I. Mục đích - Yêu cầu:
- Học sinh nắm được các số có 4 chữ số ( các chữ số đều khác 0 ).
- Bước đầu biết đọc viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng . Bước đầu nhận ra thứ tự các số trong một nhóm các số có 4 chữ số .
II. Chuẩn bị:
- HS có các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10, 1 ô vuông.
III. Các hoạt động dạy - học:
TUẦN 19 Từ ngày 5 đến ngày 9 tháng 1 năm 2009 Ngày soạn: 4/1/2009 Ngày giảng: Thứ 2 ngày 5 tháng 1 năm 2009 Tập đọc - Kể chuyện: hai bµ trng I. Mục đích - Yêu cầu: - Rèn đọc đúng các từ : lập mưu, thuở xưa, trẩy quân, giáp phục, phấn khích , - HS nắm được nội dung ý nghĩa bài học: Ca ngợi vé đẹp tính cách và hành động của Hai Bà Trưng. - HS kể lại tóm tắt câu chuyện. II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh minh họa truyện trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn đoạn 3 để hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 70’ 50’ (40’) (10’) 20’ 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Tập đọc: a. Giới thiệu bài : - Cho HS quan sát và miêu tả những hình ảnh trong tranh minh họa bài đọc. b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1: - Yêu cầu HS đọc tiếp nối 4 câu trong đoạn, giáo viên theo dõi sửa lỗi phát âm. - Mời 2 em đọc cả đoạn trước lớp. - Giải nghĩa từ: giặc ngoại xâm, đô hộ. (thuồng luồng: vật dữ ở nước, hình giống con rắn, hay hại người - theo truyền thuyết). - Yêu cầu từng cặp luyện đọc đoạn 1. - Yêu cầu cả lớp đọc đông thanh đoạn 1. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn 1 và trả lời câu hỏi : ? Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta ? ? Ở đoạn 1 ta nên đọc như thế nào ? - Mời 2 em đọc lại đoạn văn . * Luyện đọc tìm hiểu n/d đoạn 2: - HS tiếp nối đọc 4 câu của đoạn 2 - Theo dõi sửa lối phát âm cho HS. - Mời hai em đọc cả đoạn trước lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa từ : nuôi chí ( mang, giữ, nung nấu một ý chí, chí hướng). - Yêu cầu từng cặp luyện đọc đoạn . - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn 2 và trả lời câu hỏi : ? Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào? - Yêu cầu HS đề xuất cách đọc. - Mời hai học sinh thi đọc đoạn văn. - Nhận xét, tuyên dương. * Luyện đọc tìm hiểu n/d đoạn 3: - HS tiếp nối đọc 8 câu của đoạn 3. - Mời 2 HS đọc cả đoạn trước lớp. - Hướng dẫn tìm hiểu nghĩa từ : giáp phục , Luy Lâu, trẩy quân, phấn khích . - Yêu cầu từng cặp luyện đọc đoạn 3. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại và trả lời câu hỏi : ? Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa ? ? Tìm những chi tiết nói lên khí thế của quân khởi nghĩa ? - Mời 2 HS thi đọc lại đoạn văn. * Luyện đọc tìm hiểu n/d đoạn 4: - HS tiếp nối đọc 4 câu của đoạn 4 . - Mời 2 em đọc cả đoạn trước lớp. - Hướng dẫn tìm hiểu nghĩa từ “thành trì “ - Yêu cầu từng cặp luyện đọc đoạn 4 - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh. - Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn và TLCH: ? Kết quả cuộc khởi nghĩa như thế nào ? ? Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng ? - Mời 2 HS thi đọc lại đoạn văn. c. Luyện đọc lại : - Đọc diễn cảm đoạn 3. - Mời 3 em thi đọc lại đoạn văn. - Mời 1 HS đọc cả bài văn. - Nhận xét, tuyên dương em đọc hay nhất . * Kể chuyện: - Giáo viên nêu nhiệm vu. - Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: - Yêu cầu HS quan sát lần lượt từng tranh trong SGK. - Gọi 1 HS khá kể mẫu một đoạn câu chuyện. dự - Mời 4 em tiếp nối nhau kể 4 đoạn câu chuyện trước lớp - Yêu cầu 1 HS kể lại cả câu chuyện. - Nhận xét tuyên dương em kể hay nhất . - Kiểm tra sĩ số. - 1 HS kể lại câu chuyện: Mồ Côi xử kiện. - Lớp theo dõi lắng nghe GV đọc bài. - 4 em đọc nối tiếp 4 câu trong đoạn 1. - 2 em đọc cả đoạn trước lớp. - Tìm hiểu từ mới (SGK). - Từng cặp luyện đọc đoạn 1 trong bài. - Cả lớp đọc ĐT. - Lớp đọc thầm lại đoạn 1. + Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương, ... Lòng dân oán hận ngút trời. + Đọc với giọng chậm rãi, căm hờn, nhấn giọng ở những TN nói lên tội ác của giặc, sự căm hờn của nhân dân ta. - 2 em đọc lại đoạn 1của bài. - 4 em đọc nối tiếp 4 câu trong đoạn. - 2 HS đọc cả đoạn trước lớp. - Từng cặp luyện đọc đoạn 2. - Lớp đọc đồng thanh. - Cả lớp đọc thầm trả lời. + Rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông - Cần nhấn giọng những TN tài trí của hai chị em : tài trí, giỏi võ nghệ. - 2 em thi đọc lại đoạn 2 của bài. - 8 em đọc nối tiếp 8 câu trong đoạn. - 2 em đọc cả đoạn trước lớp. - Tìm hiểu các từ mới (SGK). - Từng cặp luyện đọc đoạn 3 trong bài. - Lớp đọc đồng thanh đoạn 3 . - Cả lớp đọc thầm và trả lời. + Vì Hai Bà yêu nước,thương dân, căm thù giặc đã giết hại ông Thi Sách và gây bao tội ác với nhân dân ta. + Hai Bà Trưng mặc giáp phục thật đẹp, bước lên bành voi rất oai phong, ... - 2 em thi đọc lại đoạn 3 của bài. - 4 em đọc nối tiếp 4 câu trong đoạn 4. - 2 HS đọc cả đoạn trước lớp. - Từng cặp luyện đọc. - Lớp đọc đồng thanh đoạn 4 . - Cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi . + Kết quả thành trì của giặc sụp đổ. Tô Định trốn về nước. Đất nước sạch bóng quân thù. + Vì Hai Bà Trưng đã lành đạo ND giải phóng đất nước, là 2 vị anh hùng chống giặc đầu tiên Trong lịch sử nước nhà. - 2 HS thi đọc lại 4. - Lắng nghe giáo viên đọc mẫu . - 3 em thi đọc lại đoạn 3 của bài . - 1 HS đọc cả bài văn . - Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất . - Lớp quan sát các tranh minh họa. - 1 em khá kể mẫu đoạn 1 câu chuyện. - Lần lượt mỗi lần 4 em kể nối tiếp theo 4 đoạn của câu chuyện. - Một em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay nhất. IV. Củng cố dặn dò: (5’) - Câu chuyện giúp em hiểu được điều gì ? - Dặn về nhà học bài xem trước bài “ Bộ đội về làng” _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ Toán: c¸c sè cã 4 ch÷ sè I. Mục đích - Yêu cầu: - Học sinh nắm được các số có 4 chữ số ( các chữ số đều khác 0 ). - Bước đầu biết đọc viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng . Bước đầu nhận ra thứ tự các số trong một nhóm các số có 4 chữ số . II. Chuẩn bị: - HS có các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10, 1 ô vuông. III. Các hoạt động dạy - học: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 30’ (15’) (15’) 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu số có 4 chữ số : - Giáo viên ghi lên bảng số : 1423 - Yêu cầu HS lấy ra 10 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100 ô vuông rồi xếp thành 1 nhóm như SGK. - GV đính lên bảng. - Yêu cầu HS lấy tiếp 4 tấm bìa như thế, xếp thành nhóm thứ 2. - GV đính lên bảng. - Yêu cầu HS lấy 2 cột, mỗi cột có 10 ô vuông, xếp thành nhóm thứ 3. - Yêu cầu HS lấy tiếp 3 ô vuông, xếp thành nhóm thứ 4. - Gọi HS nêu số ô vuông của từng nhóm. - GV ghi bảng như SGK. 1000 400 20 3 ? Nếu coi 1 là một đơn vị thì hàng đơn vị có mấy đơn vị ? ? Nếu coi 10 là một chục thì hàng chục có mấy chục ? ? Nếu coi100 là một trăm thì hàng trăm có mấy trăm ? ? Nếu co1000 là một nghìn thì hàng nghìn có mấy nghìn ? - GV nêu : Số gồm 1 nghìn , 4 trăm , 2 chục và 3 đơn vị viết là: 1423 ; đọc là : "Một nghìn bốn trăm hai mươi ba" . - Yêu cầu nhiều em chỉ vào số và đọc số đó. - Nêu: 1423 là số có 4 chữ số, kể từ trái sang phải : chữ số 1 chỉ 1 nghìn, chữ số 4 chỉ 4 trăm, chữ số 2 chỉ 2 chục, chữ số 3 chỉ 3 đơn vị. - Chỉ bất kì một trong các chữ số của số 1423 để HS nêu tên hàng. b. Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Yêu cầu HS quan sát mẫu - câu a. ? Hàng nghìn có mấy nghìn ? ? Hàng trăm có mấy trăm ? ? Hàng chục có mấy chục ? ? Hàng đơn vi có mấy đơn vị ? - Mời 1 em lên bảng viết số. - Gọi 1 số em đọc số đó. - Yêu cầu HS tự làm câu b. sau đó gọi HS nêu miệng kết quả. - Nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời một em lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở KT bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 3. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Hát. - 2 HS lên thực hiện phép tính: 120 + 200 = ? 251 + 142 = ? - HS lấy các tấm bìa rồi xếp thành từng nhóm theo hướng dẫn của GV. - HS nêu số ô vuông của từng nhóm: Mỗi tấm bìa có 100 ô vuông, nhóm thứ nhất có 10 tấm bìa sẽ có 1000 ô vuông. Nhóm thứ hai có 4 tấm bìa vậy nhóm thứ hai có 400 ô vuông. Nhóm thứ 3 có 20 ô vuông còn nhóm thứ tư có 3 ô vuông. + Hàng đơn vị có 3 đơn vị. + Hàng chục có 2 chục. + Có 4 trăm. + Có 1 nghìn. - Nhắc lại cấu tạo số và cách viết, cách đọc số có bốn chữ số . - HS chỉ vào từng chữ số rồi nêu lại (từ hàng nghìn đến đơn vị rồi ngược lại. - Cả lớp quan sát mẫu. + Có 4 nghìn. + có 2 trăm. + Có 3 chục. + Có 1 đơn vị. - 1 em lên bảng viết số, lớp bổ sung: 4231 - 3 em đọc số: " Bốn nghìn hai trăm ba mươi mốt". - Cả lớp tự làm bài, rồi chéo vở để KT. - 3 em nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. - Một em đọc đề bài 2 . - Cả lớp làm vào vở. - Một học sinh lên bảng làm bài. - Đổi chéo vở để KT bài. - Nhận xét chữa bài trên bảng. - Một học sinh đọc đề bài 3. - Cả lớp thực hiện vào vở. - 1 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung. a) 1984; 1985 ; 1986; 1987; 1988; 1989 b) 2681; 2682 ; 2683; 2684 ; 2685 ; 2686 c) 9512; 9513 ; 9514 ; 9515; 9516 ; 9517 - 2 em lên b ... vở. - Gọi hai học sinh lên bảng viết . - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Hát. - 1 HS nêu VD về số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn. - HS lấy các tấm bìa theo yêu cầu của GV. + Có 1 nghìn. + Có 8 nghìn, viết 8000. + 9 nghìn. + 10 nghìn. - Nhắc lại cách viết và cách đọc số 10 000. + Số 10 000 là số có 5 chữ số , gồm một chữ số 1 và bốn chữ số 0. - Một em nêu đề bài 1 . - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - 2 HS đọc các số, lớp bổ sung. Một nghìn , hai nghìn, ba nghìn, bốn nghìn , năm nghìn, sáu nghìn, bảy nghìn, tám nghìn , chín nghì, mười nghìn ( một vạn ) - Một em đọc đề bài 2 . - Cả lớp thực hiện viết các số vào vở. - Hai học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung. 9300 , 9400 , 9500 , 9600 , 9700 , 98000 , 9900. - Đổi chéo vở để kết hợp tự sửa bài. - Một học sinh đọc đề bài . - Cả lớp làm vào vở . - 2 bạn lên viết trên bảng các số tròn chục từ : 9940 , 9950, 9960, 9970 ,9980, 9990. - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - Một em đọc đề bài 4 . - Cả lớp thực hiện viết các số vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài. 9995 , 9996 , 9997 , 9998 , 9999, 10 000. - Viết các số liền trước và liền sau các số sau: - Cả lớp thực hiện viết các số vào vở. - 2 học sinh lên bảng giải bài. 2664 , 2665 , 2666 2001 , 2002 , 2003 9998 , 9999 , 10 000 - Học sinh khác nhận xét bài bạn. IV. Củng cố - Dặn dò: (5’) - Yêu cầu HS đọc lại số : 10 000. - Tìm số ở giữa hai số : 7500 và 7700. - Dặn về nhà học và làm bài tập . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ Mĩ thuật: VÏ trang trÝ: trang trÝ h×nh vu«ng I. Mục đích - Yêu cầu: - HS sáng tạo trong trang trí mĩ thuật các hình có sẵn. - Rèn kĩ năng hội họa cho HS. II. Chuẩn bị: - Vở vẽ. - Một số tranh trang trí mẫu. III. Các hoạt động dạy - học: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 30’ (10’) (20’) 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: * Hướng dẫn các bước trang trí cho học sinh: - GV treo một số mẫu trang trí. - GV nêu lần lượt các bước thực hiện trang trí. + Bước 1: Hình thành ý tưởng. + Bước 2: Xác định bố cục. + Bước 3: Phác họa. + Bước 4: Vẽ chi tiết. + Bước 5: Vẽ màu. - GV làm ví dụ trên bảng. * Cho HS tiến hành vẽ trang trí: - Gọi 1 HS nêu lại các bước vẽ. - Cho HS vẽ vào vở. - Chấm bài của HS. Nhận xét - Hát. - Kiểm tra vở tập vẽ của HS. - HS quan sát. - HS lắng nghe. - Ghi nhớ các bước vẽ trang trí. - HS quan sát. - 1 HS nêu lại các bước vẽ. - HS vẽ vào vở. - HS nộp bài để chấm. IV. Củng cố - dặn dò: (5’) - Nhận xét tiết học. - Dặn dò cho tiết học sau. _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ Tập làm văn: Nghe - kĨ: chµng trai lµng phï đng I. Mục đích - Yêu cầu: - Học sinh nghe – nhớ những tình tiết chính để kể lại nội dung chuyện “ Chàng trai làng phù Ủng “. Lời kể rõ, vui, tác phong mạnh dạn tự nhiên . - Rèn kĩ năng viết : -Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c đúng nội dung , đúng ngữ pháp , rõ ràng, đủ ý . II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa truyện kể trong sách giáo khoa. - Bảng lớp chép sẵn 3 gợi ý kể chuyện. III. Các hoạt động dạy - học: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 35’ 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn nghe , kể chuyện : Bài tập 1: - Gọi 2 học sinh đọc bài tập. - Giới thiệu về ông Phạm Ngũ Lão. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và đọc các câu hỏi gợi ý đã viết sẵn trên bảng. - GV kể chuyện lần 1: ? Trong truyện có những nhân vật nào ? - Giới thiệu về Trần Hưng Đạo. - Giáo viên kể lại lần 2 . ? Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì ? ? Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai ? Vì saoTrần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô ? - Giáo viên kể lại câu chuyện lần 3. - Yêu cầu HS tập kể: - HS tập kể theo nhóm 3. - Mời đại diện 2 nhóm thi kể lại câu chuyện trước lớp. - Mời 2 nhóm kể chuyện phân vai. - Nhận xét, tuyên dương cá nhân, nhóm kể chuyện hay nhất. Bài tập 2: - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài 2. - Yêu cầu lớp độc lập suy nghĩ và viết vào vở. - Mời một số em tiếp nối nhau thi đọc bài viết của mình trước lớp . - Theo dõi nhận xét, chấm điểm. - Hát. - 2 em đọc lại đề bài tập làm văn. - Đọc thầm câu hỏi gợi ý và quan sát tranh. - Lắng nghe giáo viên kể chuyện. + Trong chuyện có chàng trai làng phù Ủng , Trần Hưng Đạo và những người lính. + Chàng trai ngồi bên đường đan sọt. + Chàng trai mãi mê đan sọt không nhìn thấy kiệu Trần Hưng Đạo đã đến. Quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi để chàng trai tỉnh ra, dời khỏi chỗ ngồi. + Vì Trần Hưng Đạo mến chàng trai giàu lòng yêu nước và có tài . - Lớp theo dõi giáo viên kể lần 3 . - HS tập kể chuyện theo nhóm. - 2 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. - 2 nhóm thi kể chuyện theo vai. - Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn và nhóm kể chuyện hay nhất. - Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c. - Cả lớp tự làm bài. - 5 - 7 em thi đọc bài viết của mình trước lớp. - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất. IV. Củng cố - Dặn dò: (5’) - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà tập kể lại câu chuyện. _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ Luyện Toán: luyƯn ®äc, viÕt c¸c sè cã 4 ch÷ sè Gi¶i to¸n cã lêi v¨n I. Mục đích - Yêu cầu: - HS ôn lại cách đọc, viết chính xác các số có 4 chữ số. - Làm các bài tập có liên quan đến các số có 4 chữ số. - Rèn luyện các bài tập giải Toán có lời văn. II. Chuẩn bị: - Vở BT Toán. III. Các hoạt động dạy - học: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 30’ 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: Bài 1: Viết số có 4 chữ số. - GV đưa ra cách đọc các số có 4 chữ số và gọi 2 HS lên bảng viết số. - GV nhận xét chữa bài. Bài 2: Đọc số. - GV đưa ra các số có 4 chữ số. - Gọi lần lượt HS đọc lại các số đó và viết vào vở BT. - GV nhận xét, chữa lỗi Bài 3: - GV tóm tắt đề Toán. + Trang trại A có 3100 con bò + Trang trại B có ít hơn 1220 con bò ? Cả 2 trang trại có bao nhiêu con bò? - Gọi 1 HS lên bảng giải. Cả lớp làm bài vào vở BT. - GV nhận xét, chữa bài. - Thu vở một số HS để chấm bài. - Nhắc nề nếp. - 1 HS lên bảng viết số: bốn nghìn sáu trăm năm mươi tư. + sáu ngàn tám trăm linh năm: 6805 + bảy ngàn chín trăm mười: 7910 + ba ngàn một trăm linh một: 3101 + bốn ngàn tám trăm chín mươi ba: 4893 - HS quan sát. - Lần lượt HS lên đọc các số rồi ghi vào vở BT. + năm ngàn ba trăm mười một: 5211 + tám ngàn sáu trăm mười: 8610 + một ngàn không trăm linh chín: 1009 + hai ngàn không trăm sáu mươi: 2060 - HS quan sát. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm bài vào vở BT nộp cho GV. Giải: Số bò ở trang trại B là: 3100 - 1220 = 1880 (con bò) Số bò ở hai trang trại là: 3100 + 1880 = 4980 (con bò) Đáp số: 4980 con bò IV. Nhận xét - Dặn dò: (5’) - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà làm thêm BT luyện tập. _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ Mĩ thuật: luyƯn trang trÝ h×nh vu«ng I. Mục đích - Yêu cầu: - HS sáng tạo trong trang trí mĩ thuật các hình có sẵn. - Rèn kĩ năng trang trí hình vuông. II. Chuẩn bị: - Vở vẽ. - Một số tranh trang trí mẫu. III. Các hoạt động dạy - học: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 35’ (10’) (20’) 1. Ổn định tổ chức: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: * Hướng dẫn các bước trang trí cho học sinh: - GV treo một số mẫu trang trí. - GV gọi HS nêu lại các bước vẽ tranh trang trí. - GV làm ví dụ trên bảng. * Cho HS tiến hành vẽ trang trí: - Gọi 1 HS nêu lại các bước vẽ. - Cho HS vẽ vào vở. - Chấm bài của HS. Nhận xét - Hát. - HS quan sát. - Trả lời. + Bước 1: Hình thành ý tưởng. + Bước 2: Xác định bố cục. + Bước 3: Phác họa. + Bước 4: Vẽ chi tiết. + Bước 5: Vẽ màu. - HS vẽ vào vở. - HS nộp bài để chấm. IV. Củng cố - dặn dò: (5’) - Nhận xét tiết học. - Dặn dò cho tiết học sau. _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ Sinh ho¹t líp tuÇn 19 I. Mơc ®Ých - Yªu cÇu: - HS biÕt ®ỵc nh÷ng u - khuyÕt ®iĨm trong tuÇn häc ®Ỵ kÞp thêi s÷a ch÷a vµ nç lùc ph¸t huy. - X©y dùng kÕ ho¹ch tuÇn 20 ®Ĩ thuËn tiƯn trong viƯc thùc hiƯn. PhÊn ®Êu ®¹t kÕt qu¶ cao trong tuÇn häc thø 20. II. Lªn líp: (30’) 1. §¸nh gi¸ nhËn xÐt ho¹t ®éng trong tuÇn qua: (15’) a. Nề nếp: - Nhìn chung các em thực hiện tốt các nề nếp của lớp. - Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc. - Sinh hoạt và đọc báo đầu giờ nghiêm túc. b. Vệ sinh: - Vệ sinh lớp học sạch sẽ. - Trang phục đến lớp sạch sẽ, gọn gàng đúng quy định. c. Học tập: - Nhìn chung các em có ý thức học tập, trong giờ học phát biểu sôi nổi. - Về nhà làm bài và học bài đầy đủ . 2. KÕ ho¹ch tuÇn tíi: (15’) - Tiếp tục ổn định nề nếp của lớp. - Phát huy tinh thần trong các tiết học. - Vệ sinh lớp học sạch sẽ. - Trang phục gọ gàng, sạch sẽ, đúng quy định. - Đồ dùng học tập luôn đầy đủ. - Học tập chăm chỉ chuẩn bị cho kiểm tra học kì. III. Củng cố - Dặn dò: (5’) - Nhận xét tiết học. - Phê bình bạn xấu, tuyên dương bạn tốt. _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _
Tài liệu đính kèm: