
-> Nhận xét đánh giá chung.
- Nhận xét bình luận.
HĐ 5: Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy cô giáo cũ.
- Làm việc theo nhóm.
- Tạo nhóm ( 4 học sinh) làm bưu thiếp chúc mừng.
- Trưng bày sản phẩm.
- Trình bày sản phẩm.
- Đọc các lời chúc ở bưu thiếp.
-> Nhận xét, đánh giá. 
-> Nhớ gửi tặng các thầy cô giáo cũ những tấm bưu thiếp mà mình đã làm.
-> Giáo viên kết luận chung.
Cần phải kính trọng, biết ơn thầy cô giáo.
- Chăm ngoan, học tốt là biểu hiện của lòng biết ơn.
* Củng cố dặn dò.
- Nhận xét chung tiết học.
- Ông lại các hoạt động và chuẩn bị cho bài sau. (tiết2).
Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: Toán:
 $67 : Chia cho số có một chữ số.
I. Mục tiêu.
- Biết chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số có dư, chia hết.
- Bài tập 1 (Dòng 1,2), bài tập 2 .
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Trường hợp chia hết.
- Làm vào nháp 
- Đặt tính, rồi tính.
 128472 : 6
+ Đặt tính.
+ Tính từ trái sang phải.
+ Mỗi lần chia theo 3 bước:
 Chia, nhân, trừ nhẩm.
128472	6
 08	21412
 24
 07
 12
 0
2. Trường hợp chia có dư.
- Làm vào nháp
- Đặt tính rồi tính
 230859 : 5
+ Đặt tính.
+ Tính từ trái sang phải.
+ Số dư bé hơn số chia.
230859	 5
 30	46171
 08
 35
 09
 4
3. Thực hành.
B1: Đặt tính rồi tính.
 + Đặt tính.
 + Nêu các bước thực hiện
278157 3	 158735	 3
 08	 92719	 08	 52911
 21	 27
 05	03
 27	 05
 0	 2
B2: Giải toán 
- Đọc đề, phân tích và làm bài
Tóm tắt
Bài giải
 6 bể: 128610 l
Mỗi bể có số l xăng là:
 1 bể:.l xăng?
 128610 : 6 = 21435 (l) 
 ĐS = 21435 l xăng.
B3: Giải toán
 - Đọc đề, phân tích và làm bài.
Tóm tắt
Bài giải
 1 hộp: 8 áo
 Thực hiện phép chia ta có: 
 187250 áo: ..hộp, thừa 
 18 + 250 : 8 = 23406 ( dư 2)
 Cái áo:?
Vậy có thể xếp được vào nhiều nhất 23406 hộp và còn thừa 2 áo.
 ĐS = 23406 hộp và thừa 2 áo
4. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét chung tiết học
- Ôn và làm lại bài
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Khoa học :
 $27: Một số cách làm sạch nước.
I. Mục tiêu.
- Nêu được 1 số cách làm sạch nước : Lọc, khử trùng, đun sôI 
- Biết đun sôi nước trước khi uống.
- Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước.
* GDMT: luôn có ý thức sạch nguồn nước ở mỗi gia đình địa phương.
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu học tập, mô hình dụng cụ lọc nước đơn giản.
III. Các hoạt động dạy học.
HĐ1: Tìm hiểu 1 số cách làm sạch nước.
? Kể ra 1 số cách làm sạch nước mà gia đình và địa phương bạn đã sử dụng.
1. Lọc nước.
2. Khử trùng nước.
3.Đun sôi.
? Nêu tác dụng của từng cách.
- Học sinh tự nêu theo ý kiến của mình.
-> Giáo viên kết luận.
HĐ2: Thực hành lọc nước.
- Chuẩn bị đồ dùng lọc nước đơn giản.
 - GV hướng dẫn các thao tác.
- Thực hành theo nhóm.
 - Trình bày 3 P nước đã được lọc.
- Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm và kết quả thảo luận.
-> Giáo viên kết luận nguyên tắc chung của lọc nước.
HĐ3: Tìm hiểu quy trình sản xuất nước sạch.
- Làm việc theo nhóm.
- Đọc các thông tin trong SGK ( 57) và trả lời vào phiếu học tập.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo yêu cầu của phiếu học tập.
- Trình bày.
-> 1 số học sinh lên trình bày.
- Đánh số thứ tự vào dây chuyền sản xuất nước sạch.
HĐ4: Thảo luận về sự cần thiết Phương pháp đun sôi nước uống.
- Trả lời các câu hỏi.
? Nước được làm sạch bằng cách nêu trên đã uống ngay được chưa tại sao.
-> Chưa uống được vì mới loại được các chất không tan trong nước, chưa loại được vi khuẩn và chất độc.
? Muốn uống được nước chúng ta phải làm gì? Tại sao.
-> Phải đun sôi nước để diệt các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc.
* Củng cố dặn dò.
- Đọc phần ghi nhớ
-> 1,2 học sinh đọc.
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn và chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Thể dục:
 $27: Ôn bài thể dục phát triển chung.
I. Mục tiêu.
 - Thực hiện cơ bản đúng các động ttác của bài thể dục phát triển chung.
 - Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Địa điểm, phương tiện.
 - Sân trường. 
 - Còi, kẻ vạch sân.
III. Nội dung và p2 lên lớp. 
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu.
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. 
- Tại chỗ vỗ tay.
- Khởi động các k ... ạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt chúng mình cùng nói chuyện được không?
b. Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế?
c. Bài toán không khó nhưng mình làm phép nhân sai.Sao mà mình lú lẫn thế nhỉ/
d. Chơi diều cũng thích chứ?
Bài 3(T 142) : ? Nêu y/c?
- Mỗi HS chỉ có thể chỉ nêu một tình huống.
- Gv nhận xét
- Suy nghĩ làm bài
- nối tiếp nhau phát biểu
- Nx
3. Củng cố:
? Ngoài Td để hỏi những diều chưa biết. Câu hỏi còn có TD gì?
- Nhận xét. BTVN: Làm bài tập 3 phần còn lại.
Tiết 3: Địa lý:
 $14: Hoạt động sản xuất của người dân
 ở đồng bằng Bắc Bộ (T1)
I. Mục tiêu
- Nêu được 1 số hoạt động sản xuất của người dân ĐBBB.
+ Trồng lúa là vựa lúa lớn thứ 2 của cả nước.
+ Trồng nhiều ngô, khoai và cây ăn quả, rau sứ lạnh nuôinhiều lợn và gia cầm.
+ Nhận xét nhiệt độ Hà nội: tháng lạnh, tháng 1,2,3 nhiệt độ dưới 20 độ C, từ đó biết được ĐBBB có mùa đông lạnh.
* GDMT: Có ý thức tìm hiểu về hoạt động sản xuất của người dân ĐBBB, trân trọng kết quả lao động.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh ảnh về ĐBBB ( chăn nuôi, trồng trọt).
III. Các hoạt động dạy học.
1. Vựa lúa lớn thứ 2 của cả nước 
HĐ1: ĐBBB có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ 2 của đất nước.
- Trả lời các câu hỏi.
? Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo.
- Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào.
- Làm đất, gieo mạ, nhổ mạ, cấy lúa, chăm sóc lúa, gặt lúa, tuốt lúa, phơi thóc.
- Em có nhận xét gì về công việc này.
- Sự vất vả của người dân trong việc sản xuất lúa gạo (tự nêu)
HĐ2: Làm việc cả lớp
? Nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của ĐBBB
- Trồng: Ngô, khoai, cây ăn quả nuôi gia súc, gia cầm, nuôi và đánh bắt cá, tôm
2. Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh
HĐ3: Làm việc theo nhóm:
- Tạo nhóm, thảo luận các câu hỏi.
? Mùa đông ở ĐBBB dài bao nhiêu tháng
-> 3 - 4 tháng
? Nhiệt độ như thế nào
- Nhiệt độ giảm nhanh (bảng thống kê số liệu)
? Có lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp
- Thuận lợi: Trồng thêm cây vụ đông (Ngô, khoai tây, xu hào.)
- Khó khăn: Nếu rét quá và một số cây bị chết
? Kể tên một số loài rau xứ lạnh được trồng ở ĐBBB
- Bắp cải, cà chua, cà rốt.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét chung tiết học
- Đọc phần ghi nhớ
- Ôn bài, chuẩn bị bài sau
Tiết 4: Thể dục:
 $28: Ôn bài thể dục phát triển chung
I. Mục tiêu.
 - Thực hiện cơ bản đúng các động ttác của bài thể dục phát triển chung.
 - Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Địa điểm, phương tiện.
- Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Còi, kẻ vạch sân.
III. ND và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu.
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. 
- Tại chỗ vỗ tay.
- Khởi động các khớp.
- TC: Làm theo hiệu lệnh.
2. Phần cơ bản.
a. TC vận động.
- Trò chơi: Đua ngựa.
b. Bài tập TD phát triển chung.
- Ôn toàn bài.
- KT thử: + Mỗi nhóm 5 em 
 + Cán sự lớp hô nhịp
-> Đánh giá, bình chọn.
3. Phần kết thúc.
- Vỗ tay hát.
- Hệ thống bài
- Nhận xét, đánh giá giờ dạy
- BVTN: Ôn bài TD phát triển chung 
6 - 10 phút
1- 2phút
1phút
1phút
1 lần
18 -22 phút
 6 - 8 phút 
12 - 14 phút
 3 - 4 lần
4 - 6 phút 1phút
1phút
1phút
1phút
Đội hình tập hợp
 GV
 * * * * * * * * * * 
 * * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * *
Đội hình trò chơi:
Đội hình tập luyện.
 GV
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
Đội hình tập hợp.
 * * * * * * * * * 
GV * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * 
Tiết 5: Âm nhạc :
$14: Ôn tập 3 bài hát:Trên ngựa ta phi nhanh.
Khăn quàng thắm mãi vai em và Cò lả
Nghe nhạc .
I/ Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. 
- biết hát kết hợp vận động phụ hoạ.
II/ Chuẩn bị:
- Gv:+ ĐT múa phụ hoạ cho 2 bài hát. 
- HS : thanh phách.
III/ Các HĐ dạy- học:
1/ Phần mở đầu:
-GV giới thiệu nội dung ôn tập.
- GV bắt nhịp
2/ Phần HĐ:
a/ ND1:Ôn tập bài “Trên ngựa ta phi nhanh”
*HĐ1: chia lớp thành 2 nhóm, 1 nhóm gõ phách.
*HĐ2: HD hát kết hợp các ĐT phụ hoạ.
- GV hướng dẫn L: từ câu 1-> câu 4 hát kết hợp kiễng 2 bàn chân lên rồi hạ 2 bàn chân xuống. Từ câu 5 đến hết: Nghiêng người sang trái rồi sang phải theo nhịp.
- Gv làm mẫu.
- Cả lớp hát 1 lần 3 bài hát.
- 1 nhóm hát
 1 nhóm gõ phách.
- Quan sát
- Lớp hát kết hợp với ĐT múa phụ hoạ.
- Biểu diễn theo nhóm.
b. Nội dung 2: Ôn tập bài “Khăn quàng thắm mãi vai em”	
*HĐ1:Hát kết hợp với vài ĐT múa phụ hoạ.
-GV hớng dẫn riêng từng ĐT.
- ... hát kết hợp với ĐTphụ hoạ 
* HĐ2:Từng nhóm biểu diễn
-NX đánh giá 
- Thực hành 
-Thực hành theo nhóm 
c. Nội dung 3: Ôn tập bài “Cò lả”
- GV cho HS nghe băng, 
- Tổ chức trò chơi U-I-O-A với 3 bài hát
- HS hát và biểu diễn lại bài hát 
- Cả lớp chơi ntrò chơi.
d. Nội dung 4: Nghe nhạc
-GV mở băng bài : Ru em
( Dân ca Xơ -Đăng )
HS lắng nghe
3/ Phần kết thúc;
- NX giờ học.BTVN: ôn bài.
Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: Toán:
$70: Chia một tích cho một số.
 I. Mục tiêu: 
- Thực hiện được phép chia một tích cho một số. 
- Bài tập 1,2.
II. các HĐ dạy - học: 
 1. Kiểm tra bài cũ: 
? Khi chia một số cho một tích hai thừa số ta làm thế nào?
2. Bài mới: 
a. Tính giá trị của 3 BT( trường hợp cả 2 TS đều chia hết chóos chia)
 - Lớp làm nháp,1 HS nháp.
 (9 x15) : 3 9 x (15 : 3) 9 : 3 x 15
= 135 : 3 = 9 x 5 = 3 x 15
= 45 = 45 = 45
Vậy: (9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = 9 : 3 x 15
Vì 15 chia hết cho 3 , 9 chia hết cho 3 nên có thể lấy một thừa số chia cho 3 rồi nhân kết quả với thừa số kia.
b. Tính và so sánh giá trị của BT ( trường hợp có một thừa số không chia hết cho số kia)
 - 1 HS lên bảng, lớp làm nháp
 (7 x 15) : 3 = 105 : 3 = 35 7 x ( 15 : 3) = 7 x 5 = 35
? so sánh giá trị của 2 BT? - Giá trị của hai biểu thức bằng nhau
 ( 7 : 3 ) x 15 không tính được vì 7 không chia hết cho 3.
? Qua hai VD trên em rút ra kết luận gì?
Công thức TQ:
 ( a x b): c = a x (b : c) = a : c x b
3. Thực hành:
 Bài1(T79) : ? Nêu y/c ?
 C1: Nhân trước, chia sau
C2 : Chia trước, nhân sau
* Lưu ý : C2 chỉ t/ hiện được khi ít nhất 1 TS chia hết cho số chia.
- Khi chia một tích hai thừa số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó ( nếu chia hết) , rồi nhân kết quả với thừa số kia. 
- HS nhắc lại
- Tính bằng 2 cách
- Lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng
a. ( 8 x 23) : 4 = 184 : 4 = 46
 ( 8 x 23) : 4 = 8 : 4 x 23 = 2 x 23 = 46 
b. (15 x 24) : 6 = 360 : 6 = 60
 (15 x 24) : 6 = 15 x ( 24 : 6 ) = 15 x 4 = 60
? Bài 1 củng cố KT gì? - Chia một tích cho một số.
Bài2(T 79): ? Nêu y/c?
Bài3(T79): 
 Tóm tắt:
 5 tấm vải: 1 tấm : 30m 
Bán: số vải
- Chấm một số bài
? Bài toán thuộc dạng toán nào?
- Tính bằng cách thuận tiện nhất
9 25 x 36): 9 = 25 x( 36 : 9) =25 x 4 = 100
- 2 HS đọc đề bài, PT đề, nêu kế hoạch giải
 Giải:
 Số vải cửa hàng có là:
 30 x 5 = 150(m)
 Số vải đã bán là:
 150 : 5 = 30 (m)
 Đ/ S: 30 mét vải
- Chia một tích cho một số
4. tổng kết - dặn dò:
? Khi chia một tích cho một số em làm thế nào?
- NX giờ học
Tiết 2: 	Khoa học:
 $28: Bảo vệ nguồn nước.
I. Mục tiêu.
- Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước
+ PhảI vệ sinh xung quanh nguồn nước
+ Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước
+ Xử lý nước thảI, bảo vệ hệ thống nước thảI 
Thực hiện bảo vệ nguồn nước
* GDMT: Có ý thức bảo vệ môi trường và tuyên truyền nhắc nhở mội người cùng thực hiện
II. Đồ dùng dạy học.
-Tranh ảnh minh hoạ cho bài
III. Các hoạt động dạy học.
HĐ1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước.
* Những việc nên làm và không nên làm:
- Quan sát các hình trang 58 sgk
- Thảo luận
- Theo cặp, chỉ vào hình vẽ nói việc nào nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước
- Trình bày trước lớp
- Đại diện nhóm trình bày
H1, H -> việc không nên làm
H3, H4, H5, H6 -> việc nên làm
- GV KL: Để bảo vệ nguồn nước c ần
HĐ2: Đóng vai vận động mọi người bảo vệ nguồn nước
Tạo nhóm.
* Bản thân cam kết tham gia và tuyên truyền cổ động người khác
- GV hướng dẫn
-Các nhóm đóng vai và trình bày trước lớp.
- Các nhóm đánh giá nhận xét lẫn nhau.
-> Đánh giá, nhận xét và tuyên dương
.
 * Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét chung tiết học ( đọc mục bóng đèn toả sáng).
- Ôn và thực hiện đúng cam kết BV nguồn nước. Chuẩn bị bài sau.	
Tiết3: Tập làm văn: 
 $28: Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật. 
I. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài.
- Vận dụng KT đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường em
II. Đồ dùng: - Tranh minh họa cái trống GK
 - 1 số tờ phiếu to để HS làm BT câu d(BTI. 1)
 - 1 tờ phiếu viết lời giải câu b,d ( BTI.1)
 - Bảng phụ viết thân bài tả cái trống
 - 3 tờ giấy trắng để HS viết thêm mở bài, kết bài chi bài tả cái trống 
III. Các HĐ dạy- học:
A. KT bài cũ: ? Thế nào là miêu tả? 2 Hs làm lại (BT III.1) 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
2. Phần nhận xét:
* Bài 1: 
? Bài văn tả cái gì? 
? Các phần mở bài và kết bài trông bài: Cái cối tân . Mỗi phần ấy nói điều gì? 
? Các phần mở bài và kết bài đó giống cách nào đã học ? 
? Phần thân bài tả cái cối theo trình tự ntn ?
* Bài 2: 
3. Phần ghi nhớ:
-GV giải thích thêm.
4. Phần luyện tập : 
- GV dán tờ phiếu lên bảng 
- GV kết luận .
5. Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét chung giờ học.dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Hai HS nối tiếp nhau đọc bài văn: Cái cối tân.
- HS quan sát tranh 
- HS đọc thầm lại bài văn và suy nghĩ , trao đổi , trả lời lần lượt các câu hỏi .
- HS đọc thầm bài . Dựa vào kết quả bài 1 trả lời câu hỏi.
- 2,3 HS đọc.
- HS đọc nội ung bài tập.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS trả lời câu hỏi.
- Nhận xét bổ xung .
Tiết 4: Kỹ thuật 
 Thêu móc xích.
I. mục tiêu
- Biết thêu móc xích
- Thêu được mũi tên móc xích. Các mũi tên tạo thành những vòngchỉ móc xích nối liền nhau. Thêu được ít nhất 5 vòng mắt xích.
II. Các hoạt động dạy học.
1, Giới thiệu bài
2, Nội dung:
A, Giấo viên hướng dẫn hs quan sát mẫu:
- GV cho hs quan sát, kết hợp quan sát 2 mặt: mặt tráI , mặt phải
- Hs quan sát H1 SGK để trả lời về đặc điểm của đường thêu móc xích
- Nhận xét về đặc điểm..
B, GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật
- GV cho hs quan sát quy trình.
+ Vạch dấu.
+ Thêu như SGK đã gợi ý
C, HS thực hành
- HS làm bài cá nhân
- GV quan sát nhận xét
III. Củng cố, dặn dò,
- GV tóm tắt những nội dung chính và bài học và yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ ở cuối bài.
- Nhận xét chung tiết học.
Tiết 5: Sinh hoạt

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 14.doc