Giáo án Lịch sử 5 - Tuần 19

Giáo án Lịch sử 5 - Tuần 19

LỊCH SỬ

 ÔN TẬP

 CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC.

SGK/40 TGDK:35’

I. Mục tiêu:

- Biết sau cách mạng tháng Tám, nhân dân ta phải đương đầu với ba thứ "giặc": "giặc đói", "giặc dốt", "giặc ngoại xâm".

- Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược:

+ 19/12/1946: toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp.

+ Chiến dịch Việt Bắc thu -đông 1947.

+ Chiến dịch Biên giới thu-đông 1950.

+ Chiến dịch Điện Biên Phủ.

- Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc, yêu quý và giữ gìn quê hương.

II.ĐDDH: GV:Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập.

 HS: SGK

III. Các hoạt động dạy học:

1. Hoạt động đầu tiên

- Nêu diễn biến của chiến dịch Điện Biên Phủ ?

- Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Điện Biên Phủ?

 Nhận xét bài cũ.

2. Hoạt động dạy học bài mới

 Hoạt động 1: (Nhóm).

+Mục tiêu: Giúp HS nắm dược những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1945 đến năm 1954, lập được bảng thống kê một số sự kiện theo thời gian.

- Chia 6 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 câu hỏi SGK.

- Cử đại diện trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung.

 

doc 6 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 657Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử 5 - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH SỬ 
 ÔN TẬP 
 CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC. 
SGK/40	 TGDK:35’
I. Mục tiêu: 
- Biết sau cách mạng tháng Tám, nhân dân ta phải đương đầu với ba thứ "giặc": "giặc đói", "giặc dốt", "giặc ngoại xâm".
- Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược:
+ 19/12/1946: toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp.
+ Chiến dịch Việt Bắc thu -đông 1947.
+ Chiến dịch Biên giới thu-đông 1950.
+ Chiến dịch Điện Biên Phủ.
- Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc, yêu quý và giữ gìn quê hương.
II.ĐDDH: GV:Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập.
 HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động đầu tiên 
Nêu diễn biến của chiến dịch Điện Biên Phủ ?
Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Điện Biên Phủ?
® Nhận xét bài cũ.
2. Hoạt động dạy học bài mới 
 Hoạt động 1: (Nhóm).
+Mục tiêu: Giúp HS nắm dược những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1945 đến năm 1954, lập được bảng thống kê một số sự kiện theo thời gian.
Chia 6 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 câu hỏi SGK. 
Cử đại diện trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung.
 Hoạt động 2: (Cả lớp)
+Mục tiêu: Giúp HS tóm tắt các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn lịch sử này và các địa danh tiêu biểu, HS dựa vào kiến thức đã học kể lại sự kiện, nhân vật lịch sử tương ứng với các địa danh đó
HS chơi trò chơi theo chủ đề “Tìm địa chỉ dỏ”
+Cách thực hiện:
 GV dùng bảng phụ có đề sẵn các địa danh tiêu biểu, HS dựa vào kiến thức đã học kể lại sự kiện, nhân vật lịch sử tương ứng với các địa danh đó.
3. Hoạt động cuối cùng 
- Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc, yêu quý và giữ gìn quê hương
GV tổng kết nội dung bài học.
Chuẩn bị: “Nước bị chia cắt”.
IV/ Phần bổ sung :	
 ĐẠO ĐỨC 	 
 EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết 2). 
SGK/28 	 	TGDK:35’ 
I. Mục tiêu: 
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương.
- Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương.
* Biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương.
- Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương đất nước.
II.ĐDDH:
GV và HS - Các bài hát, bài thơ ca ngợi quê hương, đất nước. 	
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động đầu tiên 
- Đọc ghi nhớ.
- Hỏi lại bài tập 2.
2. Hoạt động dạy học bài mới 
 Hoạt động 1: Triển lãm nhỏ ( BT4/ SGK)
+ Mục tiêu: HS biết thể hiện tình cảm đối với quê hương.
 Cách tiến hành:
1. GV hướng dẫn các nhóm HS trưng bày và giới thiệu tranh.
2. HS trưng bày và giới thiệu tranh của nhóm mình.
3. HS cả lớp xemtranh và trao đổi,bình luận.
4. GV nhận xét về tranh ảnh của HS và bày tỏ niểm tin rằng các em sẽ làm được những công việc thiết thực để tỏ lòng yêu quê hương.
Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (BT2, SGK)
+ Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ phù hợpvới một số ý kiến liện quan đến tình yêu quê hương.
 Cách tiến hành:
1. GV lần lượt nêu từng ý kiến trong BT2, SGK
2. HS bày tỏ thái độ bằng các cách giơ thẻ màu.
3. Mời một số HS giải thích lí do.Các HS khác nhận xét bổ sung.
4. Kết luận : Tán thành những ý kiến (a), (d) 
Hoạt động 3: Xử lí tình huống (BT3,SGK) 
+ Mục tiêu: HS biết xử lí 1 số tình huống liên quan đến tình yêu quê hương.
 Cách tiến hành:
1. Các nhóm thảo luận để xử lí các tình huống của BT3.
2. Các nhóm làm việc. 
3. Dại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
Kết luận: - Tình huống (a):Bạn Tuấn có thể góp báo của mình; vận động các bạn cùng lớp tham gia đóng góp; nhắc nhở các bạn giử gìn sách.
- Tình huống(b): Bạn Hằng cần tham gia làm vệ sinh với các bạn trong đội, vì đó là một việc làm góp phần làm sạch, đẹp làng xóm.
3. Hoạt động cuối cùng Trình bày kết quả sưu tầm 
Cánh đẹp, phong tục tập quán, danh nhân của quê hương, bài thơ, bài hát 
IV/ Phần bổ sung :	
 KHOA HỌC 
 SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC 
SGK/78 TGDK:35’
 I. Mục tiêu: 
 - Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng.
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II.ĐDDH: - GV: Hình vẽ trong SGK trang 78, 79,80,81.
 - HS: Một ít đường kính trắng, lon sửa bò sạch.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động đầu tiên - Thế nào là sự biến đổi hoá học.
 - Nêu ví dụ. - Giáo viên nhận xét.
2. Hoạt động dạy học bài mới 
Hoạt động 1: Thảo luận.
+Mục tiêu: HS phân biệt được sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học.
* Cách tiến hành:
Cho HS làm việc theo nhóm.Nhóm quan sát hình /79 SGK và thảo luận:Trường hợp nào có sự biến đổi hoá học? Tại sao bạn kết luận như vậy? Trường hợp nào có sự biến đổi lí học? Tại sao bạn kết luận như vậy?
Làm việc cả lớp: Đại diện nhóm trả lời- nhóm bổ sung -GV kết luận
Trường hợp
Biến đổi
Giải thích
a) Cho vôi sống vào nước
b) Dùng kéo cắt giấy thành những mảnh vụn
c) Một số quần áo màu khi phơi nắng bị bạc màu.
d) Hoà tan đường vào nước
Không đến gần các hố vôi đang tôi, vì nó toả nhiệt, có thể gây bỏng, rất nguy hiểm.
Hoạt động 2: Trò chơi “Chứng minh vai trò của ánh sáng và nhiệt trong biến đổi hoá học”.
+Mục tiêu: HS thực hiện 1 số trò chơi có liên quan đến vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học.
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm: Nhóm trưởng điều khiển chơi được gt ở trang 80 sgk.
Bước 2: Làm việc cả lớp: Từng nhóm giới thiệu các bức thư của nhóm mình với các nhóm khác.
- GV kết luận: Sự biến đổi từ chất này sang chất khác gọi là sự biến đổi hoá học, xảy ra dưới tác dụng của nhiệt, ánh sáng nhiệt độ bình thường.
Hoạt động 3:Thực hành xử lí thông tin trong sgk
+Mục tiêu: HS nêu được VD về vai trò của ánh sáng đối với sự biến đổi hoá học.
Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc theo nhóm: Nhóm đọc thông tin, quan sát hình vẽ, trả lời ở mụcthực hành / 80,81 sgk 
Bước 2: Làm việc cả lớp: Đại diện 1 số nhóm trình bày- nhóm khác bổ sung.
- GV kết luận: Sự biến đổi hoá học xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng.
3. Hoạt động cuối cùng Sự biến đổi hoá học là gì ? 
- Học ghi nhớ.-Nhận xét tiết học .	
IV/ Phần bổ sung :	
 KHOA HỌC	 
 NĂNG LƯỢNG 
 SGK/ 82 TGDK:35’
I. Mục tiêu: 
 - Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. Nêu được ví dụ.
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II.ĐDDH: 
+ GV: Nến, diêm. 
 + HS: Ô tô đồ chơi chạy pin có đèn và còi.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động đầu tiên Ổn định lớp.
2. Hoạt động dạy học bài mới 
Hoạt động 1: Thí nghiệm
+Mục tiêu: HS nêu được VD hoặc làm thí nghiệm đơn giản về : các vật có biến đổi vị trí,hình dạng, nhiệt độ nhờ được cung cấp năng lượng.
 Cách tiến hành:
+ Bước 1: Làm theo nhóm: HS làm thí nghiệm theo nhóm và thảo luận:
 - Hiện tượng quan sát - Vật bị biến đổi như thế nào ? Nhờ đâu vật có biến đổi đó?
+ Bước 2: Làm việc cả lớp: Đại diện nhóm trả lời- nhóm bổ sung
GV kết luận:Trong các trường hợp trên, ta thấy cần cung cấp năng lượng để các vật có các biến đổi, hoạt động.
Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận.
+Mục tiêu: Nêu được ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.
Cách tiến hành:
+ Bước 1: Theo cặp: HS ctự đọc mục Bạn cần biết/ 83 sgk sau đó từng cặp quan sát hình vẽ và nêu thêm các VD về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.
+ Bước 2: Cả lớp: Báo cáo kết quả theo cặp. 
Cho HS tìm và trình bày thêm các ví dụ khác về các biến đổi, hoạt động và nguồn năng lượng?
3. Hoạt động cuối cùng 
Nêu lại nội dung bài học.Tổ chức HS chơi trò chơi “ Ai nhanh,ai đúng”. Trong đó, các em nêu tên hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.
Xem lại bài + học ghi nhớ.
Chuẩn bị: “Năng lượng của mặt trời”.
Nhận xét tiết học.
IV/ Phần bổ sung :	
 Thứ sáu ngày 3 tháng 2 năm 2012 
ĐỊA LÍ CHÂU Á ( Tiếp theo)
SGK/105 TGDK:35’ 
I/ Mục tiêu: 
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư của châu Á.
- Nêu một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của cư dân châu Á.
- Nêu một số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á: - Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của cư dân và hoạt động sản xuất của người dân châu Á.
*Học sinh khá, giỏi:- Dựa vào lược đồ xác định được vị trí của khu vực Đông Nam Á.
- Giải thích được vì sao dân cư châu Á lại tập trung đông đúc tại đồng bằng châu thổ: do đất đai màu mỡ, đa số cư dân làm nông nghiệp.
- Giải thích được vì sao ĐNÁ lại sản xuất được nhiều lúa gạo: đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm.
II/ Đồ dùng dạy học: 
GV: Bản đồ các nước châu Á, bản đồ tự nhiên châu Á. HS: SGK và xem trước bài học
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động đầu tiên Nêu vị trí địa lí, giới hạn châu Á..
2. Hoạt động dạy học bài mới 
Hoạt động 1: Dân cư châu Á: ( Cả lớp)
+ Mục tiêu: - Nêu được đặc điểm về dân cư, tên 1 số hoạt động kinh tế của người dân châu Á và ý nghĩa của những hoạt động này
B1: HS làm việc với bảng số liệu về dân số các châu ở bài 17, so sánh dân số châu Á với dân số các châu lục để nhận biết châu Á có số dân đông nhất thế giới.
B2: HS đọc đoạn văn ở mục 3 đưa ra nhận xét người dân châu Á chủ yếu là người da vàng và địa bàn cư trú chủ yếu của họ.
B3: GV bổ sung về lí do có sự khác nhau về màu da- GV kết luận: Châu Á có số dân đông nhất thế giới. Phần lớn là da vàng, sống tập trung đông đúc tại đồng bằng châu thổ.
Hoạt động 2: Hoạt động kinh tế
+ Mục tiêu: Dựa vào lược đồ, nhận biết được sự phân bố 1 số hoạt động sản xuất của người dân châu Á
Bước 1: HS quan sát hình 5 + đọc chú giải để nhận biết các hoạt động sản xuất khác nhau của người dân châu Á.
Bước 2: Nêu tên 1 số ngành sản xuất
Bước 3: Làm việc theo nhóm với hình 5: Tìm kí hiệu về các hoạt động sản xuất trên lược đồ- nhận xét, sự phân bố của chúng ở 1 số khu vực, quốc gia châu Á.
GV kết luận:Người dân châu Á phần lớn làm nông nghiệp, nông sản chính là lúa gạo, lúa mì, thịt, trứng sữa
Hoạt động 3: Khu vực ĐNÁ
+ Mục tiêu: Biết được khu vực ĐNÁ có khí hậu gió mùa nóng ẩm, trồng nhiều lúa gạo, cây công nghiệp và khai thác khoáng sản.
Bước 1: HS quan sát hình 3 bài 17 và hình 5 bài 18. Yêu cầu HS suy luận để nắm được đặc điểm khí hậu và loại rừng chủ yếu của ĐNÁ.
Bước 2: Hs quan sát hình 3 bài 17 để nhận xét địa hình.
GV kết luận: Khu vực ĐNÁ có khí hậu gió mùa nóng ẩm. Người dân trồng nhiều lúa gạo, cây công nghiệp khai thác khoáng sản.
3. Hoạt động cuối cùng : Dân cư châu Á có đặc điểm gì?
Chuẩn bị: “Các nước láng giềng của Việt Nam”. Nhận xét tiết học.
IV/ Phần bổ sung :	

Tài liệu đính kèm:

  • docGA T.NHIEN X.HOI.doc