Giáo án Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2009-2010 - Danh Tấn Nghĩa

Giáo án Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2009-2010 - Danh Tấn Nghĩa

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

A. TẬP ĐỌC :

- Giúp HS luyện đọc đúng : khuỷu tay, nguệch ra, nắn nót, nổi giận, Cô –rét –ti, En –ri –cô. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Đọc trôi chảy toàn bàivà bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với diễn biến câu chuyện.

- Rèn kĩ năng đọc – hiểu :

 + Hiểu nghĩa các từ khó : kiêu căng, hối hận, can đảm .

 + Nắm được diễn biến và hiểu ý nghĩa câu chuyện : phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn , dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn .

 - Giáo dục học sinh tính thật thà, dũng cảm nhận lỗi.

B. KỂ CHUYỆN :

 * Rèn kĩ năng nói :

- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện .

- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung .

 * Rèn kĩ năng nghe :

- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện .

- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời kể của bạn .

 * HS biết quý trọng tình bạn .

II. CHUẨN BỊ :

 -GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc và truyện kể SGK .

 Bảng viết sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc .

 -HS : Sách giáo khoa .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :

 1. Ổn định :Hát

 2. Bài cũ : Gọi 3 HS đọc bài: “Đơn xin vào Đội”.

 H. Đơn này là của ai gửi cho ai ?( Bảo)

 H. Nhờ đâu em biết điều đó ?( Hoàng)

 H. Nhận xét về cách trình bày lá đơn ?( Huyền Trang)

 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Đối với bạn bè các em phải có thái độ như thế nào?( 2HS trả lời) -GV: để biết được En- ri-cô và Cô-rét- ti có thái độ như thế nào trong tình bạn ? Chúng ta cùng tìm hiểu câu chuyện: “Ai có lỗi”.

 

doc 26 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1294Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2009-2010 - Danh Tấn Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2	Thứ hai ngày 31 tháng 08 năm 2009
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
AI CÓ LỖI 
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
A. TẬP ĐỌC :
- Giúp HS luyện đọc đúng : khuỷu tay, nguệch ra, nắn nót, nổi giận, Cô –rét –ti, En –ri –cô. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Đọc trôi chảy toàn bàivà bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với diễn biến câu chuyện.
- Rèn kĩ năng đọc – hiểu :
 + Hiểu nghĩa các từ khó : kiêu căng, hối hận, can đảm .
 + Nắm được diễn biến và hiểu ý nghĩa câu chuyện : phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn , dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn .
 - Giáo dục học sinh tính thật thà, dũng cảm nhận lỗi.
B. KỂ CHUYỆN :
 * Rèn kĩ năng nói :
- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện .
- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung .
 * Rèn kĩ năng nghe :
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện .
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời kể của bạn .
 * HS biết quý trọng tình bạn .
II. CHUẨN BỊ :
 -GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc và truyện kể SGK .
 Bảng viết sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc .
 -HS : Sách giáo khoa .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :
 1. Ổn định :Hát
 2. Bài cũ : Gọi 3 HS đọc bài: “Đơn xin vào Đội”.
 H. Đơn này là của ai gửi cho ai ?( Bảo)
 H. Nhờ đâu em biết điều đó ?( Hoàng)
 H. Nhận xét về cách trình bày lá đơn ?( Huyền Trang)
 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Đối với bạn bè các em phải có thái độ như thế nào?( 2HS trả lời) -GV: để biết được En- ri-cô và Cô-rét- ti có thái độ như thế nào trong tình bạn ? Chúng ta cùng tìm hiểu câu chuyện: “Ai có lỗi”. 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Tiết 1 :
Hoạt động 1 : Luyện đọc .
- GV đọc mẫu lần 1 .
- Gọi 1 HS đọc .
- Yêu cầu lớp đọc thầm .
H. Câu chuyện có bao nhiêu nhân vật ? Đó là những nhân vật nào ?
- Yêu cầu đọc theo từng câu, đoạn .
- GV theo dõi - Hướng dẫn phát âm từ khó. .
- Hướng dẫn đọc trong nhóm .
- Yêu cầu các nhóm đọc giao lưu .
- GV nhận xét .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
- Yêu cầu đọc đoạn 1 ,2 
H. Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau ?
* Giảng từ : kiêu căng : cho rằng mình hơn người khác , coi thường người khác .
 Ý1 : Hai bạn nhỏ giận nhau .
- Yêu cầu đọc đoạn 3 , 4 .
H. Vì sao En-ri-cô hối hận, muốn xin lỗi Cô-rét-ti ?
* Giảng từ :hối hận : buồn, tiếc vì lỗi lầm của mình .
can đảm : không sợ đau , không sợ xấu hổ hay nguy hiểm .
H. Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao ?
Ý 2 : Hai bạn làm lành với nhau .
- Yêu cầu đọc đoạn 5
H.Bố đã trách mắng En-ri-cô như thế nào ?
H. Lời trách mắng của bố có đúng không ? Vì sao 
Ý 3 : Bố đã giúp En-ri-cô nhận ra lỗi của mình .
H. Theo em , mỗi bạn có điểm gì đáng khen ?
-Yêu cầu HS suy nghĩ rút ra nội dung chính.
- GV rút nội dung chính - ghi bảng .
Nội dung chính : Bạn bè phải thương yêu nhau, dũng cảm nhận lỗi khi cư xử không tốt với bạn .
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại 
- Hướng dẫn cách đọc bài: Giáo viên treo bảng phụ .
- Giáo viên theo dõi, sửa sai - Giáo viên đọc lại đoạn văn.
- Giáo viên đọc mẫu lần hai.
Chuyển tiết: Cho học sinh hát.
Tiết 2:
Hoạt động 3: Luyện đọc lại (tiếp theo)
- Yêu cầu học sinh đọc nhóm bốn.
- Tổ chức cho bốn nhóm thi đọc theo vai. 
- Gọi HS nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương .
Hoạt động 4 : Kể chuyện 
- GV nêu nhiệm vụ : Quan sát 5 tranh minh hoạ cho 5 đoạn truyện và tập kể lại từng đoạn của câu chuyện .
- Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ .
-Yêu cầu HS 5 nhóm kể nối tiếp theo tranh.
- GV nhận xét – tuyên dương .
- HS lắng nghe .
- 1 HS đọc toàn bài và chú giải .
- Cả lớp đọc thầm và tìm hiểu .
-Bốn nhân vật : En-ri-cô, Cô-rét-ti, thầy giáo, bố.
- HS đọc nối tiếp từng câu, từng đoạn .
- HS phát âm từ khó .
- HS đọc theo nhómbàn .
- Đại diện các nhóm đọc – nhận xét .
- HS đọc đoạn 1,2 – lớp đọc thầm .
- Cô-rét-ti vô ý chạm khuỷu tay vào En-ri-cô làm En-ri-cô viết hỏng . En-ri-cô giận bạn , để trả thù , đã đẩy Cô-rét-ti , làm hỏng hết trang viết của Cô -rét-ti .
-1HS nhắc lại.
- HS đọc đoạn 3, 4 - lớp đọc thầm .
- Sau cơn giận, En-ri-cô bình tĩnh lại, nghĩ là Cô -rét-ti không cố ý chạm vào khuỷu tay mình . Nhìn thấy vai áo bạn sứt chỉ, cậu thấy thương bạn , muốn xin lỗi bạn nhưng không đủ can đảm .
-HS theo dõi.
- Tan học, thấy Cô-rét-ti đi theo mình , En-ri-cô nghĩ là bạn định đánh mình nên rút thước cầm tay . Nhưng Cô-rét-ti cười hiền hậu đề nghị “ Ta lại thân nhau như trước đi !”khiến En-ri-cô ngạc nhiên , rất vui mừng ôm chầm lấy bạn vì cậu rất muốn làm lành với bạn .
-1HS nhắc lại.
- HS đọc đoạn 5 – lớp đọc thầm .
- Bố mắng : En-ri-cô là người có lỗi , đã không chủ động xin lỗi bạn lại giơ thước doạ đánh bạn .
- Lời trách của bố rất đúng vì người có lỗi phải xin lỗi trước . En-ri-cô đã không đủ can đảm để xin lỗi bạn .
-3HS nhắc lại.
- HS trả lời .
- HS suy nghĩ - trả lờiø.
 -3 HS nhắc lại.
- Học sinh quan sát - 3HS đọc đoạn văn.
- Học sinh theo dõi
-HS theo dõi.
- Lớp trưởng cho cả lớp hát.
- Học sinh đọc phân vai theo nhóm (mỗi nhóm bốn em)
- Bốn nhóm đọc – học sinh nhận xét .
-2HS nhận xét.
- HS lắng nghe. 
- HS quan sát - tập kể từng đoạn theo nhóm ( 5 em 
- Đại diện 5 nhóm kể nối tiếp 5 đoạn của câu chuyện theo tranh .
- Lớp nhận xét .
	4. Củng cố - dặn dò : H. Em học được điều gì qua câu chuyện này ? (bạn bè phải biết nhường nhịn nhau, nghĩ tốt về nhau, yêu thương nhau )
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà kể chuyện cho người thân nghe .
________________________
TOÁN
 TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (CÓ NHỚ 1 LẦN)
I . MỤC TIÊU :
 - Giúp HS nắm được cách trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần ở hàng chục hoặc hàng trăm).
 - HS biết cách trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần ở hàng chục hoặc hàng trăm).
Áp dụng để giải toán có lời văn về phép trừ .
 - Giáo dục HS đặt tính đúng, cẩn thận .
II. CHUẨN BỊ :
 - GV:Bảng phụ .
 	 - HS :Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Ổn định : Nề nếp.
2.Kiểm tra bài cũ: 3HS lên bảng .
Bài 1: Đặt tính rồi tính :
a) 425 + 137 (Chi)	b) 78 - 56 (Hồng)
Bài 2: Tóm tắt ( Hồng Ngọc)
Rổ to : 112 quả cam
 ? Quả cam
Rổ bé : 104 quả cam
3.Bài mới: Giới thiệu bài: “ Trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần)” – ghi bảng .
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
- GV giới thiệu 2 phép tính - ghi bảng .
 432 - 215 627 - 143.
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính vào vở nháp giống phép trừ số có 2 chữ số.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng .
- GV nhận xét sửa bài.
- Gọi 1 số HS tính miệng .
- GV chốt ý : Đây là phép trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần ) , ta thực hiện như sau:
a)Đặt tính dọc.
b) Trừ từ phải qua trái
Hoạt động 2:Luyện tập.
+Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài . 
-Yêu cầu HS làm bài .
- GV gọi HS nhận xét sửa bài .
-Yêu cầu HS đổi chéo vở sửa bài .
+ Bài 2:Tính 
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài và cho HS làm vào vở.
-GV nhận xét sửa bài .
+Bài 3:
- Gọi 2 HS đọc đề bài .
- Gọi 2 HS phân tích đề .
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải vào vở, 1HS lên bảng .
- GV nhận xét, sửa sai .
+Bài 4:
- GV treo bảng phụ ghi tóm tắt bài 4, gọi 1 HS đọc.
-Gọi HS nhìn tóm tắt đọc đề toán.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét, sửa bài .
- HS quan sát, nhận xét :phép trừ các số có 3 chữ số.
- HS đặt tính và làm vào vở .
 -
-
 432 627
 215 143 
 217 484
- 2 HS lên bảng làm.
-HS nhận xét bài.
- HS đổi chéo nháp để sửa bài .
- 5 HS tính miệng.
-HS theo dõi.
-2 HS đọc yêu cầu bài ,
- 5 HS lần lượt lên bảng làm bài .
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- HS nhận xét .
- HS đổi chéo vở để sửa .
- HS đọc yêu cầu.
- HS lần lượt lên bảng , lớp làm vào vở bài tập . 
-HS đổi chéo vở sửa bài.
- 2 HS đọc đề .
- 2 HS phân tích đề toán .
H: Bài toán bcho biết gì ?(2 bạn có: 335 con tem, bạn Bình có: 128 con tem)
H: Bài toán hỏi gì ? (Tìm số tem của bạn Hoa )
-1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở .
Tóm tắt :
 Bình : 128 con tem.
 335 con tem 
 Hoa : Con tem?
Giải :
 Bạn Hoa sưu tầm được :
 335 – 128 = 207 ( con tem)
 Đáp số : 207 con tem.	
- HS đổi chéo vở sửa bài.
- HS quan sát và đọc tóm tắt. 
-2HS đọc đề toán.
- 1 HS lên bảng , cả lớp làm vào vở .
Bài giải :
 Đoạn dây còn lại là:
 243 – 27 = 216 ( cm)
 Đáp số :216cm.
- HS đổi chéo vở sửa bài .	
4.Củng cố ,dặn dò.
 - GV hệ thống kiến thức tiết học.
 - Yêu cầu về nhà luyện tập thêm về trừ các số có 3 chữ số( có nhớ 1 lần) .
 - Nhận xét tiết học.
 _____________________________________________________________
Thứ ba ngày 01 tháng 09 năm 2009
TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
VỆ SINH HÔ HẤP
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS Nắm được ích lợi của việc tập thở vào buổi sáng.
- HS biết những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ sạch cơ quan hô hấp.
- Có ý thức giữ sạch mũi họng.
II. CHUẨN BỊ.:
 - GV:Tranh minh hoạ ( Trang 8, 9 SGK).
 - HS:Phiếu bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1.Ổn định: Hát.
2.Bài cũ: 
H:Tại sao nên thở bằng mũi, không nên thở bầng miệng ?( Khoa)
H: Thở không khí trong lành có lợi gí cho sức khoẻ ?( Hữu Đạt)
3.Bài mới: ... ạnh, có gió mạnh được minh hoạ trong tranh.
-Bạn bị ho và rất đau họng khi nuốt nước bọt.
-Vì bạn bị lạnh, bạn không mặc áo ấm khi thời tiết lạnh nên bị cảm lạnh dẫn đến ho và đau họng.
-Bạn cần đi khám bác sĩ , làm theo lời khuyên của bác sĩ và nhớ ăn mặc đủ ấm khi thời tiết lạnh.
-Hai bạn nhỏ đang ăn kem.
-Có thể bị nhiễm lạnh và mắc các bệnh đường hô hấp.
-Hai bạn này cần dừng ngay việc ăn kemvà thực hiện lời khuyên của anh thanh niên không nên ăn nhiều đồ lạnh.
-2HS đọc nội dung bạn cần biết.
-HS trả lời.
4.Củng cố, dặn dò.
 *Chơi trò chơi “ bác sĩ “.
 -GV hướng dẫn cách chơi:1 HS đóng vai bệnh nhân + 1 HS đóng vai bác sĩ. HS đóng vai bệnh nhân kể được 1 số bệnh của viêm đường hô hấp. HS đóng vai bác sĩ nêu được tên bệnh.
 -HS tiến hành chơi.
 -GV nhận xét tuyên dương.
 -Về nhà làm bài tập trong vở bài tập và học nội dung bạn cần biết trang 11.
___________________________________
Thứ sáu ngày 04 tháng 09 năm 2009
TẬP LÀM VĂN
VIẾT ĐƠN 
 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - Dựa theo mẫu đơn của các bài tập đọc : Đơn xin vào Đội , mỗi HS viết được một lá đơn xin vào Đội Thiếu Tiền phong Hồ Chí Minh .
 - Rèn kĩ năng viết đơn cho HS .
 - HS có ý thức phấn đấu để được kết nạp vào Đội .
 II. CHUẨN BỊ :
 -GV : Mẫu đơn xin vào Đội. . Bảng phụ chép cách trình bày lá đơn .
 -HS : Vở bài tập.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :
 1.Ổn định :Nề nếp.
 2. Bài cũ : Kiểm tra vở của 3 HS: Viết đơn xin cấp thẻ đọc sách .
 3.Bài mới : Giới thiệu bài: “Viết đơn”-Ghi bảng.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Hướng dẫn cách làm đơn .
- Yêu cầu đọc đề .
- GV dán lá đơn viết mẫu .
– Hướng dẫn thảo luận nhóm .
a) Phần nào trong đơn phải viết theo mẫu , phần nào không nhất thiết phải hoàn toàn theo mẫu ? Vì sao ?
- GV chốt : ( treo bảng phụ )
* Lá đơn phải trình bày theo mẫu : 
- Mở đầu đơn phải viết tên Đội .
- Địa điểm , ngày , tháng , năm viết đơn . Tên của đơn : Đơn xin 
- Tên người hoặc tổ chức nhận đơn .
- Họ , tên và ngày , tháng , năm sinh của người viết đơn ; người viết là HS của lớp nào 
- Trình bày lí do viết đơn .
- Lời hứa của người viết đơn khi đạt được nguyện vọng .
- Chữ kí và họ , tên của người viết đơn .
* Trong các nội dung trên thì phần lí do viết đơn, bày tỏ nguyện vọng, lời hứa là những nội dung không cần viết khuôn mẫu . Vì mỗi người có một lí do, nguyện vọng và lời hứa riêng .
- Yêu cầu HS làm miệng.
- GV nhận xét chung .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn thực hành .
- Yêu cầu làm vở . 
- GV theo dõi - nhắc nhở .
-Gọi HS đọc đơn.
-GV nhận xét, đánh giá chung.
- HS đọc đề - lớp đọc thầm theo .
- HS quan sát - Nêu nhận xét về cách trình bày lá đơn .
- HS thảo luận nhóm bàn - Trình bày .
- HS quan sát - theo dõi .
- HS làm miệng - lớp nhận xét .
- HS làm bài vào vở .
- 2HS đọc đơn - lớp nhận xét .
 4. Củng cố – Dặn dò:
- Gọi 1 HS đọc lá đơn.
- Nhận xét tiết học và nhấn mạnh : có thể trình bày nguyện vọng của mình bằng đơn .
- Nhớ mẫu đơn và thực hành .
________________________________
TOÁN 
 LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU :
 -Củng cố cách tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân, nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị, giải toán có lời văn .
 -Rèn kỹ năng xếp ghép hình theo mẫu .
 -Rèn HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài .
II. CHUẨN BỊ :
 -GV :4 hình tam giác như hình vẽ SGK .
 -HS: Vở bài tập, 4 hình tam giác .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC .
1.Ổn định :Nề nếp .
2.Kiểm tra bài cũ : 3HS lên bảng .
 * Bài 1: Tính :
 4 x 5 + 24 (Thảo) 32 : 4 × 5( Trung Hiếu)
 *Bài 2: (Hạnh) 
Tóm tắt :
4 bạn :24 quả cam .
1 bạn : ? quả cam .
3.Bài mới : Giới thiệu bài , ghi bảng : “Luyện tập”
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Luyện tập .
+Bài 1: 
-Gọi HS đọc đề bài .
-GV cho HS làm vào vở , từng HS lên bảng .
-GV nhận xét, sửa bài .
-GV chốt ý :tính lần lượt từ trái sang phải
+Bài 2:
-Gọi HS đọc đề và làm miệng . 
-GV nhận xét .
+Bài 3:
-Yêu cầu HS đọc đề .
-Gọi HS phân tích đề .
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải vào vở .
Hoạt động 2: Tập xếp hình.
+Bài 4:
-GV cho HS đọc yêu cầu của bài 4.
-Cho HS thảo luận cách xếp hình.
-Yêu cầu HS trình bày trên bảng.
-GV tổng kết tuyên dương.
-HS đọc .
-3 HS lên bảng . Lớp làm vào vở.
5 × 3 + 132 = 15 + 132 
 = 147
32 : 4 + 106 = 8 + 106 
 = 114
 20 x 3 : 2 = 60 : 2
 = 30
-HS đổi chéo vở sửa bài .
-HS đọc đề , làm miệng , khoanh tròn số con vịt ở hình a.
-HS đọc đề .
-2 HS phân tích đề .
-HS làm vào vở, 1 HS lên bảng.
Tóm tắt.
 1 bàn : 2 học sinh
 4 bàn :  học sinh?
Bài giải:
 Bốn bàn có là:
 2 × 4 = 8 (học sinh).
 Đáp số: 8 học sinh.
-HS đọc yêu cầu của đề.
-HS thảo luận nhóm bàn - ghép hình rồi dán vào tờ giấy khổ to.
-Các nhóm dán lên bảng.
 4.Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống lại kiến thức bài học.
-Nhận xét giờ học.
- Làm thêm bài tập ở nhà.
_________________________________________
Tập viết
I/ Mục tiêu :
Kiến thức : củng cố cách viết chữ viết hoa Ă, Â
Viết tên riêng : Âu Lạc bằng chữ cỡ nhỏ.
Viết câu ứng dụng : Ăn quả nhớ kẻ trồng cây / Ăn khoai nhớ kẻ cho dây 
màtrồng bằng chữ cỡ nhỏ.
Kĩ năng : 
Viết đúng chữ viết hoa Ă, Â, viết đúng tên riêng, câu ứng dụng viết
đúngmẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ trong vở Tập viết.
Thái độ : Cẩn thận khi luyện viết, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt 
II/ Chuẩn bị : 
GV : chữ mẫu Ă, Â, tên riêng : Âu Lạc và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li.
HS : Vở tập viết, bảng con, phấn
III/ Các hoạt động : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ổn định: ( 1’ )
Bài cũ : ( 4’ )
GV kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh và chấm điểm một số bài.
Gọi học sinh nhắc lại từ và câu ứng dụng đã viếtở bài trước.
Cho học sinh viết vào bảng con : Vừ A Dính, Anh em
Nhận xét 
Bài mới:
Giới thiệu bài : ( 1’ )
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết và nói trong giờ tập viết các em sẽ củng cố chữ viết hoa Ă, Â, củng cố cách viết một số chữ viết hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng : L
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng con ( 18’ )
Luyện viết chữ hoa
GV cho HS quan sát tên riêng : Âu Lạc và hỏi:
+ Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng ?
GV gắn chữ Â trên bảng cho học sinh quan sát và nhận xét.
+ Chữ Â được viết mấy nét ?
Giáo viên viết chữ Â hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát, vừa viết vừa nhắc học sinh lưu ý : chữ Â hoa cỡ nhỏ có độ cao là hai li rưỡi.
Giáo viên : trong bài tập viết hôm nay, các em sẽ luyện viết củng cố thêm chữ hoa L. Hãy theo dõi cô viết trên bảng và nhớ lại cách viết.
Giáo viên lần lượt viết từng chữ hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, kết hợp lưu ý về cách viết.
Giáo viên cho HS viết vào bảng con từng chữ hoa :
Chữ Ă, Â hoa cỡ nhỏ : 2 lần
Chữ L hoa cỡ nhỏ : 1 lần
Giáo viên nhận xét.
Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng )
GV cho học sinh đọc tên riêng : Âu Lạc
Giáo viên giới thiệu : Âu Lạc là tên nước ta thời cổ, có vua An Dương Vương, đóng đô ở Cổ Loa ( nay thuộc huyện Đông Anh, Hà Nội ).
Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn tên riêng cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.
+ Những chữ nào viết hai li rưỡi ?
+ Chữ nào viết một li ?
+ Đọc lại từ ứng dụng
GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ.
Giáo viên cho HS viết vào bảng con
Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.
Luyện viết câu ứng dụng 
GV cho học sinh đọc câu ứng dụng : 
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây 
Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng 
Giáo viên : câu tục ngữ nói phải biết nhớ ơn những người đã giúp đỡ mình, những người đã làm ra những thứ cho mình được thừa hưởng.
Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn câu tục ngữ cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.
+ Câu ca dao có chữ nào được viết hoa?
Giáo viên yêu cầu học sinh Luyện viết trên bảng con
Giáo viên nhận xét, uốn nắn
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết ( 12’ )
Giáo viên nêu yêu cầu :
+ Viết chữ Ă : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết các chữ Â, L : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết tên Âu Lạc : 2 dòng cỡ nhỏ
+ Viết câu tục ngữ : 2 lần
Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết 
Cho học sinh viết vào vở.
GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu.
Hoạt động 3 : Chấm, chữa bài (4’)
Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài
Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm chung
Hát
Học sinh nhắc lại
Học sinh viết bảng con
Các chữ hoa là : Â, L
HS quan sát và nhận xét.
4 nét.
Học sinh quan sát
Học sinh quan sát.
Viết bảng con
Cá nhân
Học sinh quan sát và nhận xét.
Â, L
u, a, c
Cá nhân 
Học sinh theo dõi
Học sinh viết bảng con
Cá nhân 
Học sinh quan sát và nhận xét.
Câu ca dao có chữ được viết hoa là Ă
Học sinh viết bảng con
Học sinh nhắc
HS viết vở
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp.
Khuyến khích học sinh Học thuộc lòng câu tục ngữ.
Chuẩn bị : bài : ôn chữ hoa B 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 2.doc