$ 45: NHÀ ẢO THUẬT
I. MỤC TIÊU:
A. Tập đọc:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ ngữ viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương; nổi tiếng, lỉnh kỉnh, một lát, uống trà, nhận lời, chứng kiến, nắp lọ, ảo thuật.
- Giọng đọc phù hợp với trạng thái bất ngờ, ngạc nhiên ở đoạn 4(khác giọng kể từ tốn ở đoạn 1,2,3)
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài: ảo thuật, tình cờ,chứng kiến, thán phục, đại tài.
- Hiểu nội dung câu truyện: Khen ngợi hau chi em Xô - phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em.
B. Kể chuyện:
1. Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ trong SGK, học sinh biết nhập vai kể lại tự nhiên câu truyện Nhà ảo thuật theo lời của Xô - Phi (hoặc Mác)
2. Rèn kĩ năng nghe
Tuần 23: Thứ hai ngày 25 tháng 1 năm2010 Chào cờ: Tập trung toàn trường _________________________________________ Tập đọc - kể chuyện: $ 45: Nhà ảo thuật I. Mục tiêu: A. Tập đọc: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ ngữ viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương; nổi tiếng, lỉnh kỉnh, một lát, uống trà, nhận lời, chứng kiến, nắp lọ, ảo thuật. - Giọng đọc phù hợp với trạng thái bất ngờ, ngạc nhiên ở đoạn 4(khác giọng kể từ tốn ở đoạn 1,2,3) 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài: ảo thuật, tình cờ,chứng kiến, thán phục, đại tài. - Hiểu nội dung câu truyện: Khen ngợi hau chi em Xô - phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em. B. Kể chuyện: 1. Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ trong SGK, học sinh biết nhập vai kể lại tự nhiên câu truyện Nhà ảo thuật theo lời của Xô - Phi (hoặc Mác) 2. Rèn kĩ năng nghe II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1: Tập đọc: A. KTBC: - Đọc TL bài "Cái cầu" + trả lời câu hỏi. - GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu chủ điểm và truyện đầu tuần. 2. Luyện đọc: a. GV đọc toàn bài. - GV hướng dẫn cách đọc. - HS nghe. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. + HD học sinh đọc từ khó. - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài. + HS luyện phát âm một số từ khó. - Đọc từng đoạn trước lớp. + GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng ở những đoạn văn dài. - HS đọc từng đoạn trước lớp. + GV gọi HS giải nghĩa. -Luyện đọc trong nhóm. + GV nhận xét. HS đọc theo N4. - Các nhóm thi đọc nối tiếp, mỗi nhóm 1 đoạn. - Đọc toàn bài. - GV nhận xét,đánh giá chung. - Cả lớp đọc đồng thanh. Tiết 2: 3. Tìm hiểu bài: - Vì sao chị Xô - phi không đi xem ảo thuật? - Vì bố của các em đang nắm viện, mẹ rất cần tiền chữa bệnh cho bố. - Hai chị em Xô - phi đã gặp và giúp đỡ nhà ảo thuật như thế nào? - Tình cờ gặp chú Lí ở ga, 2 chị em đã giúp chú mang đồ đạc đến rạp xiếc. - Vì sao hai chị em không chờ chú Lí dẫn vào rạp ? - Hai chị em nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác - Vì sao chú Lí tìm đến nhà Xô - phi và Mác ? - Chú muốn cảm ơn bạn nhỏ rất ngoan, đã giúp đỡ chú. - Những chuyện gì đã xảy ra khi mọi người uống trà ? - HS nêu. - Theo em chị em Xô - phi đã được xem ảo thuật chưa ? - Chị em Xô - phi được xem ảo thuật ngay tại nhà. 4. Luyện đọc lại: - GV hướng dẫn luyện đọc. - HS tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn truyện. - Tổ chức cho h/s luyện đọc. - HS nhận xét. - GV nhận xét - ghi điểm . Kể chuyện: 1. GV nêu nhiệm vụ giờ kể chuyện. - HS theo dõi. 2. HD kể từng đoạn câu truyện theo tranh. - HS nêu yêu cầu tiết kể chuyện. - HS quan sát tranh nhận ra ND trong từng tranh. - GV nhắc HS : Khi nhập vai Xô - Phi hay Mác em phải tưởng tượng mình chính là bạn đó, lời kể phải nhất quán từ đầu -> cuối là nhân vật đó.. - HS nghe. - 1HS khá hay giỏi kể mẫu đoạn 1. - 4 HS nối tiếp nhau thi kể từng đoạn câu chuyện. - HS kể toàn bộ câu chuyện. - GV nhận xét ghi điểm . - HS nhận xét. C. Củng cố - dặn dò: - Các em học được ở Xô-phi những gì ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. ____________________________________ Toán: $ 111: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số I. Mục tiêu: Giúp HS. - Biết thực hiện phép nhân ( có nhớ 2 lần không liền nhau) - Vận dụng phép nhân để làm tính và giải toán. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi h/s lên bảng làm. - GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn thực hiện phép nhân 1427x 3. 1006 1052 x 4 x 3 - GV viết phép tính 1427 x 3 lên bảng. - HS quan sát. + Nêu cách thực hiện? - HS nêu: Đặt tính theo cột dọc . Nhân lần lượt từ phải sang trái. + GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện và nêu cách tính nhân. - HS thực hiện. 1427 + 3 nhân 7 bằng 21 viết 1 nhớ 2 x 3 + 3 nhân 2 bằng 6 thêm 2bằng 8 4281 + 3 nhân 4 bằng 12 viết 2 nhớ 1 + 3 nhân 1 bằng 3 thêm 1 bằng 4 viết 4 Vậy 1427 x 3 = ? 1427 x 3 = 4281. + Em có nhận xét gì về phép nhân này? - Là phép nhân có nhớ 2 lần và không liền nhau. - Nhiều HS nêu lại cách tính. 3. Thực hành : Bài 1 (115) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu cách tính. - Yêu cầu HS làm bảng con. 2318 1092 1317 - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. x 2 x 3 x 4 4636 3276 5268 Bài 2: (115) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm nháp nêu kết quả - GV gọi HS nêu kết quả 1107 1106 1218 - GV nhận xét x 6 x 7 x 5 6642 7742 6090 Bài 3 (115): - GV gọi HS nêu yêu cầu . - HS nêu yêu cầu bài tập. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - HS phân tích bài toán. - Yêu cầu HS làm vào vở bảng . Bài giải : Tóm tắt: 3 xe như thế chở được là: 1 xe chở: 1425 kg gạo 1425 x 3 = 4275 (kg) 3 xe chở :kg ? Đáp số: 4275 kg gạo - GV nhận xét ghi điểm - HS nhận xét Bài 4 **(115) - GV gọi HS nêu cầu . - HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm vào vở. - HS làm vở -> nêu kết quả. Bài giải - GV gọi HS nêu bài giải Chu vi khu đất hình vuông là: 1508 x 4 = 6032 (m) - GV nhận xét Đáp số: 6032 (m) C. Củng cố dặn dò: - Nêu cách nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số? - Về nhà học bài,chuẩn bị bài sau. ______________________________________ Đạo đức: $ 23: Tôn trọng đám tang (Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Giúp HS hiểu: - Đám tang là lễ chôn cất người đã chết, là một sự kiện đau buồn đối với những người thân của họ. - Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ chôn cất người đã khuất. 2. HS biết ứng xử đúng khi gặp đám tang. 3. HS có thái độ tôn trọng đám tang, cảm thông với nỗi đau khổ của những gia đình có người vừa mất. II. đồ dùng dạy học: - VBTĐĐ. III. Các hoạt động dạy học: A.KTBC: - Vì sao phải giao tiếp với khách nước ngoài ? - Em sẽ cư xử như thế nào khi gặp khách nước ngoài? - GV nhận xét B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Kể chuyện đám tang * Mục tiêu: HS biết vì sao cần phải tôn trọng đám tang và thể hiện một số cách ứng xử cần thiết khi gặp đám tang. * Tiến hành: - GV kể chuyện. - HS nghe. - Đàm thoại. + Mẹ Hoàng và 1 số người đã đi đường đã làm gì khi gặp đám tang ? - Dừng xe, đứng dẹp vào lề đường. - Vì sao mẹ Hoàng lại dừng xe, nhường đường cho đám tang ? - Cần phải tôn trọng người đã khuất. + Hoàng đã hiểu ra điều gì sau khi nghe mẹ giải thích ? - Không nên chạy theo xem, chỉ trỏ, cười đùa. + Qua câu chuyện em thấy phải làm gì để khi gặp đám tang ? - HS nêu ý kiến. - Vì sao phải tôn trọng đám tang ? - HS nêu. * Kết luận: Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ. 2. Hoạt động 2: Đánh giá hành vi. * Mục tiêu: HS biết phân biết hành vi đúng với hành vi sau khi gặp đám tang. * Tiến hành: - GV phát phiếu học tập cho HS. - HS làm việc cá nhân. (đã ghi sẵn ND) - GV gọi HS nêu kết quả. - HS trình bày kết quả, giải thích lý do * Kết luận: Các việc b,d là những việc làm đúng, thể hiện tôn trọng đám tang ; các việc a,c,đ,e là sai và không nên làm. 3. Hoạt động 3: Tự liên hệ . * Mục tiêu: HS biết tự đánh giá cách ứng xử của bản thân khi gặp đám tang. * Tiến hành; - GV yêu cầu tự liên hệ. - HS tự liên hệ theo nhóm về cách ứng xử của bản thân. - GV mời một số HS trao đổi với các bạn trong lớp. - HS trao đổi. - GV nhận xét. 4. HD thực hành: - Thực hiện tôn trọng đám tang và nhắc bạn bè cùng thực hiện _________________________________________________________________ Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm 2010 Toán: $112: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn kĩ năng nhân có nhớ 2 lần. - Rèn kỹ năng giải toán có 2 phép tính, tìm số bị chia. II . Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi h/s lên bảng. - GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu: 2. HD luyện tập: Bài 1: 2007 1052 x 4 x 3 - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập . - Yêu cầu h/s làm bài bảng con. - HS làm bảng con . - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ 1324 1719 2308 1206 bảng. x 2 x 4 x 3 x 5 2648 6876 6924 6030 Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập . - Yêu cầu HS phân tích bài toán. - Yêu cầu giải vào vở. Bài giải: Số tiền mua 3 cái bút là: - GV gọi HS đọc bài - nhận xét. 2500 x 3 = 7500 (đồng) - GV nhận xét. Số tiền còn lại là: 8000 - 7500 = 500 (đồng) Bài 3: Đáp số : 500 đồng - GV gọi HS lên đọc yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập. + Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào ? - 1HS nêu ý kiến. - Yêu cầu HS làm bảng con. a. x:3 = 1527 b. x: 4 = 1823 - GV nhận xét. x = 1727 3 x = 1823 4 x = 4581 x = 7292 Bài 4: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - HD làm bài. - HS đếm số ô vuông tô đậm trong hình và trả lời. + Tô màu thêm 2 ô vuông Ha để tạo thành HV có 9 ô vuông. - GV nhận xét. + Tô thêm 4 ô vuông ở Hb để tạo thành hình chữ nhật có 12 ô vuông. C. Củng cố dặn dò: - Nêu lại cách tính số bị chia? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài ___________________________________ Chính tả (nghe - viết) $ 45: Nghe nhạc I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chính tả 1. Nghe viết đúng bài thơ "Nghe nhạc" 2. Làm đúng các bài tập phân biệt l/n hoặc ut/uc. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2a - 3 tờ phiếu khổ to viết ND bài tập 3 a. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - GV đọc: rầu rĩ, giục giã - GV nhận xét. B. Bài mới: - 2HS lên bảng viết, HS viết bảng con. 1. Giới thiệu bài:. 2. HDHS nghe viết. a. HD chuẩn bị: - GV đọc 1 lần bài chính tả. - HS nghe. - 2HS đọc lại. + Bài thơ kể chuyện gì ? - Bài thơ kể về bé Cương và sở thích nghe nhạc của bé. + Bé Cương thích nghe nhạc như thế nào? - Nghe nhạc nổi lên bé + Bài thơ có mấy khổ? - 4 khổ thơ - Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? - 5 chữ - Các chữ đầu dòng thơ viết như thế nào? - Các chữ đầu dòng viết hoa và lùi vào 2 ô li b. HD HS viết từ khó: - GV đọc: Mải miết, giẫm, réo rắt, rung - HS luyện viết vào bảng con. - GV sửa sai cho HS. c. GV đọc bài - HS viết vào vở. - GV quan sát, sửa sai cho HS. d. Chấm, chữa bài: - GV đọc lại bài. - HS dùng bút chì soáy lỗi. - GV chấm một số bài, nhận xét. 3. HD làm bài tập. Bài 2: (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu Bài tập. - HS nêu yêu cầu. - GV gọi HS thi làm bài đúng trên bảng - HS nên bảng + lớp làm SG ... c, kim giây phóng rất nhanh. - GV dán tờ phiếu lên bảng( hoặc bảng phụ) - 3HS thi trả lời đúng. - GV nhận xét chốt lại: ->HS nhận xét. a. Những vật được nhân hoá b. Cách nhân hoá. Những vật ấy được gọi bằng Những vật ấy được tả bằng những từ ngữ. Kim giờ Bác - Thận trọng, nhích từng li, từng li Kim phút Anh - Lầm lì, đi từng bướ, từng bước. Kim giây Bé -Tinh nghịch, chạy vút lên trước các hàng Cả 3 kim - Cùng tới đích,rung một hồi chuông vang - GV chốt lại về biện pháp nhân hoá. - HS nghe. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HD trao đổi theo cặp. - HS trao đổi theo cặp. - Theo dõi gợi ý. - Từng cặp HS hỏi - đáp trước lớp. VD: - Bác kim giờ nhích về phía trước chậm chạp. - Anh kim phút lầm lì. - Bé kim giây chạy lên trước rất nhanh . - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét bài của bạn. Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HD đặt câu hỏi. - Gợi ý h/s yếu. - HS nối tiếp nhau đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong mỗi câu. - HS nhận xét. a. Trương Vĩnh Ký hiểu biết như thế nào? - GV nhận xét. b. Ê - đi - xơn làm việc như thế nào? c. Hai chị em nhìn chú lý như thế nào ?.. C. Củng cố dặn dò: - Nêu các cách nhân hoá ? - Về nhà ôn bài, chuẩnbị bài sau. ______________________________________ Thủ công: $ 23: Đan nong đôi I. Mục tiêu: - HS biết cách đan nong đôi. - Đan được nong đôi đúng quy trình kỹ thuật. - HS yêu thích đan nan. II. Chuẩn bị: - 1 tấm bìa đan nong đôi có nan dọc và nan ngang khác màu. - 1tấm nam đan nong mốt. - Tranh quy trình và sơ đồ đan nong đôi. - Các nan đan mẫu 3 màu khác nhau. - Giấy màu, kéo, thước III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét. - GV giới thiệu đan nong đôi. - HS quan sát. + Hãy so sánh kích thước của 2 tấm đan nong mốt và nong đôi ? - 2 tấm đan bằng nhau. + Cách đan như thế nào? - Khác nhau. - GV nêu tác dụng và cách đan nong đôi trong thực tế. 2. Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu. * Bước 1: Kẻ cắt các nan đan. - Kẻ đường kẻ dọc, ngang cách đều nhau 1 ô. - HS quan sát. - Cắt nan dọc: Cắt 1 hình vuông có cạnh 9 ô sau đó cắt 9 nan dọc. - HS quan sát. - Cắt 7 nan ngang và 4 nan nẹp xung quanh có chiều rộng 1ô, chiều dài 9 ô. * Bước 2: Đan nong đôi. - Cách đan nong đôi là cất 2 nan, đè 2 nan và lệch nhau 1 nan dọc giữa 2 hàng nan ngang liền kề. + Đan nan ngang 1: Nhấc nan dọc 2,3 và 6,7, luồn nan 1 và dồn nan cho khít. + Đan nan ngang 2: Nhấc nan 3,4 và 7,8 luồn đan thứ 2, dồn nan cho khít. + Đan nan ngang 3: Nhấc nan dọc 1,4,5,8,9 luồn nan 3, dồn nan cho khít. - HS quan sát. + Đan nan thứ 4: Nhấc nan dọc 1,2,5,6,9 luồn nan thứ 4 và dồn nan khít. + Đan nan 5: Giống nan 1 + Đan nan 6: giống nan 2 + Đan nan 7: giống nan 3 - Bước 3: Dán nẹp xung quanh. - Dùng 4 nan còn lại dán được 4 cạnh của tấm đan để được tấm đan nong đôi. - HS quan sát. * Thực hành. - GV tổ chức cho HS tập kẻ,cắt các nan, tập đan. - HS thực hành tập. - GV quan sát hướng dẫn thêm cho HS. 3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học, chuan bị học tập thực hành tiết sau. - HS nghe. - Dặn dò giờ học sau. _________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 29 tháng 1 năm 2010 Toán $ 115: Chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo) I. Mục tiêu: Giúp HS. - Biết thực hiện phép chia trường hợp có chữ số o ở thương. - Rèn kỹ năng giải bài toán có 2 phép tính. III. đồ dùng dạy học III . Các Hoạt đông dạy học: A. Kiểm tra: - Gọi h/s chữa bài tập tiết 114. - GV nhận xét cho điểm. II. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn thực hiện phép chia 4218 : 6 và 2407 : 4 - Làm lại bài tập 2 (tiết 114) + GV ghi phép tính 4218 : 6 lên bảng. - HS quan sát. - Nêu cách chia? - 1 h/s nêu ý kiến. - GV gọi HS thực hiện chia. - GV theo dõi gợi ý h/s yếu. - 1HS nên bảng thực hiện + lớp làm bảng con. 4218 6 01 703 18 0 - Phép tính chia này có gì giống phép chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số? - HS nêu ý kiến. - Vài HS nêu lại cách chia. + GV ghi phép tính 2407 : 4 - HS quan sát. - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm + lớp làm nháp . - HS thực hiện: 2407 4 00 07 601 3 - GV gọi HS nêu lại cách tính ? - Vài HS nêu. 3. Thực hành. Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập . - Yêu cầu HS làm bảng con. 3224 4 1516 3 GV gợi ý h/s yếu. 02 806 01 505 24 16 - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 0 1 Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Thực hiện phép tính gì? - HS nêu ý kiến. - Yêu câu giải vào vở Bài giải: Số mét đường đã sửa là: - GV gọi HS đọc bài - nhận xét 1215 : 3 = 405 (m) - GV nhận xét. Số mét đường còn phải sửa là: 1215 - 405 = 810 (m) Đáp số: 810 m đường Bài 3**: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS: - HS làm SGK. + Tính nhẩm số lần chia ở mỗi phép tính đã cho thấy 3 lần chia, nên thương phải có 3 chữ số do đó phép tính B, C là sai vì có 2 chữ số. a. Đ b. S c. S - Yêu cầu tính lại. C. Củng cố dặn dò: - Nêu nhận xét về số dư so với số chia? - Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau. ____________________________________ Tập làm văn: $ 23: Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng nói: Biết kể lại rõ ràng, tự nhiên 1 buổi biểu diễn nghệ thuật đã được xem (theo gợi ý SGK) 2. Rèn kỹ năng viết: Dựa vào những điều vừa kể, viết được 1 đoạn văn(từ 5-> 7 câu) kể lại buổi biểu diễn như trên. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết gợi ý. - 1 số tranh, ảnh NT. III. Các HĐ dạy học: A. KTBC: - Đọc bài viết về người lao động trí óc? - GV cùng lớp nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD làm bài tập: - 2 h/s đọc bài. Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc gợi ý. - GV nhắc HS: Những gợi ý này chỉ là chỗ dựa, các em có thể kể theo cách trả lời lần lượt từng câu gợi ý hoặc kể tự do không phụ thuộc các gợi ý. - 1HS khá làm mẫu. - Yêu cầu h/s kể. - Vài HS kể -> HS nhận xét. - GV nhận xét. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV nhắc HS viết lại những điều vừa kể sao cho rõ ràng, thành câu. - HS nghe. GV theo dõi, giúp đỡ HS - HS viết bài. - Gọi h/s đọc bài. - Vài HS đọc bài. - GV chấm điểm 1 số bài. - HS nhận xét . - Nhận xét bài viết. C. Củng cố dặn dò: - Em đã được xem nghệ thuật nhiều chưa? Em có nhận xét gì về buổi biểu diễn nghệ thuật đó. ? - Về nhà chuẩn bị bài sau. ________________________________________ Tự nhiên xã hội: $ 46: Khả năng kỳ diệu của lá cây ( Tích hợp GD BVMT) I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Nêu chức năng của lá cây. - Kể những ích lợi của lá cây. II. Đồ dùng dạy học - Các hình trong SGK. III. Các HĐ dạy học: A. KTBC: - Nêu cấu tạo của lá cây ? - GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo cặp. * Mục tiêu: Biết nêu chức năng của lá cây. * Tiến hành: - GV nêu yêu cầu. - HS làm việc theo cặp. - GV tới các cặp hướng dẫn. Từng cặp HS dựa vào hình 1 (88) đặt câu hỏi và trả lời. - GV hướng dẫn: + Trong quá trình quang hợp, lá cây hấp thụ khí gì? Thải ra khí gì? + Quá trình quang hợp xảy ra trong điều kiện nào? - HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về chức năng của lá cây. * Kết luận: Lá cây có 3 chức năng: - HS nghe. - Quang hợp. - Hô hấp. - Thoát hơi nước. 2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. * Mục tiêu: Biết phân loại các bông hoa sưu tấm được. * Tiến hành: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn sắp xếp các bông hoa sưu tầm theo từng nhóm. - HS quan sát hình (89) và lợi ích lá cây. Kể tên những lá cây thường dùng ở địa phương. - GV chia lớp làm 4 nhóm, trong cùng 1 thời giân nhóm nào viết được nhiều tên lá cây nhóm đó thắng. - HS thực hiện nhóm. - Tổ chức cho các nhóm trình bày. - HS nêu kết quả -> nhận xét. - GV nhận xét. C. Dặn dò: - Nêu chức năng của lá cây? - Lá cây có ích lợi gì cho cuộc sống con người? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - HS liên hệ. Thể dục: $ 46: Trò chơi "Chuyền bóng tiếp sức". I. Mục tiêu: - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức độ tương đối đúng. - Chơi trò chơi "chuyền bóng tiếp sức". Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường sạch sẽ. - Phương tiện: còi, dây, bóng. III. Nội dung phương pháp: Nội dung Đ/lượng Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu: 5 - 6' x x x x x x x x x - Cán sự báo cáo sĩ số. x x x x x x x x x - GV nhận lớp phổ biến ND yêu cầu giờ học. x x x x x x x x x x GV+CSl - Xoay các khớp cổ tay, chân. - Trò chơi kéo cưa lừa xẻ. - Tập bài TD phát triển chung. 1 lần 2. Phần cơ bản: 20 - 24' 1. Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân x x x x x x x x x x x x x x - GV chia lớp thành từng nhóm. GV - HS tập thay nhau sau đó đếm số lần tập. x x x x x x x x x x x x x x x - GV cho HS giữa các tổ thi nhảy. - Thi nhảy dây đồng loạt 1 lần giữa các tổ. - GV nhận xét. 2. Chơi trò chơi. "Chuyển bóng tiếp sức". GV - GV nêu tên trò chơi, cách chơi. x x x x x x x x x - Tổ chức cho HS chơi thử x x x x x x x x x - HS chơi chính thức. - GV cùng cán sự lớp làm trọng tài. x x x x x x x x x CSL 3. Phần kết thúc: 4-5' - Giậm chân tại chỗ, thả lỏng cơ thể. x x x x x x x x x - GV cùng HS hệ thống lại bài. x x x x x x x x x x - GV nhận xét giờ học. x x x x x x x x x x - GV giao BTVN. GV _____________________________________ Hoạt động tập thể: Nhận xét tuần 23 I. Mục tiêu: - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 23. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - HS vui chơi , múa hát tập thể. II. Các hoạt động: 1. Sinh hoạt lớp: - HS tự nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn mắc ở tuần học 23. - HS nêu hướng phấn đấu của tuần học 24. * GV nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần học 23. * GV bổ sung cho phương hướng tuần 24 : - GV nêu gương một số em chăm học, hăng hái phát biểu ý kiến, giữ gìn trật tự lớp học để lớp học tập. 2. Hoạt động tập thể: - Tổ chức cho h/s múa hát các bài hát đã học. - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia múa hát tích cưc.
Tài liệu đính kèm: