Tập đọc – Kể chuyện :
AI CÓ LỖI (Trang 12)
I. Mục đích-yêu cầu
A.Tập đọc :
- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ .
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật .
- Nắm được diễn biến của câu chuyện : Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn .
B. Kể chuyện :
- Dựa vào trí nhớ và tranh, biết kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của mình, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung .
II.Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể .
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn .
III. Các hoạt động dạy học :
1. Tổ chức
2. Kiểm tra
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài-gb
3.2 . Luyện đọc
Tuần 2: Ngày soạn:3/9/2009 Ngày giảng: Thứ hai ngày 8 tháng 9 năm 2009 Hoạt động tập thể Dặn dò đầu tuần ______________________________________ Thể dục Tiết 3: Ôn đi đều – trò chơi “kết bạn” (Giáo viên bộ môn soạn, giảng) ___________________________________________ Tập đọc – Kể chuyện : Ai có lỗi (Trang 12) I. Mục đích-yêu cầu A.Tập đọc : - Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ . - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật . - Nắm được diễn biến của câu chuyện : Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn . B. Kể chuyện : - Dựa vào trí nhớ và tranh, biết kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của mình, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung . II.Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể . - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn . III. Các hoạt động dạy học : 1. Tổ chức 2. Kiểm tra 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài-gb 3.2 . Luyện đọc a. GV đọc toàn bài - HS chú ý nghe -1 HS đọc lại - GV hướng dẫn cách đọc - HS quan sát tranh minh hoạ SGK b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp - Giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: + GV viết bảng Cô - rét ti, En – ri cô - 2 – 3 HS nhìn bảng đọc, lớp đọc. * GV theo dõi, uấn nắn thêm cho HS đọc đúng các từ ngữ. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - Đọc từng đoạn trước lớp: - HS chia đoạn - HS nối tiếp nhau đọc đoạn + giải nghĩa từ. - Đọc từng đoạn trong nhóm: - HS luyện đọc theo cặp + Ba nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT các đoạn 1, 2, 3. - Hai HS nối tiếp nhau đọc đoạn 4, 5 3.3 Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời: + Hai bạn nhỏ trong truyện tên gì? - En-ri-cô và Cô-rét-ti. + Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau? - Cô-rét-ti vô ý chạm khửu tay vào En-ri-cô.... - Lớp đọc thầm Đ3 và trả lời: + Vì sao En-ri-cô hối hận và muốn xin lỗi Cô-rét-ti? - Sau cơn giận En-ri-cô bình tĩnh lại, nghĩ là bạn ấy không cố ý.... - 1 HS đọc lại đoạn 4 lớp đọc thầm. + Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao? - Tan học thấy Cô-rét-ti theo mình En-ri-cô nghĩ là bạn định đánh..... + Em đoán Cô-ret-ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn? Hãy nói một, hai câu có ý nghĩ của Cô-rét-ti? - HS nêu ý kiến của mình - HS đọc thầm đoạn 5 – trả lời câu hỏi. - Bố đã trách mắng En-ri-cô như thế nào - Bố mắng En-ri-cô là người có lỗi. - Theo em mỗi bạn có điểm gì đáng khen? - HS trả lời. - 3.4 Luyện đọc lại: - GV chọn đọc mẫu 1,2 đoạn lưu ý HS về giọng đọc ở các đoạn - HS chú ý nghe - 2 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em ) đọc phân vai - Lớp nhận xét, bình chọn những cá nhân, nhóm đọc hay nhất. - GV nhận xét chung, ghi điểm động viên HS. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ: Trong phần kể chuyện hôm nay, các em sẽ thi kể lại lần lượt 5 đoạn câu chuyện “Ai có lỗi?” bằng lời của em dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ. 2. Hướng dẫn kể - Lớp đọc thầm mẫu trong SGK và quan sát 5 tranh minh hoạ. - Từng HS tập kể cho nhau nghe - GV mời lần lượt 5 HS nối tiếp nhau kể - 5 học sinh thi kể 5 đoạn của câu chuyện dựa vào 5 tranh minh hoạ. + Nếu có HS không đạt yêu cầu, GV mời HS khác kể lại đoạn đó. - Lớp bình chọn bạn kể hay nhất. - GV nhận xét ghi điểm. 4. Củng cố – dặn dò: - Em học được gì qua câu chuyện này ? - Bạn bè phải biết nhường nhịn nhau, yêu thương, nghĩ tốt về nhau.... - GV nhận xét giờ học - Dặn dò giờ học sau. ____________________________________________________________________ Toán : Tiết 6: Trừ các số có ba chữ số ( Có nhớ một lần) I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số(có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm). - Vận dụng được vào giải bài toán có lời văn. - HS có ý thức học tốt môn toán. II.Đồ dùng dạy học SGK III. Các hoạt động dạy học: 1.Tổ chức 2. Kiểm tra 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài-gb 3.2 . Giới thiệu phép tính 432 – 215 = ? - GV gọi HS lên thực hiện - HS đặt tính theo cột dọc - 2 không trừ được 5 ta lấy 12 trừ 5 bằng7, viết 7 nhớ 1. - GV gọi 1 HS thực hiện phép tính - 1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1, viết 1. 432 - 4 trừ 2 bằng 2, viết 2 215 - 2-3 HS nhắc lại cách tính 217 + Trừ các số có mấy chữ số ? - 3 chữ số + Trừ có nhớ mấy lần ? ở hàng nào ? - Có nhớ 1 lần ở hàng chục 3.3. Giới thiệu phép trừ 627 – 143 = ? - HS đọc phép tính 627 - HS đặt tính cột dọc 143 - 1 HS thực hiện phép tính 484 -> vài HS nhắc lại 3.4 Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu cách làm , HS làm bảng con 541 422 564 783 694 127 144 215 356 237 - GV sửa sai cho HS sau mõi lần giơ bảng 414 308 349 427 457 Bài 2: - GV nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu BT - Vài HS lên bảng + lớp làm vào vở. 627 746 564 935 555 443 251 215 551 160 184 495 349 384 395 - GV nhận xét sửa sai - Lớp nhận xét bài trên bảng. Bài 3: - HS nêu yêu cầu về BT - HS phân tích bài toán + nêu cách giải. - 1HS lên tóm tắt + 1 HS giải + lớp làm vào vở. Giải Bạn Hoa sưu tầm được số tem là: 335 – 128 = 207 (tem) Đáp số: 207 tem - GV chấm,chữa bài - Lớp nhận xét. . Bài 4:. - HS nêu yêu cầu BT Tóm tắt - HS phận tích bài toán. Đoạn công trường dài: 243 cm Cắt đi: 27 cm - 1 HS lên tóm tắt + 1 HS giải. Lớp làm vào vở. Còn lại .......? cm Giải Đoạn đường còn lại là: 243 – 27 = 216 (cm) Đáp số: 216 cm 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị bài sau. __________________________________________ Ngày soạn:3/9/2009 Ngày giảng: Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2009 Tập đọc : Cô giáo tí hon (Trang 17) I. Mục đích-yêu cầu: - Đọc trôi chảy cả bài . Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm,dấu phẩy và giữa các cụm từ - Hiểu nội dung bài : Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của mấy chị em . Qua trò chơi này, có thể trường hấy các bạn nhỏ yêu cô giáo, mơ ước trở thành cô giáo. - HS thêm kính trọng và biết ơn thầy cô giáo. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK . - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: 1.Tổ chức 2.Kiểm tra - 3 HS đọc học thuộc lòng bài thơ: Khi mẹ vắng nhà - Em thấy bạn nhỏ trong bài thơ có ngoan không ? Vì sao ? 3.Bài mới 3.1 Giới thiệu bài-gb 3.2 Luyện đọc a. GV đọc toàn bài - HS chú ý nghe - 1 HS đọc lại b. GV HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài - Đọc từng đoạn trước lớp + GV chia bài thành 3 đoạn - HS dùng bút chì đánh dấu các đoạn + GC HD đọc câu văn dài - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - HS giải nghĩa một số từ mới + Đọc từng đoạn trong nhóm - Từng cặp đọc và trao đổi về cách đọc + GV theo dõi, HD các nhóm đọc đúng - Các nhóm nối tiếp nhau đọc ĐT từng đoạn - Lớp đọc đồng thanhcả bài 3.3 Tìm hiểu bài : - HS đọc thầm đoạn 1 + Truyện có những nhân vật nào ? - Bé và 3 đứa em là : Hiển, Anh, Thanh + Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì ? - Chơi trò chơi lớp học .... + Những cử chỉ nào của cô giáo làm bé thích thú ? - HS đọc thầm bài văn + Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh, đáng yêu của đám học trò ? - Mỗi người một vẻ rất ngộ nghĩnh, đáng yêu .... - GV tổng kết bài : Bài văn tả trò chơi lpó học rất ngộ nghĩnh , đáng yêu của mấy chị em 3.4. Luyện đọc lại : - 2 HS khá, giỏ nối tiếp nhau đọc lại toàn bài - GV treo bảng phụ HD đọc lại đoạn 1 - 3- 4 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trên - 2 HS thi đọc cả bài -Lớp nhận xét bình chọn người đọc hay nhất - GV nhận xét chung 4. Củng cố dặn dò : + Các em có thích chơi trò chơi lớp học không ? Có thích trở thành cô giáo không - HS nêu - Về nhà đọc thêm bài - Nhận xét tiết học _____________________________________ Toán : Tiết 7: Luyện tập I. Mục tiêu : - Rèn kỹ năng tính cộng, trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần hoặc không nhớ ) - Vận dụng vào giải toán có lời văn về phép cộng, phép trừ. - Bồi dưõng cho HS lòng ham học toán. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức 2. Kiểm tra - 2 HS lên bảng làm bài (mỗi HS làm 2 phép tính). 541 783 127 356 - GV + HS nhận xét. 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài-gb 3.2 Hướng dẫn HS làm bài tập . Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài tập - GV nêu yêu cầu - 2HS lên bảng + lớp làm vào vở 567 868 387 100 325 528 58 75 242 340 329 25 - GV nhận xét, sửa sai cho HS - Lớp nhận xét bài trên bảng. . Bài 2: - GV nêu yêu cầu - HS yêu cầu BT - HS nêu cách làm - HS làm bảng con. 542 660 727 404 318 251 272 184 224 409 455 220 - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng. . Bài 3: - GV yêu cầu HS: - HS nêu yêu cầu BT + Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ? + Muôn tìm số trừ ta làm thế nào ? - HS nêu - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. Số bị trừ 752 371 621 950 Số trừ 462 246 390 215 - GV sửa sai cho HS Hiệu 322 125 231 735 . Bài 4 : - GV yêu cầu HS - HS thảo luận theo cặp để đặt đề theo tóm tắt - 1 HS phân tích đề toán - 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở Giải Cả hai ngày bán được là : 415 + 325 = 740 ( kg) Đáp số: 740kg gạo Bài 5: - HS đọc đề toán - HS phân tích bài toán - GV theo dõi HS làm bài tập - 1HS lên bảng giải, lớp làm vào vở Giải Số học sinh nam là : 165 – 84 = 81 ( học sinh) Đáp số : 81 học sinh - GV nhận xét chung ghi điểm - HS dưới lớp đọc bài, nhận xét bài 4. Củng cố dặn dò: - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học ________________________________________ Thể dục: Tiết 4: Ôn bài tập rèn luyện tư thế và kỹ năng vận động cơ bản.Trò chơi:tìm người chỉ huy (Giáo viên bộ môn soạn, giảng) _____________________________________ Chính tả: ( Nghe viết ) Ai có lỗi ? I. Mục đích-yêu cầu - Nghe viết chính xác đoạn 3 của bài “ Ai có lỗi ”. Chú ý viết đúng tên riêng của người nước ngoài, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Tìm đúng các từ chứa tiếng có vần uêch và uyu , nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn s/x; ăn / ăng . - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết sẵn 2 hoặc 3 lần nội dung bài tập 3 III. Các hoạt động dạy học. 1.Tổ chức 2.Kiểm tra - GV đọc : ngọt ngào, ngao ngán, hiền lành, chìm nổi, cái liềm . - 2 HS lên bảng viết, lớp viết báng con 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài : 3.2 Hướng dẫn nghe viết : a. HD HD chuẩn bị : - GV đọc bài 1 lần - 2- 3 HS đọc bài + Đoạn văn nói điều ... bài của mình - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng - Lớp nhận xét bài của bạn - Ghi điểm cho những HS làm bài tốt Ai ( cái gì, con gì ) là gì ? a. Thiếu nhi là măng non của đât nước b. Chúng em là học sinh tiểu học c. Chích bông là bạn của trẻ em Bài 3: - Giáo viên nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập + lớp đọc thầm - HS làm bài ra giấy nháp - HS nối tiếp nhau đọc câu hỏi vừa đặt cho bộ phận in đậm trong câu a, b, c. - GV nhận xét, kết luận - Lớp nhận xét + Cái gì là hình ảnh ............... việt nam? + Ai là những chủ nhân .......... tổ quốc? + Đội TNTP ......... là gì? 4. Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS ghi nhớ những từ vừa học. - Dặn dò giờ học sau. Tập viết: Ôn chữ hoa: Ă , Â I. Mục đích- yêu cầu: - Củng cố cách viết các chữ hoa Ă, Â ( viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng qui định ) thông qua bài tập ứng dụng - Viết tên riêng ( Âu Lạc ) bằng chữ cỡ nhỏ . - Viết câu ứng dụng ( Ăn quả nhớ kẻ trồng cây / Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng ) bằng chữ cỡ nhỏ . - GD HS ý thức rèn chữ, giữ vở II. Đồ dùng dạy học: Chữ mẫu III.Các hoạt động dạy- học 1.Tổ chức 2. Kiểm tra 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài- gb 3.2 HD HS viết bảng con a. Luyện viết chữ hoa - HS tìm các chữ hoa trong bài . Ă, Â , L - GV viết mẫu nhắc lại cách viết từng chữ - HS chú ý quan sát - HS tập viết chữ Ă, Â, L trên bảng con b. HS tập viết từ ứng dụng (tên riêng) - GV viết từ ứng dụng - HS đọc từ ứng dụng - GV giới thiệu: Âu Lạc là tên nước ta thời cổ, có vua An Dương Vương, đóng đô ở Cổ Loa - HS chú ý nghe - HS tập viết trên bảng con b. HS viết câu ứng dụng : - HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS giải nghĩa câu ứng dụng - HS tập viết trên bảng con các chữ : Ăn khoai, Ăn quả 3.3 HD HS viết vào vở tập viết : - Gv nêu yêu cầu viết theo cỡ nhỏ - HS viết bài vào vở TV - GV HD HS viết đúng nét, đúng độ cao, khoảng cách 3.4 Chấm chữa bài : - GV chấm bài nhận xét bài viết của HS 4. Củng cố dặn dò : - GV nhận xét tiết học - Nhắc về nhà viết bài _______________________________________ Thủ công: Tiết 3: Gấp tàu thuỷ hai ống khói (T2) I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói. - Gấp được tàu thuỷ hai ống khói đúng qui trình kĩ thuật. - Yêu thích gấp hình. II. Đồ dùng dạy học - (Như tiết 1). III. Các hoạt động dạy học: 1.Tổ chức 2. Kiểm tra 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài- gb 3.2 Hoạt động 3: HS thực hành gấp tàu thuỷ hai ống khói - GV gọi HS nêu lại các bước gấp tàu tuỷ hai ống khói. - Vài học sinh nhắc lại: + B1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông. +B2: Gấp lấy điểm giữ hình vuông . + B3: Gấp thành tàu thuỷ hai ống khói. - GV: Sau khi gấp được tàu thuỷ các em có thể dán vào vở , dùng bút màu trang trí tàu cho đẹp - HS thực hành - GV đến từng bàn quan sát, HD thêm cho những học sinh còn lúng túng. - HS trưng bày sản phẩm 4. Củng cố, dặn dò - Lớp nhận xét các sản phẩm trưng bày trên bảng - GV đánh giá kết quả thực hành của HS - GV nhận xét tiết học Âm nhạc: Tiết 2: Học hát: Bài quốc ca Việt Nam I. Mục tiêu: - Học sinh hát đúng theo giai điệu và đúng lời 2 - Tập nghi thức chào cờ và hát quốc ca. - Giáo dục ý thức nghiêm trang khi chào cờ và hát quốc ca Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học - Hát thuộc lời 2 và cả bài Quốc ca Việt Nam . - Băng nhạc III. Các hoạt động dạy học: 1.Tổ chức 2. Kiểm tra 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài- gb 3.2 Hoạt động 1: Học hát Quốc ca Việt Nam (lời 2) - GV cho HS nghe lại băng nhạc bài hát Quốc ca Việt Nam - HS ôn lại lời một của bài hát. - GV hát mẫu lời 2 - HS chú ý nghe. - GV đọc lời ca - HS chú ý nghe - Lớp đọc đồng thanh lời ca (lời 2) - GV dạy HS hát từng câu theo hình thức móc xích. - HS hát theo GV - Lớp chia thành 3 nhóm lần lượt tập luyện lời 2 - HS hát lối lời 1 với lời 2 - 1 số HS hát cá nhân. 3.3. Hoạt động 2: - HS đứng hát Quốc ca Việt Nam với tư thế nghiêm trang như khi chào cờ. - GV nhận xét chung. 4.Củng cố, dặn dò - Về nhà học lại bài chuẩn bị bài - Đánh giá tiết học Ngày soạn:4/9/2009 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 11 ngày 9 năm 2009 Mĩ thuật: Tiết 2: Vẽ trang trí: Vẽ tiếp hoạ tiết và vẽ màu vào đường diềm (Giáo viên bộ môn soạn, giảng) __________________________ Toán Tiết 10: Luyện tập I.Mục tiêu: - Củng cố cách tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân, nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị - Vận dụng được vào giả bài toán có lời văn(có một phép nhân). - Rèn kĩ năng xếp, ghép hình đơn giản. II. Đồ dùng dạy- học SGK III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1.Tổ chức 2. Kiểm tra 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài- gb 3.2 HD HS làm bài tập Bài 1:. - HS nêu yêu cầu bài tập - 3 HS lên bảng + lớp làm vào vở a. 5 x3 + 132 = 15 + 132 = 147 - GV đến từng bàn quan sát, HD thêm cho HS b. 32 : 4 + 106 = 8 +106 =114 c. 20 x 3 : 2 = 60 : 2 = 30 - GV nhận xét – sửa sai - Lớp nhận xét bài của bạn. . Bài 2: - HS nêu yêu cầu của BT - HS làm miệng và nêu kết quả + Đã khoanh vào 1phần mấy số vịt ở hình a? - Khoanh vào 1/2 số vịt ở hình a + Đã khoanh vào 1 phần mâý số vịt hình b? - Khoanh vào 1/3 số vịt ở hình b. GV nhận xét - Lớp nhận xét . Bài 3: - HS nêu yêu cầu BT - GV hướng dẫn HS phân tích bài toán và giải - HS phân tích bài toán - 1HS tóm tắt + 1 HS giải + lớp làm vào vở. Giải Số học sinh ở 4 bàn là 2 x 4 = 8 (học sinh) Đ/S: 8 học sinh - GV nhận xét, sửa sai cho HS - Lớp nhận xét. . Bài 4: - HS nêu yêu cầu BT - HS dùng hình đã chuẩn bị xếp ghép được hình cái mũ - GV nhận xét chung. - Lớp nhận xét 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau. ____________________________________ Tập làm văn: Viết đơn I. Mục đích- yêu cầu - Dựa theo mẫu đơn của bài tập đọc Đơn xin vào đội. Mỗi HS viết được một lá đơn xin vào đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh. II. Đồ dùng dạy học: - Giấy rơi để HS viết đơn. III. Các hoạt động dạy- học. 1.Tổ chức 2. Kiểm tra 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài- gb 3.2 HD HS làm bài tập - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài - Các em cần viết đơn vào đội theo mẫu đơn đã học trong tiết tập đọc,nhưng có những nội dung không thể viết hoàn toàn như mẫu. - HS chú ý nghe. - Phần nào không nhất thiết viết hoàn toàn theo mẫu? vì sao? - Lá đơn phải trình bày theo mẫu: + Mở đầu đơn phải viết tên Đội (đội TNTP – HCM) + Địa điểm, ngày tháng năm viết đơn... + Tên của đơn: Đơn xin........ + Tên người hoặc tổ chức nhận đơn.... + Họ, tên, ngày, tháng, năm sinh của người viết đơn + Học sinh lớp nào?.... + Trình bày lý do viết đơn + Trong các ND trên, phần lý do viết đơn, bày tỏ nguyện vọng, hứa là những nội dung không cần viết theo mẫu. Mỗi người có một nguyện vọng và lời hứa riêng - GV quan sát, HD thêm cho HS - HS viết đơn vào giấy rời. - 1 số HS đọc đơn - Lớp nhận xét. GV nhận xét – ghi điểm. 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau ______________________________________ Tự nhiên xã hôi : Tiết 4: Phòng bệnh đường hô hấp I. Mục tiêu : - Kể tên một số bệnh hô hấp thường gặpắnh viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi - Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp . - Biết cách giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi, miệng II. Đồ dùng dạy học : - Các hình trong SGK 10, 11 III. Các hoạt động dạy học : 1. Tổ chức 2. Kiểm tra 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài- gb 3.2. Hoạt động 1 : Động não * Mục tiêu : Kể tên một số bệnh hô hấp thường gặp . * Tiến hành : - Nhắc lại tên các bộ phận của cơ quan hô hấp ? - HS nêu - Kể tên 1 bệnh đường hô hấp mà em biết? - sổ mũi, ho , đau họng ..... GV : tất cả các bộ phận của cơ quan hô hấp đều có thể bị mắc bệnh . Những đường hô hấp là : viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi - HS chú ý nghe 3.3 Hoạt động 2 : Làm việc với SGK * Mục tiêu : - Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp . - Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp * Tiến hành. Bước 1. Làm việc theo cặp - Học sinh quan sát và trao đổi với nhau về nội dung của các hình 1, 2, 3, 4, 5, 6 (10,11) + GV có thể gợi ý cho HS về cách hỏi ở mỗi hình VD: H1,2. Nam đã nói gì với bạn của Nam? Em có nhận xét gì về cách ăn mặc của Nam và bạn của Nam... H3. Bác sĩ đã khuyên Nam điều gì? H4. Tại sao thầy giáo lại khuyên bạn HS lại phải mặc thêm áo ấm ... Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện một số cặp trình bày ( Mỗi nhóm nói về một hình) -> Lớp nhận xét, bổ xung - GV. Người bị viêm phổi hoặc viêm phế quản thường bị ho, sốt. Đặc biệt trẻ em nếu không chữa trị kịp thời, để quá nặng có thể bị chết.... - HS chú ý nghe + Chúng ta cần phải làm gì để phòng bệnh viêm đường hô hấp? - HS nêu + Em đã có ý thức phòng bệnh viêm đường hô hấp chưa? - HS trả lời * Kết luận: Các bệnh viêm đường hô hấp thường gặp là: Viêm họng, viêm phế quảng, viêm phổi... - Nguyên nhân chính: Do bị nhiễm lạnh... - Cách đề phòng: Giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi, họng... 3.4. Hoạt động 3. Chơi trò chơi bác sĩ. Mục tiêu: Giúp HS củng cố những kiến thức đã học được về phòng bệnh viêm đường hô hấp. * Tiến hành: Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi - HS chú ý nghe Bước 2. Tổ chức cho HS chơi - HS chơi thử trong nhóm - 1 cặp lên bảng đóng vai bệnh nhân và bác sĩ - Lớp xem và góp ý 4. Củng cố,dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. _________________________ Hoạt động tập thể Sơ kết tuần 2 I.Mục tiêu -HS nắm được ưu, nhược điểm của cá nhân và tập thể trong tuần học vừa qua -HS nắm được phương hướng hoạt động tuần tới -Có ý thức nghiêm túc trong hoạt động tập thể II. Nội dung 1.GVCN đánh gía hoạt động của lớp trong tuần - Ưu điểm + HS ngoan, lễ phép với thầy cô giáo và đoàn kết với bạn bè + Chuyên cần trong học tập + HS đi học đúng giờ, nghỉ học có phép + Lao động, vệ sinh đầy đủ - Tồn tại: + Một sồ em còn thiếu đồ dùng học tập: + Một số em chưa có ý thức tự học, trong lớp còn nói chuyện riêng: - Tuyên dương: - Nhắc nhở: 2. Phương hướng hoạt động tuần tới - Duy trì tốt sĩ số - HS ngoan, lễ phép với thầy cô,đoàn kết với bạn bè - Chuyên cần trong học tập - Tham gia đầy đủ các hoạt động do nhà trường phát động 3. Lớp vui văn nghệ - HS hát tập thể - Từng tổ thể hiện năng khiếu 4.Kết thúc - GV nhắc HS thực hiện tốt nội dung sinh hoạt ngày thỏng năm 2009 BGH duyệt
Tài liệu đính kèm: