Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2011-2012 - Vùi Văn Thi

Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2011-2012 - Vùi Văn Thi

Hoạt động 1: ÔĐTC

Hoạt động 2: Các số có bốn chữ số

-GV giới thiệu số 1423

- Cho HS thực hiện và quan sát.

- GV hướng dẫn HS xếp các tấm bìa (như SGK)

- Cho HS quan sát từng hàng: từ hàng đơn vị đến hàng chục, trăm, hàng nghìn

- HS quan sát số 1423 nêu:

+ Số 1423 là số có 4 chữ số. Kể từ trái sang phải chữ số 1 chỉ hàng nghìn. chữ số 3 chỉ hàng đơn vị.

Hoạt động 3: HS đọc viết số có bốn số

Bài 1:

Cho HS nêu bài toán

Bài 2:

- HD tương tự bài 1

Bài 3

- Cho HS thi điền số còn thiếu vào ô trống.

- Nhận xét bài

Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò

- Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau.

 

doc 20 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1030Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2011-2012 - Vùi Văn Thi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19
Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2011
Tiết 1
Chào cờ
Tiết 2 
Thể dục
( GV chuyên biệt dạy)
Tiết 3
Toán
các số có bốn chữ số
I. Mục tiêu: 
- HS nêu được các số có 4 chữ số (các chữ số đều khác 0 )
- HS đọc, viết được các số có 4 chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở trong hàng.
- HS nêu được thứ tự của các số trong một nhóm các số có 4 chữ số (trường hợp đơn giản)
II. Đồ dùng dạy học: 
- Mỗi HS có các tấm bìa, mỗi tấm có 100; 10; 1 ô vuông.
III. Các hoạt động dạy học :
GV
HS
Hoạt động 1: ÔĐTC
Hoạt động 2: Các số có bốn chữ số
-GV giới thiệu số 1423
- Cho HS thực hiện và quan sát.
- GV hướng dẫn HS xếp các tấm bìa (như SGK)
- Cho HS quan sát từng hàng: từ hàng đơn vị đến hàng chục, trăm, hàng nghìn
- HS quan sát số 1423 nêu: 
+ Số 1423 là số có 4 chữ số. Kể từ trái sang phải chữ số 1 chỉ hàng nghìn... chữ số 3 chỉ hàng đơn vị.
Hoạt động 3: HS đọc viết số có bốn số
Bài 1:
Cho HS nêu bài toán
Bài 2:
HD tương tự bài 1
Bài 3
Cho HS thi điền số còn thiếu vào ô trống.
Nhận xét bài
Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò 
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
HS thao tác trên đồ dùng
- Mỗi tấm bìa có 10 cột, mỗi cột có 10 ô vuông do đó mỗi tấm bìa có 100 ô vuông.
- HS xếp các tấm bìa như SGK
+ Nhóm 1 có 10 tấm bìa : 1000 ô vuông
+ Nhóm 2 có 4 tấm bìa : 400 ô vuông
+ Nhóm 3 có 2 cột, mỗi cột có 10 ô vuông, do đó nhóm 3 có 20 ô vuông
+ Nhóm 4 có 3 ô vuông.
HS quan sát, nhận xét và rút ra cách viết số:
Số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục và 3 đơn vị
Viết là : 1423
Đọc là: Một nghìn bốn trăm hai mươi ba.
HS đọc số 1423
Đọc yêu cầu bài tập
- HS nêu bài mẫu.
- HS phân tích mẫu và giải bài tập
- HS làm việc cá nhân.
HS đọc các số viết được
Nhận xét.
- Về nhà tập đọc các số có 4 chữ số.
Tiết 4+5
Tập đọc - kể chuyện
Hai bà trưng
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
- HS đọc đúng các từ ngữ: ruộng, nương, lên rừng, lập mưu. Đọc giọng phù hợp với diễn biến câu chuyện 
- Nêu nội dung câu truyện : Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của hai bà Trưng và nhân dân ta. 
B. Kể chuyện:
- Dựa vào nội dung và 4 tranh minh hoạ của câu chuyện, HS kể lại được từng đoạn câu chuyện Hai Bà Trưng theo tranh minh hoạ.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
GV
HS
Tập đọc.
Hoạt động 1: - ÔĐTC
- Giới thiệu chủ điểm và nội dung bài học
Hoạt động 2: Luyện đọc đúng:
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- Đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- Giải thích các từ ngữ : đô hộ, ngoại xâm.
Hoạt động 3: Đọc hiểu
- cho1 HS đọc đoạn, lớp đọc thầm
? Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với nhân dân ta?
? Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào?
- cho1 HS đọc đoạn, lớp đọc thầm trả lời câu hỏi:
? Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa?
? Tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa?
? Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào?
? Vì sao bao nhiêu đời nay nhân dân ta vẫn tôn kính Hai Bà Trưng?
Hoạt động 4: Luyện đọc lại 
- GV đọc diễn cảm đoạn 1
- HD HS luyện đọc diễn cảm
- Nhận xét.
 Kể chuyện.
Hoạt động 5: HS kể từng đoạn theo tranh
- 1 HS kể mẫu đoạn 1
- Nhận xét.
Hoạt động 6: Củng cố, dặn dò.
? Câu chuyện giúp em hiểu được điều gì?
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Quan sát tranh minh hoạ chủ điểm mở đầu sgk học kỳ II : Bảo vệ Tổ quốc.
- Nghe đọc mẫu, đọc thầm nội dung bài.
- HS nối tiếp đọc từng câu 
- HS nối tiếp đọc đoạn.
- HS đọc đoạn trong nhóm
- Đọc chú giải
- 1 HS đọc đoạn, lớp đọc thầm
- Chúng thẳng tay chém, giết dân ta, cướp hết ruộng nương...
- HS đọc thầm đoạn 2:
- Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ nuôi chí giành lại non sông...
- HS đọc thầm đoạn 3:
- Vì Hai Bà Trưng yêu nước, thương dân, căm thù quân giặc tàn bạo đã giết hại ông Thi Sách và gây bao tội ác với nhân dân...
Hai bà mặc giáp phục thật đẹp bước lên bành voi rât oai phong. Đoàn quân rùng rùng lên đường 
HS đọc thầm đoạn 4:
Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ, Tô Định trốn về nước. Đất nước sạch bóng quân thù.
Vì Hai Bà là người lãnh đạo nhân dân khởi nghĩa giành độc lập.
- Nghe đọc diễn cảm đoạn văn.
- 3-4 HS thi đọc diễn cảm đoạn 1.
- 1 HS đọc lại đoạn 1.
- Quan sát tranh
1 HS kể đoạn 1.
HS kể theo cặp.
4 HS nối tiếp kể 4 đoạn theo tranh
1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Câu chuyện ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của hai bà Trưng và nhân dân ta.
Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2011
Tiết 1
Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu:
- HS đọc, viết được các số có 4 chữ số ( mỗi chữ số đều khác 0) 
- Thứ tự của các số có 4 chữ số.
- HS bước đầu làm quen với vác số tròn nghìn ( từ 1000 đến 9000 )
II. Các hoạt động dạy học.
GV
HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: 
- HS viết các số có 4 chữ số 
Hoạt động 2: Viết các số có 4 chữ số 
Bài 1, 2
- GV hướng dẫn mẫu
- Cho HS làm việc cá nhân.
Hoạt động 3: Thứ tự các số có 4 chữ số.
Bài 3: 
- Cho HS nhận xét quy luật của dãy số: dãy số tự nhiên, số đứng sau lớn hơn số đứng trước 1 đơn vị.
- Cho 3HS lên bảng, cả lớp làm nháp.
Bài 4: 
- Cho HS nhận xét tia số: gồm các số tròn nghìn.
- Cho HS làm theo nhóm, đại diện các nhóm lên bảng chữ bài.
- Nhận xét.
Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét giờ học- 
- Chuẩn bị bài sau
3-4 HS lên bảng, lớp viết bảng con 
HS quan sát mẫu.
- HS làm việc cá nhân.
HS nêu miệng bài tập.
Nhận xét.
Nhận xét quy luật của dãy số: các số tự nhiên liên tiếp 
a, 8651; 8651; 8652 ‘ 8653; 8654; 8655 ; 8656; 
b, 3120; 3121 ; 3122 ; 3123; 3124 ; 3125; 3126.
c, 6494; 6495; 9496; 6497; 9498; 6499; 6450
- HS làm bài vào vở
Nêu kết quả nhận xét 
Tiết 2
Chính tả ( Nghe- viết )
Hai bà Trưng
I. Mục tiêu:
`	- HS nghe - viết chính xác đoạn 4 trong bài “ Hai Bà Trưng”. Viết hoa các tên riêng.Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
- Làm đúng các bài tập phân biệt cặp âm dễ lẫn: l/n. Tìm được các tiếng bắt đầu bằng l/n.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ viết 2 lần nội dung bài tập 2a
- Bảng lớp chia 2 phần để hs thi làm bài tập 3a.
III. Các hoạt động dạy học :
GV
HS
Hoạt động 1: 
- ÔĐTC
- KTBC
Hoạt động 2: HS nghe - viết chính tả.
- GV đọc đoạn 4 của bài Hai Bà Trưng
? Các chữ Hai Bà Trưng được viết như thế nào?
? Tìm các tên riêng trong bài chính tả?
? Tìm các từ khó viết trong đoạn văn? 
- GV đọc cho HS viết chính tả.
- Chấm chữa bài.
Hoạt động 3: Điền và tìm từ có phụ âm l/n
Bài 2
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- HD nhận xét bài tập, chốt lại lời giải đúng.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3(a)
- GV hướng dẫn HS chơi theo hình thức tổ chức trò chơi “Tiếp sức”
- GV nhận xét, sửa chữa. 
Hoạt động 4. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn hs về nhà sửa lỗi.
- Nghe đọc đoạn văn viết chính tả.
Viết hoa cả ba chữ cái đầu 
- Tô Định, Hai Bà Trưng
- HS luyện viết tiếng khó vào nháp.
- Nghe - viết chính tả.
- Soát lỗi chính tả.
Đọc yêu cầu bài tập.
2 HS lên bảng thi điền nhanh vào chỗ trống, lớp làm vào vở.
Nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- 3 nhóm HS thi viết tiếng, từ có âm đầu l/n
- Nhận xét (từ có nghĩa, đúng chính tả...)
Tiết 3
Đạo đức
đoàn kết với thiếu nhi quốc tế ( tiết 1)
I.Mục tiêu:
- HS biết được: trẻ em có quyền kết giao bạn bè, được tiếp nhận thông tin phù hợp, được giữ gìn bản sắc dân tộc và được đối xử bình đẳng.
- Thiếu nhi thế giới đều là anh em, bạn bè, do đó cần phải đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
- Tích cực tham gia các hoạt động giao lưu, biểu lộ tình cảm đoàn kết thiếu nhi quốc tế.
II. Tài liệu phương tiện:
- 1 số tranh của các dân tộc trên thế giới.
III. Các hoạt động dạy học :
GV
HS
Hoạt động 1:
 - ÔĐTC
- KTBC
Hoạt động 2: HS nêu được những biểu hiện của tình đoàn kết, hữu nghị thiếu nhi thế giới. Thiếu nhi thế giới có quyền được tự do kết giao bạn bè.
+ GV chia nhóm 5, phát cho mỗi nhóm 1 số bức tranh vũ hoạt động hữu nghị với thiếu nhi quốc tế.
+ GV kết luận:
HS quan sát tranh và thảo luận nhóm
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Các hình ảnh và thông tin trên cho chúng ta thấy tình đoàn kết hữu nghị giữa thiếu nhi các nước trên thế giới; thiếu nhi Việt Nam cũng có rất nhiều hoạt động thể hiện tình hữu nghị với thiếu nhi các nước khác. Đó cũng là quyền của trẻ em được tự do kết giao với bạn bè khắp năm châu bốn biển. 
Hoạt động 3: HS hiểu thêm về nền văn hoá thế giới, về cuộc sống, học tập của các bạn thiếu nhi một số nớc trên thế giới và trong khu vực.
+ Thảo luận lớp.
? Trẻ em các nước có những điểm gì giống nhau ? Những sự giống nhau đó nói lên điều gì?
+ GV kết luận: 
- HS giới thiệu đôi nét về văn hoá, cuộc sống và học tập của thiếu nhi nước mình.
- HS bao cao trước lớp.
Thiếu nhi các nước tuy khác nhau về màu da về ngôn ngữ về điều kiện sống ... nhưng có nhièu điểm giống nhau như đều yêu thương mọi người 
Hoạt động 3: HS nêu được những việc cần làm để bày tỏ tình đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế.
+ HD thảo luận nhóm 2
+ Các nhóm trình bày trước lớp.
+ GV kết luận.
HS liệt kê những việc em có thể làm.
Đại diện các nhóm trình bày.
Nhận xét.
- Để thể hiện tình hữu nghị, đoàn kết với thiếu nhi quốc tế co srất nhiều cách, có thể tham gia các hoạt động:
 + Kết nghĩa với thiếu nhi quốc tế
 + Tìm hiểu về cuộc sống và học tập của thiếu nhi các nước khác.
 + Viết thư gửi ảnh, gửi quà cho các bạn.....
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài giờ sau.
Thứ tư ngày 28 tháng 12 năm 2011
Tiết 1
Toán
Các số có bốn chữ số ( tiếp )
I. Mục tiêu:
- HS nêu được các số có 4 chữ số trong trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm bằng 0.
- Đọc, viết các số có 4 chữ số dạng trên và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có 4 chữ số.
- Nhận biết thứ tự của các số trong một nhóm các số có 4 chữ số.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ để kẻ các bảng ở bài học và bài thực hành số 1.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
GV
HS
Hoạt động 1
 - ÔĐTC
- KTBC
Hoạt động 2: Số có 4 chữ số trong các (trường hợp có chữ số 0)
- Cho HS quan sát bảng trong SGK tự viết số, đọc số.
+ Dòng đầu ta phải viết số gồm 2 nghìn, 0 trăm,0 chục, 0 đơn vị, rồi viết Hai nghìn ở cột đọc số.
- Tương tự các số còn lại
- Lưu ý: Khi viết, đọc số đều viết từ trái sang phải, từ hàng cao đến hàng thấp.
Hoạt động 3: HS đọc viết các số có 4 chữ số
Bài 1
- GV hướng dẫn mẫu.
- GV viết số, HS lần lượt đọc số.
Bài 2:
- Cho  ... ỏi : khi nào?
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp viết những câu văn tring bài tập 3, các câu hỏi trong bài tập 4.
- 3 tờ giấy khổ to viết nội dung câu lời giải bài tập 1, 2.
III. Các hoạt động dạy học
GV
HS
Hoạt động 1: 
- ÔĐTC
- KTBC
Hoạt động 2: Hiện tượng nhân hóa và cách nhân hóa: 
Bài 1: 
Phát phiếu bài tập cho HS làm việc cá nhân, 3 học sinh thực hiện trên bảng nhóm.
Đọc nội dung bài tập.
HS làm trên phiếu, 3 HS làm trên
- Chữa bài lên bảng.
- GV chốt lại : Biện pháp nhân hoá.
+ Con đom đóm được gọi bằng anh
+ Tính nết của đom đóm: chuyên cần.
+ Hoạt động của đom đóm: lên đèn đi gác, đi suốt đêm canh cho người ngủ.
Bài 2:
HS làm việc cá nhân.
Nhận xét bài.
 Bảng nhóm.
Nhận xét, chữa bài vào vở.
HS đọc yêu cầu bài tập.
Đọc thành tiếng bài: Anh đom đóm 
Làm bài cá nhân.
Trình bày trước lớp, nhận xét bài.
Tên các con vật
Các con vật được gọi bằng
Các con vật được tả như người
Cò Bợ
chị 
Ru con: Ru hỡi! Ru hời! Hỡi bé tôi ơi! Ngủ cho ngon giấc 
Vạc
thím
Lặng lẽ mò tôm
Hoạt động 3: Tìm và trả lời câu hỏi Khi nào?
Bài tập 3: 
- HS đọc kỹ từng câu văn, xác định rõ bộ phận nào trong câu trả lời cho câu hỏi: Khi nào?
- HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào vở.
- Chữa bài.
Bài 4: 
- HD học sinh làm việc cá nhân.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò:
- Thế nào là biện pháp nhân hoá?
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
a, Anh đom đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối.
b, Tối mai, anh đom đóm lại đi gác.
c, Chúng em học bài thơ Anh đom đóm trong học kỳ I.
HS trình bày trước lớp:
a,. Lớp em bắt đầu học kỳ II từ ngày 28 tháng 12.
b, Ngày 31 tháng 5 học kỳ II kết thúc.
c, Đầu tháng 6 chúng em được nghỉ hè.
- ...Gọi hoặc tả đồ vật, cây cối...bằng những từ vốn được để gọi, tả con người đó là biện pháp nhân hoá.
Tiết 4
Thủ công
ôn tập chương II : cắt dán chữ cái đơn giản
I. Mục tiêu:
- Ôn tập kiến thức, kỹ năng cắt, dán chữ cái qua sản phẩm thực hành của HS.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh quy trình kỹ thuật cắt dán các chữ cái đã học. 
III. Các hoạt động dạy học:
GV
HS
Hoạt động 1: Ôn tập quy trình kẻ, cắt, dán các chữ cái đã học.
- GV treo tranh quy trình kẻ, cắt, dán các chữ đã học.
Hoạt động 2. Thực hành kẻ, cắt, dán chữ 
- Cho HS nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán các chữ đã học.
- 1HS lên thao tác các bước
- Nhận xét, hệ thống lại các bước kẻ, cắt, dán các chữ cái theo quy trình.
Hoạt động 3: Thực hành.
- HS dán chữ cho cân đối và phẳng.
- HS trưng bày sản phẩm.
- Đáng giá sản phẩm.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau : cắt dán chữ V
HS nêu các bước.
1 HS lên thao tác mẫu.
HS chú ý theo dõi
- Thực hành cắt dán chữ 
Trưng bày sản phẩm.
Tự mình đáng giá sản phẩm của mình dựa vào tiêu chuẩn đánh giá của GV.
Thứ sáu ngày 30 tháng 12 năm 2011
Tiết 1
Toán
Số 10 0000- luyện tập.
I.Mục tiêu:
- Nhận biết số 10000 ( mười nghìn hoặc 1 vạn)
- Nêu các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có 4 chữ số.
II. Đồ dùng dạy học.
- 10 tấm bìa viết các số 1000 ( như SGK )
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
GV
HS
Hoạt động 1: 
- ÔĐTC
- KTBC
Hoạt động 2: Giới thiệu số 10000
- HS lấy 8 tấm bìa ghi 1000, hỏi:
? 8 nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn?
HS lấy thêm 1 tấm bìa và hỏi:
? 9 nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn?
- GV giới thiệu số 10000 đọc là mười nghìn hay 1 vạn
- GV cho HS nhận biết số 10000 gồm 1 chữ số 1 đứng trước 4 chữ số 0 đứng sau.
Hoạt động 3: Viết các số tròn trăm, chục nghìn.
Bài 1:
HS làm việc cá nhân và nhận xét về đặc điểm của các số tròn nghìn: có tận cùng bên phải là 3 chữ số 0.
Bài 2 
HS làm việc cá nhân
HS nêu miệng bài giải.

- Nhận xét bài tập.
Bài 3:
HS làm tương tự bài tập 2.
Hoạt động 4: Thứ tự của các số 
Bài 4.
HS nhận biết thứ tự số 10000 so với số 9999 ( số 10000 là 9999 thêm 1 )
Bài 5
- HS nêu cách viết
Hoạt động 5: Củng cố- dặn dò.
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
- HS viết bảng các số có 4 chữ số ( GV đọc )
HS thao tác trên đồ dùng 
9000 đọc số chín nghìn.
Lấy thêm 1 tấm bìa ghi 1000
Mười nghìn
Đọc số : Mời nghìn.
Nhận biết số 10000
Nêu yêu cầu bài tập.
Đọc số: 1000; 2000; 3000; 4000; ...10000
Nhận xét về đặc điểm của các số tròn nghìn.
HS làm việc cá nhân
Đọc số: 9300; 9400; 9500; 9600; 9700; 9800; 9900
hoặc: 2100; 2200; 2300; 2400; 2500.
HS làm bài tập vào vở
9940, 9950, 9960, 9970, 9980, 9990
- HS đọc yêu cầu của bài
HS viết và đọc các số:9995; 9996; 9997; 9998; 9999; 10000
Viết số liền trước, liền sau của mỗi số vào chỗ chấm:
2664; 2665; 2666; 
2001; 2002; 2003
1998; 1999; 2000; 
9998; 9999; 10000
6889; 6890; 6891 
Tiết 2
Âm nhạc
( Giáo viên chuiyên biệt dạy)
Tiết 3
Tự nhiên và xã hội
vệ sinh môi trường ( tiếp )
I.Mục tiêu: 
- HS nêu được vai trò của nước sạch đối với sức khoẻ.
- HS cần có ý thức và hành vi đúng phòng trách ô nhiễm nguồn nước đê nâng cao sức khoẻ cho bản thân và cho cộng đồng.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Hình vẽ trang 72, 73.
III.Các hoạt động dạy học.
GV
HS
Hoạt động 1: 
- ÔĐTC
- KTBC
Hoạt động 2: Những hành vi đúng và hành vi sai trong việc thải nước bẩn ra môi trường sống.
- Cho HS quan sát H1, H2 SGK
? Nhận xét những gì bạn nhìn thấy trong hình vẽ?
? Theo bạn hành vi nào đúng, hành vi nào sai? Hiện tượng trên có xỷ ra nơi bạn sinh sống không?
Cho HS trình bày trước lớp 
Cho HS thảo luận nhóm.
GV kết luận:
- HS quan sát hình SGK ( trang 72, 73.
- Thảo luận nhóm theo câu hỏi gợi ý 
Trình bày trước lớp.
Thảo luận nhóm theo câu hỏi SGK
Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
 Trong nước thải có chứa nhiều chất bẩn, đọc hại, các vi khuẩn gây bệnh. Nếu để nước thải chưa xử lí thường xuyên chảy vào ao hồ, sông ngòi, sẽ làm nguồn nước bị ô nhiễm, làm chết cây cối và các sinh vật sống trong nước.
Hoạt động 3: HS giải thích được tại sao cần phải xử lý nước thải.
Cho HS nêu ý kiến cá nhân.
- Cho HS Quan sát hình 3, H4 SGK và trả lời
? ở gia đình, địa phương em, nước thải chảy vào đâu? Theo em xử lý như vậy đã hợp vệ sinh cha? Nên xử lý như thế nào?
? Theo bạn hệ thống cống nào hợp vệ sinh? Tại sao?
? Nước thải có cần xử lý không? Tại sao?
Cho HS trình bày trước lớp. 
- GV kết luận:
Các nhóm trình bày nhận định của mình.
Việc xử lý nước thải, nhất là nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống cống thoát nước chung là cần thiết.
Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò:
Nhận xét giờ học. 
Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4
Tập làm văn
Nghe kể : Chàng trai làng phù ủng
I.Mục tiêu:
- Nghe kể lại được câu chuyện “ Chàng trai làng Phù ủng”.
- Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c đúng nội dung, đúng ngữ pháp, rõ ràng.
 II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện “Chàng trai làng Phù ủng” trong SGK
- Viết sẵn 3 câu hỏi gợi ý kể chuyện.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
GV
HS
Hoạt động 1: 
- ÔĐTC
- KTBC
Hoạt động 2: HS nghe kể chuyện
- Cho HS đọc yêu cầu và gợi ý
- GV giới thiệu về ông Phạm Ngũ Lão.
- Kể chuyện 2, 3 lần.
+ Kể lần 1:
? Trong câu chuyện có những nhân vật nào?
+ GV giới thiệu thêm về Trần Hưng Đạo
- GV kể lần 2.
? Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì?
? Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai?
? Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô?
GV kể lần 3:
GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm kể.
Hoạt động 3: Viết lại câu trả lời
- HS đọc kỹ gợi ý để làm bài
- Nhận xét, đáng giá.
Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS kể tốt.
 - Chuẩn bị bài sau.
- Đọc yêu cầu bài.
- Đọc 3 câu hỏi gợi ý, quan sát tranh minh hoạ.
- Nghe kể chuyện.
- Chàng trai, Trần Hưng Đạo, những người lính.
- Nghe giới thiệu về Trần Hưng Đạo.
- Ngồi đan sọt.
- Mải mê đan sọt, không thấy hiệu của Trần Hưng Đạo đã đến.
- Vì Hưng Đạo Vương mến chàng trai giàu lòng yêu nước và có tài.
HS tập kể.
Từng tốp các nhóm 3 HS kể.
Các nhóm thi kể chuyện.
Kể phân vai. 
Đọc yêu cầu bài tập.
Làm bài cá nhân
HS nối tiếp đọc bài viết.
Tiết 5
Sinh hoạt lớp tuần 19
I. tỉ lệ chuyên cần
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ii. học tập
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
iii. các hoạt động khác
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
iv. ý kiến duyệt của ban giám hiệu
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop3 chuan ktkn.doc