Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 - Trường Tiểu học Hương Trạch

Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 - Trường Tiểu học Hương Trạch

I. Mục tiêu:

1. Tập đọc:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện.

- Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Kể chuyện:

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

II. Các hoạt động dạy - học:

1. Bài cũ:

2. Bài mới: Giới thiệu bài.

 

doc 36 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 22/01/2022 Lượt xem 271Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 - Trường Tiểu học Hương Trạch", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phßng gd & ®t h­¬ng khª
Tr­êng tiĨu häc h­¬ng tr¹ch
lÞch b¸o gi¶ng
Khèi III - TuÇn 19
N¨m häc: 2009 - 2010 
 Thø
TiÕt
Môn học
Bài học
Môn học
1
 Chào cờ
2
 Tập đọc
 Hai Bà Trưng.
 L. Toán
2
3
 Tập đọc (KC)
 Hai Bà Trưng.
 L. TiÕng ViƯt
4
 Toán
 Các số có bốn chữ số.
5
 TNXH
 Vệ sinh môi trường (tiếp theo).
1
 Thể dục
 Bài 37.
2
 Toán
 Luyện tập.
3
3
 ¢m nh¹c
 Học hát: Bài Em yêu trường em.
 Phơ ®¹o
4
 ChÝnh t¶
 Nghe - viết: Hai Bà Trưng.
5
 Thđ c«ng
 Ôn tập chủ đề Cắt, dán chữ cái đơn giản.
1
 Toán
 Các số có bốn chữ số (tiếp theo).
2
 LT & câu
 Nhân hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?
 L.Toán
4
3
 Tập viết
 Ôn chữ hoa: N (tiếp theo).
 L. TiÕng ViƯt
4
 Đạo đức
 Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế.
5
 TNXH
 Vệ sinh môi trường (tiếp theo).
1
 Tập đọc
 Báo cáo kết quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội.
5
2
 To¸n
 Các số có bốn chữ số (tiếp theo).
 Tự học
3
 ChÝnh t¶
 Nghe - viết: Trần Bình Trọng.
4
 Mĩ thuật
 Vẽ trang trí: Trang trí hình vuông.
1
 TL Văn
 Nghe - kể: Chàng trai làng Phù Ủng.
 L.T Việt
 6
2
 Toán
 Số 10 000. - Luyện tập.
 L.Toán
3
 Thể dục
 Bài 38.
 H§TT
4
 HĐTT
 Sinh ho¹t líp.
Tuần 19 Thứ hai ngày 11 tháng 1 năm 2010 
Tập đọc - Kể chuyện
HAI BÀ TRƯNG
I. Mục tiêu: 
1. Tập đọc: 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Kể chuyện: 
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
II. Các hoạt động dạy - học: 
1. Bài cũ: 
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 1: Luyện đọc. 
+ GV đọc mẫu lần 1. 
+ YC đọc từng câu trong đoạn: đến hết bài. 
HD phát âm lại lỗi phát âm.
+ HD đọc đoạn trước lớp. HD đọc đúng những câu sau: 
Bây giờ / ở huyện Mê Linh có hai người con gái tài giỏi là Trưng Trắc và Trưng Nhị. // Cha mất sớm, / nhờ mẹ dạy dỗ, / hai chị em đều giỏi võ nghệ và nuôi chí giành lại non sông. // 
+ HD giải nghĩa từ mới. 
+ HD đọc trong nhóm. 
+ HD thi đọc giữa các nhóm. 
+ GV nhận xét tuyên dương. 
+ YC đọc đồng thanh. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
+ YC đọc đoạn 1. 
H: Nêu tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta ? 
+ YC đọc đoạn 2. 
Hỏi: Bà Trưng có tài và có trí lớn như thế nào ? 
+ YC đọc đoạn 3. 
Hỏi: Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa ? 
H: Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa ? 
+ YC đọc đoạn 4. 
Hỏi: Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào ? 
+ Vì sao ngày nay nhân dân tôn kính Hai Bà Trưng ? 
+ YC thảo luận rút ra NDC của bài.
* NDC: Câu chuyện ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. 
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại. 
+ GV đọc diễn cảm đạon 3 và 4. 
+ YC HS đọc lại đoạn văn. 
+ YC đọc lại cả bài. 
+ GV theo dõi nhận xét, tuyên dương.
Kể chuyện
* GV nêu nhiệm vụ: Trong phần kể chuyện hôm nay, các em quan sát 4 tranh minh họa và tập kể từng đoạn của câu chuyện. Chúng ta sẽ xem bạn nào nhớ câu chuyện, kể chuyện hấp dẫn nhất. 
* HD kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh.
+ GV theo tranh và gợi ý nội dung tranh. 
+ YC kể chuyện. 
* Kể chuyện theo nhóm. 
+ YC các nhóm kể cho nhau nghe. 
+ YC đại diện các nhóm kể cho lớp nghe. 
+ GV + HS theo dõi nhận xét. 
+ HS lắng nghe 
+ HS nối tiếp nhau đọc 2 câu 1 lần đọc. Phát âm lại từ phát âm sai ( nếu có ) 
+ HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài, ngắt nghỉ hơi rõ ràng sau các dấu chấm, phẩy. 
+ HS luyện đọc. 
+ 2 em đọc chú giải 
+ Đọc theo nhóm 2 
+ Đại diện 4 nhóm đọc 4 đoạn 
+ Đọc đồng thanh đoạn 1 và 2 
+ 1 em đọc, lớp đọc thầm theo. 
+ Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương, bắt dân làng lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai làm nhiều người thiệt mạng... Lòng dân oán hận...) 
+ 1 em đọc lớp đọc thầm theo. 
+ Hai bà rất giỏi võ nghệ nuôi chí dành lại non sông. 
+ 1 em đọc, lớp đọc thầm theo. 
+ Vì hai bà yêu nước, thương dân, căm thù quân giặc tàn bạo đã giết hại ông Thi Sách và gay bao tội ác với nhân dân.
+ Hai bà mặc giáp phục thật đẹp, bước lên đoàn voi rất oai phong. Đoàn quân rùng rùng lên đường giáo lao, cung nỏ, rìu búa, khiêng mộc cuồn cuộn tràn theo bóng voi ẩn hiện của hai bà, tiếng trống đồng giội lên... 
+ 1 em đọc , lớp đọc thầm theo. 
+ Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ Tô Định trốn về nước. Đất nước sạch bóng quân thù. 
+ Vì Hai Bà Trưng là người đã lãnh đạo nhân dân giãi phóng đất nước, là hai vi anh Hùng chống ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nứơc nhà.
+ 3 em nhắc lại NDC của bài. 
+ HS lắng nghe. 
+ 4 em đọc 4 đoạn. 
+ 2 em đọc cả bài. 
+ HS lắng nghe. 
+ HS dựa vào 4 tranh kể chuyện. 
+ HS lắng nghe. 
+ 4 HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn của truyện theo tranh. 
+ Kể theo nhóm 4. 
+ 4 nhóm kể 4 đoạn theo tranh. 
 3. Cùng cố - dặn dò: 
 + Yêu cầu 1 HS kể lại nội dung câu chuyện. 
 + Về nhà tập kể chuyện cho người thân nghe. 
 + 1 em kể cả chuyện cho cả lớp nghe. 
-------------------------------------------------------------------------
Toán
CÁC SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết các số có 4 chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0).
- Bước đầu biết đọc, viết các số có 4 chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
II. Chuẩn bị: 
* GV và HS có các tậm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10 hoặc 1 ô vuông như trong SGK. 
III. Các hoạt động dạy - học: 
1. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 1: Giới thiệu số có 4 chữ số. 
+ Giới thiệu số 1423. 
+ Cho HS quan sát 1 tấm bìa. 
Hỏi: Mỗi tấm bìa có mấy cột ? 
H: Mỗi cột có mấy ô vuông ? 
H: Vậy một tấmbìa có mấy ô vuông ? 
+ HD quan sát tiếp ( Nhóm thứ nhất có 10 tấm bìa ) 
H: Nhóm thứ nhất có bao nhiêu ô vuông ?
( Sử dụng phép đếm theo 100 để có: 100, 200, 300, 400, 500... 1000 ) 
Hỏi: Nhóm thứ hai có 4 tấm bìa như thế . Vậy nhóm thứ hai có bao nhiêu ô vuông ? 
H: Nhóm thứ 3 chỉ có 2 cột , mỗi cột có 10 ô vuông , vậy nhóm thứ 3 có bao nhiêu ô vuông ? 
H: Nhóm thứ 4 có 3 ô vuông. Như vậy trên hình vẽ có 1000, 400, 20, và 3 ô vuông. 
+ HD quan sát bảng các hàng, từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn. 
* Coi 1 là 1 đơn vị thì ở hàng đơn vị có 3 đơn vị, ta viết 3 ở hàn đơn vị. 
* Coi 10 là một chục thì ở hàng chục có 2 chục, ta viết hai ở hàng chục. 
* Coi 100 là một trăm thì ở hàng trăm có 4 trăm, ta viết 4 ở hàng trăm. 
* Coi 1000 là một nghìn thì ở hàng nghìn có 1 nghìn, ta viết 1 ở hàng nghìn. 
+ GV nêu:
* Số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị viết là:1423
Đọc là: Một nghìn bốn trăm hai mươi ba. 
* GV HD HS quan sát và nêu:
+ Số 1423 là số có 4 chữ số, kể từ trái sang phải, chữ số 1 chỉ 1 nghìn, chữ số 4 chỉ 4 trăm, chữ số 2 chỉ 2 chục, chữ số 3 chỉ 3 đơn vị. 
* Hoạt động 2: Luyện tập thực hành. 
Bài 1: HD bài a ( Mẫu ) 
+ GV chấm sửa bài 
* Bài 2: 
+ GV gợi ý cách làm theo mẫu. 
+ YC HS làm bài. 
+ GV nhận xét sửa bài cho HS. 
* Bài 3: 
+ YC HS nêu YC bài.
+ YC HS làm bài. 
a. 1984 1985 1986 1987 1988 1989 
b. 2681 2682 2683 2684 2685 2686 
c. 9512 9513 9514 9515 9516 9517 
GV chấm sửa bài. 
+ Có 10 cột. 
+ Có 10 ô vuông. 
+ Có 100 ô vuông. 
+ Có 1000 ô vuông. 
+ Có 400 ô vuông. 
+ Có 20 ô vuông. 
+ HD quan sát nhận xét. 
+ 5 em đọc lại số 1423 
+ HS quan sát và nêu 
+ Lần lượt từng em chỉ vào từng chữ số rồi nêu. 
+ HS lắng nghe. 
+ HS tự làm vào vở, 1 em lên bảng làm, lớp làm vào vở. 
+ 1 em lên bảng làm, lớp làm vở. 
+ 1 em nêu YC. 
+ 3 em lên bảng làm lớp làm vở. 
+ HS tự sửa bài. 
 2. Củng cố - dặn dò: 
 + 5 em đọc lại các số ở bài tập 3. 
 + GV nhận xét trong giờ học. 
----------------------------------------------------------------------
Tự nhiên xã hội
 VỆ SINH MÔI TRƯỜNG ( Tiếp theo )
I. Mục tiêu: 
- Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi. Thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi quy định.
II. Các hoạt động dạy - học: 
1. Bài cũ: Gọi 3 em lên bảng trả lời câu hỏi. 
 Hỏi: Cần phải làm gì để giữ gìn vệ sinh nơi công cộng ? 
 H: Em phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng ? 
 H: Hãy nêu cách xử lý rác ở đại phương em ? 
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 1: Quan sát tranh. 
* Mục tiêu: Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khoẻ con người.
* Cách tiến hành: 
Bước 1: Quan sát cá nhân 
+ HD quan sát các hình trang 70/ 71. 
Bước 2: 
+ YC các em trình bày nhận xét của mình về nội dung các tranh. 
Bước 3: Thảo luận nhóm. 
+ Chia nhóm và YC thảo luận. 
Hỏi: Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bải ? 
H: Hãy cho 1 số dẫn chứng cụ thể em đã quan sát thấy ở địa phương ( đường làng, ngõ xóm, bến xe, bến tàu... ) 
H: Cần phải làm gì để tránh hiện tượng trên ?
+ YC các nhóm trình bày. 
* Kết luận: Phân và nước tiểu là chất cặn bã của quá trình tiêu hoá và bài tiết. Chúng có mùi hôi thối và chứa nhiều mầm bệnh. Vì vậy, chúngta phải đi đại tiện, tiểu tiện đúng nơi quy định, không để vật ... á nhân chưa tích cực sửa chữa khuyết điểm 
+ Báo cáo giúp cho các thành viện trong lớp thêm yêu , tự hào về lớp mình . . . 
+ 1 em đọc trước lớp , cả lớp theo dõi bài trong SGK . 
+ Tự luyện đọc 
+ HS cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc bài hay nhất .
4. Củng cố - dặn dò 
+ Em có nhận xét gì về báo cáo lời văn một bài văn , bài thơ , cau chuyện ?
+ Tổng kết tiết học , dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau . 
Mĩ thuật
VẼ TRANG TRÍ
TRANG TRÍ HÌNH VUÔNG
I. Mục tiêu 
+ HS hiểu các cách sắp xếp họa tiết và sử dụng màu sắc khác nhau trong hìng vuông .
+ HS biết cách trang trí hình vuông 
+ Trang trí đuợc hình vuông và vẽ màu theo ý thích 
II. Chuẩn bị 
+ GV : 1 số hình vuông có trang trí như khắn vuông , khăn trãi bàn , thảm len , gạch hoa . 
+ HS : Có vở tập vẽ 
III. Các hoạt động dạy - học 
1, Ổn định : Hát 
2. Bài cũ : Kiểm tra dụng cụ HS 
3. Bài mới : gt bài , ghi đề , 1 em nhắc lại 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* HĐ1 : Quan sát nhận xét 
+ Cho HS quan sát 1 số bài trang trí hình vuông và nhận xét 
* Cách sắp xếp họa tiết 
+ Học tiết lớm thường ở giữa 
+ Họa tiết nhỏ ở 4 góc và xung quanh 
+ Hoạ tiết giống nhau vẽ bằng nhau và vẽ cùng nhau , cùng độ đậm nhạt 
* Cách vẽ màu 
+ Màu cần rõ ở trong tâm 
+ Màu có đậm , có nhạt 
+ HD cách xắp sếp các họa tiết lớn với hoạ tiết nhỏ , màu đậm với màu nhạt sẽ làm bài trang trí phong phú sinh động và hấp dẫn hơn . 
* HĐ2 : Cách trang trí hình vuông 
* GV vẽ lên bảng và hướng dẫn cách trang trí hình vuông .
+ Vẽ hình vuông 
+ Kẻ các đường trục 
+ Vẽ hình mảnh 
+ Vẽ họa tiết cho phù hợp với các mảnh 
* GV gợi ý độ đậm nhạt của bài trang trí 
* HĐ3 : Thực hành 
+ HD các em thực hành vẽ , trang trí 
+ HD cách vẽ màu đậm nhạt ( Chú ý không lạm dụng màu nhiều ) 
* HĐ4 : Nhận xét , đánh giá 
+ Thu chấm bài cho HS 
+ GV + HS nhận xét bài vẽ trang trí đẹp , họa tiết phù hợp , tuyên dương 
+ HS quan sát nhận xét 
+ HS lắng nghe 
+ HS chú ý lắng nghe 
+ HS lắng nghe 
+ HS thực hành vẽ vào vở mĩ thuật 
+ Thu chấm 2/3 lớp 
4. Củng cố - dặn dò 
+ Về nhà sưu tầm tranh vẽ đề tài ngày tết và lễ hội 
+ GV nhận xét chung 
Toán
CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ
I. Mục tiêu 
* Giúp HS 
+ Nhận biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số 
+ Biết viết số có 4 chữ số thành tổng của nghìn , trăm chục , đơn vị và ngược lại .
II. Các hoạt động dạy - học 
1. Ổn định : Hát 
2. Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng làm bài , GV nhận xét sửa bài ( Trang , Mời ) 
+ GV đọc cho HS viết số và YC HS đọc lại các số vừa viết 
Ba nghìn , Chín nghìn một trăm , Bảy nghìn , Chín nghìn ba trăm 
3000 9100 7000 93000
3. Bài mới :gt bài , ghi đề , 1 em nhắc lại 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* HĐ1 : HD viết số có bốn chữ số thành tổng các nghìn , trăm , chục , đơn vị 
* GV viết lên bảng số : 5247 
+ YC HS đọc số :
H : Số 5247 có mấy nghìn , mấy trăm , mấy chục , mấy đơn vị ? 
+ HD viết số 5247 thành tổng của 5 nghìn , 2 trăm , 4 chục , 7 đơn vị :
5247 = 5000 + 200 + 40 + 7 
+ YC HS làm tiếp với các số sau 
7070 = 7000 + 0 + 70 + 0 = 7000 + 70 nhưng khi đã thực hiện thành thạo thì có thể viết ngay : 7070 = 7000 + 70 
* GV sửa bài nhận xét 
+ HD tiếp tục làm các bài còn lại 
* HĐ2 : Luyện tập 
Bài 1 : 
+ HD HS làm theo mẫu phần a 
9731 = 9000 + 700 + 30 + 1
1952 = 1000 + 900 + 50 + 2
6845 = 6000 + 800 + 40 + 5 
5757 = 5000 + 700 + 50 + 7 
* GV chấm sửa bài , nhận xét ghi điểm 
Bài 2 
+ HD viết các tổng theo mẫu 
a. 4000 + 500 + 60 + 7 = 4567 
 3000 + 600 + 10 + 2 = 3612 
 7000 + 900 + 90 + 9 = 7999
 8000 + 100 + 50 + 9 = 8159 
+ GV chấm sửa bài nhận xét 
Bài 3 : YC viết số biết số đó gồm 
a. Tám nghìn , năm trăm , năm chục , năm đơn vị : 8555
b. Tám nghìn , năm trăm , năm chục : 8550 
c. Tám nghìn , năm trăm : 8500
+ YC đọc lại các số vừa viết 
Bài 4 : YC viết các số có bốn chữ số , các chữ số của mỗi số đều giống nhau 
+ YC nêu YC bài 
+ HD HS tự làm toán 
+ 1111 , 2222 , 3333 , 5555, 6666 , 7777, 8888, 9999 .
+ GV chữa bài nhận xét 
+ 2 em đọc 
+ Số 5247 có 5 nghìn , 2 trăm , 4 chục , 7 đơn vị .
+ 1 em lên bảng , lớp viết bảng con 
+ 1 em lên bảng , lớp làm vào vở nháp 
+ HS tự sửa bài 
+ HS làm vào vở nháp 
+ 4 em lên bảng lớp làm vào vở bài tập 
+ HS tự sửa bài 
+ 4 em lên bảng , lớp làm vào vở 
+ HS tự sửa bài 
+ 3 em lên bảng , lớp làm vở nháp 
+ 5 em đọc lại các số đó 
+ 2 em nêu YC bài 
+ 2 em lên bảng , lớp làm nháp 
+ HS tự sửa bài 
4. Củng cố - dặn dò 
+ YC đọc lại các số ở BT 3 và 4 
+ GV nhận xét trong giờ học những ưu khuyết 
Soạn : 12 / 1 / 05 
Dạy : Thứ sáu ngày 14 tháng 1 năm 2005 
Chính tả
TRẦN BÌNH TRỌNG ( Nghe – viết )
I. Mục tiêu 
+ Nghe và viết lại chính xác bài văn Trần Bình Trọng 
+ Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt âm đầu l với n , phân biệt vần iêc với tết 
II. Chuẩn bị 
+ GV : Bảng phụ ghi phần BT YC làm 
+ HS : Có vở BT 
III. Các hoạt động dạy - học 
1. Ổn định : Hát 
2. Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng viết , lớp viết bảng con : lành lặn , nao núng , lanh lảnh , biền biệt , mải miết 
3. Bài mới : gt bài , ghi đề , 1 em nhắc lại 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* HĐ1 : HD viết chính tả 
a. Tìm hiểu về nội dung đoạn viết 
+ GV đọc đoạn văn 1 lần 
+ YC HS đọc phần chú giải 
H : Trần Bình Trọng bị bắt trong hoàn cảnh nào ? 
H : Giặc đã dụ dỗ ông như thế nào ? 
H : Khi đó , Trần Bình Trọng đã trả lời như thế nào ? 
H : Em hiểu câu nói của Trần Bình Trọng như thế nào ? 
b. Hướng dẫn cách trình bày 
H : Đoạn văn có mấy câu ? 
H : Câu nói của Trần Bình Trọng được viết như thế nào ? 
H : Ngoài những chữ đầu câu trong bài còn những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao?
c. HD viết từ khó 
+ YC HS nêu các từ khó , dễ lẫn khi viết chínhtả .
+ YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được 
d. Viết chính tả 
+ GV đọc bài thong thả , mỗi cụm từ đọc 3 lần cho HS viết 
đ. Soát lỗi 
g. Chấm bài 
+ Thu chấm 10 bài 
+ Nhận xét bài viết cho HS . 
* HĐ2 : HD làm bài tập chính tả 
Bài 2 
+ GV có thể lựa chọn phần a hoặc b tuỳ lỗi chính tả mà HS địc phương thường mắc phải . 
+ GV YC HS đọc YC của bài , sau đó dùng bút chì tự điển vào chổ trống theo YC của bài . 
+ Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng , sau đó nhận xét và đưa ra lời giải đúng .
+ YC HS đọc lại các từ ngữ trong bài sau khi đã điền âm theo yêu cầu 
+ YC HS đọc lại đoạn văn 
+ Theo dõi GV đọc , 2 em đọc lại 
+ 2 em lần lượt đọc trước lớp , cả lớp đọc thầm theo 
+ Khi ông đang chỉ huy một cánh quân chống lại quân Nguyên 
+ Chúng dụ ông đầu hàng và hứa sẽ phong tước vương cho ông .
+ Ông khảng khái mà trả lời rằng : “ Ta thà làm ma nuớc Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc ” 
+ Ông là người yêu nước , có chí khí , thà chết vì đất nước mình chứ không phản bội Tổ quốc , không làm tay sai cho giặc .
+ Đoạn văn có 6 câu 
+ Viết sau dấu hai chấm , trong dấu ngoặc kép .
+ Chữ Trần Bình Trọng , Nguyên , Nam , Bắc , vì đó là các tên riêng . 
+ PB : sa vào , tước vương , làm ma nước Nam , . . .
+ PN : cướp nước , chỉ huy , sa vào , tước vương , khảng khái , . . .
+ 3 em lên bảng viết , cả lớp viết vào vở nháp . 
+ Viết bài theo lời đọc của GV 
+ HS nghe GV đọc lại bài , dùng bút chì soát lỗi , sửa lỗi sai và viết tổng số lỗi ra lề vở . 
+ 1 em lên bảng làm bài , cả lớp làm vở BT . Đáp án : 
a. nay là – liên lạc – nhiều lần – luồn sâu – nắm tình hình – có lần – ném lựu đạn .
b. biết tin – dự tiệc – tiêu diệt – công việc – xách chiếc cặp – phòng tiệc – diệt . 
+ Chữa bài theo đáp án nếu làm sai 
+ Đọc lại các từ ngữ trong đáp án 
4. Củng cố - dặn dò 
+ Nhận xét tiết học 
+ Dặn HS về nàh ghi nhớ các từ vừa tìm được 
+ HS nào viết xấu , sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng 
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ TUẦN 19
I . MỤC TIÊU 
+ Nhận xét ưu khuyết điểm của tuần 18
+ Vạch ra phương pháp tuần 20 để thực hiện cho tốt
II . NỘI DUNG SINH HOẠT 
1) Lớp trưởng duy trì tiết sinh hoạt 
2) Các tổ tự nhận xét trong tổ mình về các mặt 
3) GV chủ nhiệm nhận xét chung về các mặt 
a) Đạo đức : Đa số các em ngoan , chăm chỉ biết nghe lời cô . Tự giác trong các mặt học tâp cũng như sinh hoạt . Bên cạnh đó vẫn còn một vài em hay nói chuyện riêng trong giờ học như : Hoàng , Thái , K’ Dói, Lý .
b) Học tập : Có nhiều tiến bộ so với tuần qua , ý thức học tập ở các môn học được đi lên , học và làmbài ở nhà tương đối đấy đủ , rèn chữ , giữ vở khá sạch sẽ . Tuy nhiên vẫn còn một số bạn chữ xấu , cẩu thả . bẩn .
c) Các mặt khác : Vệ sinh cá nhân, trường lớp tương đối sạch sẽ , tham gia các mặt khác tự giác, có ý thức khá tốt.
+ Biểu dương em : Hà , Huệ , Thảo , Tuấn , Hiền , Thân , Kim Xuân .
+ Phê bình Thái , Phi , Tâm , Lý , Hoàng , Xanh . Quang K Sơn .Dương ,Thu .
4 ) Phương hướngtuần 19 
+ Thi đua dành hoa chuyên cần . Đảm bảo sĩ số. 
+ Tiếp tục rèn chữ , giữ vở cho sạnh sẽ ,đẹp 
+ Học và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp .
+ Đi học chuyên cần , đúng giờ ,không nghỉ học ,bỏ học .
+ Gĩư vệ sinh cá nhân và an toàn giao thông đường bộ.
+ Tham gia học phụ đạo vào sáng thứ 7 ,và đầu giờ học mỗi ngày .	
+ Ôn tập các môn học cho tôt để chuẩn bị thi HKI , đạt kết quả cao.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_19_truong_tieu_hoc_huong_trach.doc