Giáo án Lớp 3 - Tuần 25 - Nguyễn Thị Nguyệt

Giáo án Lớp 3 - Tuần 25 - Nguyễn Thị Nguyệt

Tiết 2: Tập đọc-Kể chuyện:

$ 49: HỘI VẬT

I. MỤC TIÊU:

A. Tập đọc:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc đúng 1 số từ ngữ: nổi lên, nước chảy, náo nức, chen lấn, sới vật, Quắm Đen, lăn xả, khôn lường, loay hoay

2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:

Hiểu các từ ngữ trong bài: tứ xứ, sới vật,khôn lường, keo vật, khố.

- Hiểu nội dung câu chuyện: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa 2 đô vật (1 già, 1 trẻ, cá tính khác nhau) đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già trầm tĩnh, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.

B. Kể chuyện:

1. Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, HS kể được từng đoạn câu chuyện Hội vật . Lời kể tự nhên, kết hợp với cử chỉ, điệu bộ, bước đầu biết chuyển giọng linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện .

2. Rèn kỹ năng nghe :

 

doc 24 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/02/2022 Lượt xem 104Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 25 - Nguyễn Thị Nguyệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25:
Thứ hai ngày 22 tháng 2 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ:
Tập trung toàn trường
____________________________
Tiết 2: Tập đọc-Kể chuyện:
$ 49:	 Hội vật
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng 1 số từ ngữ: nổi lên, nước chảy, náo nức, chen lấn, sới vật, Quắm Đen, lăn xả, khôn lường, loay hoay
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
Hiểu các từ ngữ trong bài: tứ xứ, sới vật,khôn lường, keo vật, khố.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa 2 đô vật (1 già, 1 trẻ, cá tính khác nhau) đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già trầm tĩnh, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.
B. Kể chuyện:
1. Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, HS kể được từng đoạn câu chuyện Hội vật . Lời kể tự nhên, kết hợp với cử chỉ, điệu bộ, bước đầu biết chuyển giọng linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện .
2. Rèn kỹ năng nghe :
II. Đồ dùng dạy học .
- Tranh minh hoạ truyểntong SGK 
- Bảng lớp viết 5 gợi ý 
III. Các hoạtđộng dạy học: Tiết 1:
Tập đọc :
A. KTBC : 
 - Đọc bài Tiếng đàn + trả lời ND .
 - GV nhận xét 
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : 
2. Luyện đọc:
- HS đọc bài.
a. GV đọc diễn cảm toàn bài. 
- GVHD cách đọc. 
b. HD luyện đọc + giải nghĩa từ .
+ Đọc từng câu. 
- HD học sinh đọc từ khó.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. 
+ Đọc từng đoạn trước lớp. 
- HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp lần 1.
- GV HD cách ngắt nghỉ hơi đúng. 
- HS nghe.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp lần 2
+ GV gọi HS giải nghĩa từ. 
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo N2.
Giáo viên nhận xét, uốn nắn.
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
 Tiết 2:
3. Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm đoạn , bài trả lời nội dung câu hỏi:
- Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật ?
- Tiếng trống dồn dập, người xem đông như nước chảy, ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ.
- Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ cón gì khác nhau ?
+ Quắm Đen lăn xả vào, đánh dồn dập ráo riết.
+ Ông Cả Ngũ; chậm chạp, lớ ngớ
- Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ?
- Ông Cả Ngũ bước hụt Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua hai cánh tay ông
- Ông Cản Ngũ bất ngờ chiến thắng như thế nào?
- Quắm Đen gò lưng vẫn không sao kê nổi chân ông Cả Ngũlúc lâu ông mới thò tay nắm khố anh ta, nhấc bổng lên nhẹ như giơ con ếch.
- Theo em vì sao ông Cản Ngũ thắng ?
- HS nêu.
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu 1, 2 đoạn văn.
- HS nghe.
- HD cách đọc.
- Tổ chức cho h/s luyện đọc.
- Vài HS thi đọc đoạn văn.
- 1HS đọc cả bài. 
- GV nhận xét.
- HS nhận xét.
Kể chuyện:
1. GV nêu nhiệm vụ: 
- HS nghe. 
2. HD học sinh kể theo từng gợi ý:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu và 5 gợi ý.
- GV nhắc HS: Để kể lại hấp dẫn, truyền được không khí sôi nổi của cuộc thi tài đến người nghe cần tưởng tượng như đang thấy trước mắt quang cảnh hội vật.
- HS nghe
- Yêu cầu tập kể theo nhóm.
- HS kể theo cặp.
- 5 HS tiếp nối nhau kể 5 đoạn. 
- HS nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm.
C. Củng cố dặn dò:
- Vì sao ông Cản Ngũ thắng Quắm Đen?
- Về nhà chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
Tiết 3: Toán:
$ 121: 	 Thực hành xem đồng hồ(Tiếp)
I. Mục tiêu: 
Giúp HS:
- Củng cố biểu tượng về thời gian (thời điểm, không thời gian)
- Củng cố kĩ năng xem đồng hồ (chính xác, từng phút)
- Có hiểu biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của HS.
II. Đồ dùng dạy học:
Mặt đồng hồ có ghi số, các vạch chia phút.
III. Các HĐ dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu miệng bài tập 3 
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Thực hành.
Bài 1:
- HS làm bài miệng.
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát tranh, sau đó 1 HS hỏi, 1HS trả lời.
- HS làm việc theo cặp.
- Vài HS hỏi đáp trước lớp..
a. Bạn An tập thể dục lúc 6h 10'
b, 7h 13'
c. 10h 24' e, 8h8'
- GV nhận xét .
d. 5h 45' g, 9h55'
 Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS quan sát hình trong SGK.
+ Đồng hồ A chỉ mấy giờ ?
- 1h 25'
+ 1h 25' buổi chiều còn gọi là mấy giờ ?
- 13h 25'
+ Vậy ta nối đồng hồ A với đồng hồ nào?
- Nối A với I
- Yêu cầu h/s tự làm bài.
- HS làm bài vào SGK
- GV gọi HS nêu kết quả. 
- HS nêu kết quả 
+ B nối với H E nối với N
- GV nhận xét .
C - > K G - > L
D - > M
 Bài 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS quan sát 2 tranh trong phần a.
+ Bạn Hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt lúc mấy giờ ?
- 6 giờ. 
+ Bạn Hà đánh răng và rửa mặt xong lúc mấy giờ ?
- 6h 10.'
+ Nêu vị trí của kim giờ, phút ?
- HS nêu .
b. từ 7h kém 5' - 7h 5'
c. Từ 8h kết thúc 8h 30'
C. củng cố Dặn dò:
- Em dậy và đi học lúc nào?
- Về nhà tập xem đồng hồ. 
- Chuẩn bị bài sau
_________________________________________ 
 Tiết 4: Đạo đức:
$ 25	 Ôn tập thực hành kỹ năng giữa kỳ 2
I. Mục tiêu:
- Ôn tập thực hành kỹ năng về cách ứng sử, bày tỏ thái độ qua các tình huống, ý kiến về chuẩn mực đạo đức đoàn kết với thiếu nhi quốc tế và tôn trọng khách nước ngoài.
II. tài liệu và phương tiện:
- Phiếu bài tập.
- Vở bài tập đọad dức 3
III. các hoạt động dạy học: 
1. ổn định tổ chức
2. ôn tập thực hành.
a. Hoạt động1: Viết thư bày tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi các nước.
- GV gợi ý: Thư có thể viết chung cả lớp, theo từng nhóm hoặc từng cá nhân.
+ Gửi thư cho các bạn ở các nước đang gặp khó khăn như đói nghèo, dịch bệnh, chiến tranh, thiên tai
b. Hoạt động 2: Sưu tầm bài hát, 
đoàn kết với thiếu niên Quốc tế.
- GV nhận xét, khen gợi h/s đã sưu tầm và thể hiện tiết mục hay và khuyến khích hs về nhà sưu tầm tiếp.
c. Hoạt động 3:
- Theo em việc làm nào dưới đây là nên làm hoặc không lên làm đối với khách nước ngoài.
a. - Gặp khách nước ngoài phải đứng lại chào hỏi lễ phép.
b. - Nhìn thấy khách nước ngoài chạy ra xem và chỉ trỏ.
c. - Chỉ đường giúp khi khách nước ngoài hỏi thăm.
d. - Niềm nở nói chuyện với khách nước ngoài.
e.- Cứ lúng túng xấu hổ không trả lời khi khách nước ngoài hỏi chuyện.
* GV kết luận:
- Các việc làm a, c, d là đúng nên làm.
- Các việc làm b, e là sai không nên làm.
- Trẻ em Việt Nam chúng ta cần cư xử niềm nở, lịch sự, tôn trọng 
cần thiết, để họ thêm hiểu biết và 
chúng ta.
3. Củng cố, dặn dò:
- Vì sao phải đoàn kết với thiếu nhi quốc tế.
- Vì sao cần tôn trọng khách nước ngoài?
- Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm.
+ Lựa chọn và quyết định xem nên gửi thư cho các bạn thiếu nhi nước nào.
+ Nội dung thư sẽ viết những gì?
+ Thông qua nội dung thư và kí tên tập thể vào thư.
+ Cử người sau giờ học ra bưu điện gửi thư.
- Bài hát, đọc thơ, kể chuyện, diễn tiểu phẩm về tình đoàn kết với thiếu nhi.
- HS hát, đọc thơ, kể chuyện, diễn tiểu phẩm đã được chuẩn bị.
- HS cả lớp theo dõi nhận xét bạn nào thể hiện tiết mục của mình hay nhất.
- HS thảo luận cặp đôi.
- Đại diện các nhóm nêu ý kiến, nhận xét việc làm nào đúng nên làm việc làm nào sai không nên làm. Vì sao?
- VD: Nhìn thấy khách nước ngoài chạy ra xem và chỉ trỏ là sai không nên làm. Vì làm như vậy là thể hiện cư xử không lịch sự, không tôn trọng khách nước ngoài và sẵn sàng giúp đỡ khách nước ngoài.
quý trọng đất nước, con người Việt Nam 
- Thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi Quốc tế tuy khác nhau về màu da, ngôn ngữ, điều kiện sống xong đều là anh em bạn bè, cùng là chủ nhân tương lai của thế giới nên phải đoàn kết hữu nghị với nhau.
- Tôn trọng khách nước ngoài là thể hiện lòng tự trọng và tự tôn dân tộc giúp khách nước ngoài hiểu biết và quý trọng đất nước và con người Việt Nam.
_________________________________________________________________
Thứ ba ngày 23 tháng 2 năm 2010
Tiết 1: 	 Toán:
$ 122: Bài toán có liên quan đến rút về đơn vị 
I. Mục tiêu:
 Giúp HS:
- Biết dạng toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Biết cách giải các bài toán có liên quan đến về đơn vị.
II. Đồ dùng dạy - học:
- HS chuẩn bị 8 hình 
III. Các Hoạt động dạy học - học:
A. Kiểm tra:
- Nêu các bước giải 1 bài toán có lời văn ?
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài toán:
GV rút bài toán 1(viết sẵn bảng phụ) 
- HS quan sát. 
lên bảng. 
- HS đọc bài tập.
+ Bài toán cho biết gì?
- Có 35 lít mật ong đổ đều vào 7 can. 
+ Bài toán hỏi gì ?
- 1 can có bào nhiêu lít mật ong?
+ Muốn tính số mật ong có trong mỗi can ta phải làm gì?
- Phép chia: Lấy 33 lít chia cho 7 can.
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng + lớp làm vào vở 
Tóm tắt:
Bài giải:
7 can: 35 l
Số lít mật ong có trong mỗi can là
 1 can : l ?
35 : 7 = 5 (l )
 Đáp số: 5 l mật ong
+ Để tính số lít ,mật ong trong mỗi can chúng ta làm phép tính gì?
- Phép chia.
- GV giới thiệu: Để tìm được số mật ong trong 1 can chúng ta thực hiện phép tính chia. Bước này gọi là rút về đơn vị tức là tìm giá trị của 1 phần trong các phần khác nhau.
- HS nghe.
* Bài toán 2: 
- GV gắn bài toán (viết sẵn) lên bảng 
- HS quan sát 
- 2HS đọc lại 
+ Bài toán cho biết gì ?
- 7 can chứa 35 lít mật 
+ Bài toán hỏi gì? 
- Số mật trong 2 con
+ Muốn tính số mật ong có trong 2 can trước hết ta phải làm phép tính gì ?
- Tính được số mật trong 1 can
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng + lớp làm vở
Tóm tắt:
Bài giải :
7 can:35 l
Số lít mật ong có trong mỗi can là:
2 can:l ?
35 : 7 = 5 (l)
Số lít mật ong có trong 2 can là:
5 x 2 = 10 (l)
 Đáp số: 10 l mật ong
+ Trong bài toán 2, bước nào là bước rút về đơn vị ? 
- Tìm số lít mật ong trong 1 can. 
- GV: Các bài toán rút về đơn vị thường được giải bằng 2 bước.
+ B1: Tìm giá trị của 1 phần trong các phần bằng nhau. 
- HS nghe 
+ B2: Tìm giá trị của nhiều phần bằng nhau.
- Nhiều HS nhắc lại.
3. Thực hành.
 Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS phân tích bài toán. 
- 2HS 
- Yêu cầu HS làm vào vở + 2HS lên bảng. 
Bài giải:
Tóm tắt:
Số viên thuốc có trong 1 vỉ là
4 vỉ: 24 viên
24 : 4 = 6 (viên)
3 vỉ: .viên?
Số viên thuốc có trong 3 vỉ là:
6 x 3 = 18 (viên)
Đáp số: 18 viên thuốc.
- Bài toán trên thuộc dạng toán gì ?
- Liên quan rút về đơn vị.
- Bước rút về đơn vị trong bài toán trên là bước nào?
- Tìm số viên thuốc có trong 1 vỉ.
 Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS phân tích bài toán. 
- 2HS 
- Yêu cầu 1 HS lên bảng + Lớp làm vở. 
Đáp số: 20 kg g ... V nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. HD nghe viết: 
- HS viết bảng.
a. HD chuẩn bị:
- GV đọc 1 lần bài chính tả. 
- HS nghe. 
- HS đọc lại. 
+ Đoạn viết có mấy câu?
- 5 câu. 
+ Các chữ đầu câu viết như thế nào ?
- Viết hoa
- GV đọc 1 số tiếng khó: Chiêng trống, hăng máu, biến mất
- HS nghe viết vào vở.
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
b. GV đọc bài: 
- HS viết vào vở.
- GV theo dõi uấn nắn cho HS. 
c. Chấm, chữa bài:
- GV đọc lại bài.
- HS nghe đổi vở soát lỗi.
- GV thu vở chấm điểm. 
3. HD làm bài tập
 Bài 2 (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS nêu yêu cầu bài tập .
- HS làm bài cá nhân.
- GV dán bảng 3 - 4 tờ phiếu
- 3 - 4 HS lên bảng thi làm bài.
- HS đọc kết quả nhận xét.
- GV nhận xét. 
- Nhiều HS đọc lại các câu thơ đã hoàn chỉnh. 
a. trông, chớp,trắng, trên,
C. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà luyện viết bài, chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.
___________________________________________________
Tiết 4:	 Thủ công
$ 25: 	 Làm lọ hoa gắn tường
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết vận dụng kĩ năng gấp, cắt, dán để làm lọ hoa gắn tường.
- Làm được lọ hoa gắn tường đúng quy trình KT.
- Hứng thú với giờ học làm đồ chơi.
II. Chuẩn bị:
- Mẫu lọ hoa gắn tường làm = giấy.
- Tranh quy trình, giấy TC, keó
III. Các HĐ dạy học:
1. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- GV giới thiệu lọ hoa làm bằng giấy
- HS quan sát 
+ Nêu hình dạng, màu sắc, các bộ phận của lọ hoa?
- HS nêu
- GV mở dần lọ hoa
- HS quan sát
+ Tờ giấy gấp lọ hoa hình gì ?
- HCN
+ Lọ hoa được làm = cách nào ?
- Gấp cách đều
2. Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu.
- Đặt ngang tờ giấy TC HCN có chiều dài 24ô, rộng 16ô. Gấp một cạnh của chiều dài lên 3 ô theo đường dấu gấp để làm đế lọ hoa.
- HS quan sát.
- Bước 1: Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều.
- Xoay dọc tờ giấy, mặt kẻ ô ở trên. Gấp các nếp gấp cách đều nhau 1 ô như gấp cái quạt ( L2) cho đến hết tờ giấy.
- HS quan sát
Bước 2: Cách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp thân lọ hoa.
- Tay trái cầm vào khoảng giữa các nếp gấp. Ngón cái và ngón trỏ tay phải cầm vào nếp gấp làm đế lọ hoa kéo tách ra khỏi nếp gấp màu làm thân, kéo khi nào tạo thành chữ V.
- HS quan sát.
Bước 3: Làm thành lọ hoa gắn tường.
- Dùng bút chì kẻ thành đường giữa hình và đường chuẩn vào tờ giấy. Bôi hồ vào 1 nếp gấp ngoài cùng
- HS nghe- quan sát.
- 2- 3 HS nhắc lại các bước.
* Thực hành:
- GV tổ chức cho HS tập gấp lọ hoa gắn tường.
3. Củng cố- dặn dò:	
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và KN thực hành.
- Dặn dò chuẩn bị bài sau.
- HS thực hành.
_________________________________________________________________ 
 Thứ sáu ngày 26 tháng 2 năm 2010
Tiết 1: 	Toán:
$ 125:	 Tiền Việt Nam
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Nhận biết được các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng.
- Bước đầu biết đổi tiền (trong phạm vi 10000 đồng)
- Biết thực hiện các phép tính cộng; trừ các số với đơn vị tiền tệ VN
II. Đồ dùng dạy học:
III. các hoạt động dạy học:
A. KTBC: 
- Làm lại bài tập 2, 3 tiết 124 (2HS)
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu các tờ giấy bạc: 2000đ, 5000đ, 10000đ.
- GV đưa ra 3 tờ giấy bạc 2000 đ, 5000đ, 10000đ
- HS quan sát.
+ Nêu đặc điểm của từng tờ giấy bạc ?
+ 5000 đ: màu xanh..
+1000 đ: màu đỏ.
+ Nêu giá trị các tờ giấy bạc ?
- 3HS nêu
+ Đọc dòng chữ và con số ?
- 2HS đọc
3. Thực hành:
 Bài 1 (130)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS ngồi cạnh nhau quan sát và trả lời.
+ Chú lợn (a) có bao nhiêu tiền ? Em làm thế nào để biết điều đó ?
- Có 6200 đồng. Vì tính nhẩm 5000đ + 1000đ + 200đ= 6200đ
- GV hỏi tương tự với phần b, c
+ Chú lợn (b) có 8400 đ vì 1000đ +1000đ + 1000 đ + 3000đ +200đ + 200đ = 8400đ
 Bài 2(131)
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu. 
- GV hướng dẫn: Trong bài mẫu ta phải lấy 2 tờ giấy bạc 1000đ để được 2000đ
- HS quan sát phần mẫu. 
- HS nghe.
- HS làm bài.
- Có mấy tờ giấy bạc đó là những loại giấy bạc nào ?
- Có 4 tờ giấy bạc loại 5000đ
+ Làm thế nào để lấy được 10000đ? Vì sao?
- Lấy 2 tờ giấy bạc 5000đ vì 5000đ + 5000đ = 10000đ.
 Bài 3 (131)
* Củng cố về tiền Việt Nam - giá trị của các sản phẩm được tính = tiền.
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu. 
- HS quan sát + trả lời.
+ Đồ vật nào có giá trị ít tiền nhất 
+ ít nhất là bóng bay: 1000đ
Đồ vật nào có giá tiền nd nhất?
+ Nhiều nhất là lọ hoa: 8700 đ
+ Mua 1 quả bóng và 1 chiếc bút chì hết bao nhiêu tiền ?
- Hết 2500 đồng.
+ Làm thế nào để tìm được 2500 đ?
- Lấy giá tiền 1 quả bóng + giá tiền 1 chiếc bút chì: 1000đ + 1500đ = 2500đ
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại các tờ tiền mà em biết?
- Chuẩn bị bài sau.
__________________________________________
Tiết 2: 	 Tập làm văn:
$ 25: 	 	 Kể về lễ hội
I. Mục tiêu:
Rèn luyện kỹ năng nói:
- Dựa vào kết quả quan sát 2 bức tranh ảnh lễ hội (chơi đu và đua thuyền trong SGK, HS chọn, kể lại được TN, dựng lại đúng và sinh động quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong 1 bức ảnh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hai bức ảnh lễ hội trong SGK.
III. Các HĐ dạy học:
A. KTBC:
- Kể lại câu chuyện: Người bán quạt may mắn ? 
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. HD làm bài tập
- HS kể chuyện.
 Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV viết lên bảng 2 câu hỏi:
+ Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào?
- HS quan sát tranh.
- Từng cặp HS quan sát, tranh bổ xung cho nhau.
+ Những người tham gia lễ hội đang làm gì?
- Nhiều HS tiếp nối nhau thi nói và giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội.
- GV nhận xét 
- HS nhận xét
- GV ghi điểm.
VD: ảnh 1: Đây là cảnh sân đình ở làng quê. Người tấp lập trên sân với những bộ quần áo nhiều màu sắc. Lá cờ ngũ sắc của lễ hội treo ở vị trí trung tâm.Nổi bật trên tấm ảnh là cảnh 2 TN đang chơi đu
ảnh 2: Đó là quang cảnh lễ hội đua thuyền trên sông. Một chùm bóng bay to, nhiều màu được treo trên bờ sông tăng vẻ náo nức cho lễ hội.
C. Củng cố dặn dò:
- Quê em có những lễ hội gì vui?
- Về nhà viết vào vở những điều mình vừa kể, chuẩn bị bài sau.
__________________________________________
Tiết 3: 	 Tự nhiên và xã hội:
$ 50: 	 Côn trùng
I. Mục tiêu: 
Sau bài học, HS biết:
- Chỉ và nói đúng các bộ phận cơ thể của các côn trùng được quan sát.
- Kể được tên một số côn trùng có lợi và 1 số côn trùng có hại đối với người.
- Nêu một số cách tiêu diệt những con côn trùng có hại.
II. Đồ dùng dạy học
- Các hình trong SGK
- Các tranh ảnh về các bài côn trùng.
III. Các HĐ dạy học:
A. KTBC: 
- Nêu đặc điểm giống nhau và khác nhau của động vật ? (2HS)
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: Chỉ và nói đúng tên các bộ phận của cơ thể của các côn trùng được quan sát.
* Tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm.
+ GV yêu cầu HS quan sát + trả lời câu hỏi:
- Hãy chỉ đâu là đầu, ngực, bụng, chân, cánh của từng côn trùng có trong hình? Chúng có mấy chân ?.
- HS quan sát, thảo luận theo câu hỏi của GV trong nhóm (Nhóm trưởng điều khiển)
- Bên trong cơ thể của chúng có xương sống không?
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm lên trình bày. 
- nhóm khác nhận xét.
+ Hãy rút ra đặc điểm chung của côn trùng ?
- HS nêu; không có xương sống. Chúng có 6 chân, chân phân thành các đốt, Phần lớn các côn trùng đều có cánh.
- Nhiều HS nhắc lại KL.
2. Hoạt động 2: Làm việc với những côn trùng thật và các tranh ảnh côn trùng sưu tầm được.
* Mục tiêu:
- Kể được tên 1 số côn trùng có ích mà 1 số côn trùng có hại đối với con người 
- Nêu được 1 số cách diệt trừ côn trùng có hại
* Tiến hành: 
- Bước 1: Làm việc theo nhóm. 
- Các nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại những côn trưng thật thành 3 nhóm: Có ích, có hại, không ảnh hưởng gì - con người.
- Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Các nhóm trưng bày bộ sưu tầm của mình trước lớp và thuyết minh.
- HS nhận xét
- GV nhận xét.
C. Dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học
_____________________________________________________
Tiết 4: 	 Thể dục:
$ 50:	 Ôn bài thể dục phát triển chung
	 trò chơi: Ném trúng đích.
I. Mục tiêu:
- Ôn bài TD phát triển chung (tập với hoa hoặc cờ). Yêu cầu thuộc bài và biết cách thực hiện được động tác với hoa và cờ ở mức cơ bản đúng.
- Chơi trò chơi "Ném trúng đích". Yêu cầu biết chơi 1 cách chủ động.
II. Địa điểm - phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ.
- Phương tiện: Còi, bóng.
III. Nội dung phương pháp lên lớp:
Nội dung
Đ/lượng
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu: 
5 - 6'
x x x x x x x x x x
- Cán sự báo cáo sĩ số
x x x x x x x x x x
- GV nhận lớp, phổ biến ND bài 
x x x x x x x x x
- Đi theo vòng tròn và hít thở sâu
GV
- Trò chơi: Tìm những quả ăn được
- Chạy chậm theo 1 vòng tròn 
2. Phần cơ bản:
22 - 25'
a. Ôn bài thể dục phát triển chung:
+ GV tập mẫu bài TD với cờ - HS quan sát.
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
+ HS tập thử 1 lần sau đó tập chính thức.
x x x x x x x x x x
+ GV cho HS tập cả 8 động tác.
GV
- GV quan sát, sửa.
b. Chơi trò chơi "Ném trúng đích"
xxxxxxxxx
- GV nêu lại trò chơi, cách chơi
xxxxxxxxx
- HS chơi trò chơi.
xxxxxxxxx
- GV theo dõi nhắc nhở.
	GV
C. Phần kết thúc
4- 5'
x x x x x x x x x x
- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát, hít thở sâu.
x x x x x x x x x
- GV cùng HS hệ thống bài. 
x x x x x x x x x x
- GV nhận xét, giao BTVN
GV
_____________________________________________________
Tiết 5: 	Sinh hoạt-HĐTT:
 Nhận xét tuần 25
I. Mục tiêu:
 - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 25.
 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. 
 - HS vui chơi , múa hát tập thể.
II. Các hoạt động:
1. Sinh hoạt lớp: 
 - HS tự nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn mắc ở tuần học 25. 
 - HS nêu hướng phấn đấu của tuần học 26.
 * GV nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần học 25.
 * GV bổ sung cho phương hướng tuần 26 :
 - GV nêu gương một số em chăm học, hăng hái phát biểu ý kiến, giữ gìn trật tự lớp học để lớp học tập: Hải, Hương,...
 - Rút kinh nghiệm cho h/s chưa cố gắng trong học tập: 
 2. Hoạt động tập thể:
 - Tổ chức cho h/s vui chơi các trò chơi.
 - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia vui chơi.
_________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_25_nguyen_thi_nguyet.doc