Giáo án Lớp 3 - Tuần 26 (2 cột chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 26 (2 cột chuẩn kiến thức)

I.Mục đích và yêu cầu:

A. Tập đọc:

1. Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng:

Chú ý những từ ngữ HS dễ hiểu dễ viết sai do phát âm: lễ hội Chử Đồng Tử, quấn khố, hoảng hốt, ẩn trốn, bàng hoàng, tình cảnh, hiển linh.

2. Rèn luyện kĩ năng đọc-hiểu:

Hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện: Chử Đồng Tử là có người hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chữ Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông hồng là sự thể hiện lòng biết ơn.

B. Kể chuyện:

1. Rèn luyện kỹ năng nói:

- Có khả năng khái quát nội dung để đặt tên cho từng đoạn truyện dựa vào tranh minh hoạ.

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh, giọng kể phải phù hợp với nội dung.

2. Rèn luyện kỹ năng nghe.

II.Đồ dùng dạy học:

Các tranh minh hoạ truyện trong SGK

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 31 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 27/01/2022 Lượt xem 205Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 26 (2 cột chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 	 ngày	 tháng	năm
TOÁN:	 
LUYỆN TẬP
A.Mục tiêu:
Giúp HS: 
- Củng cố về nhận biết và cách sử dụng các loại giấy bạc đã học.
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính công, trừ trên các số với đơn vị là 1000 đồng.
- Biết giải các bài toán liên quan đến tiền tệ.
B.Đồ dùng dạy học:
Như ở tiết 125
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
2 HS làm bài tập 3 tiết 125
2. Bài mới:
Luyện tập
Bài 1: 
- Trước hết HS phải xác định được số tiền trong mỗi ví.
- So sánh kết quả tìm được 
- Rút ra kết luận
Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu của bài, rồi tự làm bài và chữa bài.
Chú ý: Ở bài này, có thể có nhiều cách làm bài khác nhau
Bài 3: Hướng dẫn HS quan sát tranh rồi lần lượt làm các phần a,b
+ Ở phần này HS có thể chọn chiếc thước kẻ và hộp sáp màu hoặc chiếc bút máy và cái kéo.
Bài 4: Cho HS đọc bài toán và tự giải . Sau đó cho HS chữa bài 
3. Củng cố, dặn dò: 
- HS trả lời lại các phần bài tập đã làm 
- Nhận biết và cách sử dụng các loại giấy bạc đã học.
- Chiếc ví C có nhiều tiền nhất.
a) HS xem tranh trả lời: Mai có 3000 đồng. Mai có vừa đủ tiền để mua được cái kẹo.
b) Xem tranh, chọn ra được các đồ vật có giá tiền cộng lại bằng 7000 đồng.
Bài giải:
Mẹ mua hết số tiền lẻ
6700 + 2300 = 9000 (đồng)
Cô bán hàng phải trả lại số tiền là 
10.000 – 9000 = 1000 (đồng)
Đáp số: 1000 đồng
Thứ 	 ngày	 tháng	 năm
TẬP ĐỌC KỂ CHUYỆN:	 
SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỮ ĐỒNG TỬ
I.Mục đích và yêu cầu:
A. Tập đọc:
1. Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng:
Chú ý những từ ngữ HS dễ hiểu dễ viết sai do phát âm: lễ hội Chử Đồng Tử, quấn khố, hoảng hốt, ẩn trốn, bàng hoàng, tình cảnh, hiển linh.
2. Rèn luyện kĩ năng đọc-hiểu:
Hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện: Chử Đồng Tử là có người hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chữ Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông hồng là sự thể hiện lòng biết ơn.
B. Kể chuyện:
1. Rèn luyện kỹ năng nói:
- Có khả năng khái quát nội dung để đặt tên cho từng đoạn truyện dựa vào tranh minh hoạ.
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh, giọng kể phải phù hợp với nội dung. 
2. Rèn luyện kỹ năng nghe.
II.Đồ dùng dạy học:
Các tranh minh hoạ truyện trong SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
TẬP ĐỌC
A. Bài cũ:
Ba HS đọc thuộc lòng bài Ngày hội rừng xanh, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: “Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử”
2. Luyện đọc:
a) Đọc mẫu
b) Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
- Cuộc gặp gỡ kì lại giữa Tiên Dung và Chữ Đồng Tử như thế nào?
- Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chữ Đồng Tử rất nghèo.
- Vì sao Công chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chữ Đồng Tử?
- Chữ Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm những gì?
- Chữ Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm những gì?
- Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử? 
4.Luyện đọc lại:
- Đọc đoạn 1, 2. Hướng dẫn HS đọc 1 số câu, đoạn
LUYỆN ĐỌC
1 Nêu nhiệm vụ: Dựa vào 4 tranh minh hoạ 4 đoạn truyện và các tình tiết, HS đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện.
Sau đó kể lại được từng đoạn 
2. Hướng dẫn HS làm bài tập 
a) Dựa vào tranh, đặt tên cho từng đoạn.
- Nhận xét chốt lại những tên đúng:
Tranh 1: Cảnh nhà nghèo khó/ Tình cha con ./
Tranh 2: Cuộc gặp gỡ kì lạ/ duyên trời/.. ở hiền gặp lành.
Tranh 3: Truyền nghề cho dân/ dạy dân trồng cấy./ giúp dân 
Tranh 4: Tưởng nhớ/ uống nước nhớ nguồn/ lễ hội hàng năm
b) Kể lại từng đoạn câu chuyện
- GV nhận xét
Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Đọc từng câu; 
- Đọc từng đoạn 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- Lớp đọc thầm toàn bài.
Đọc thầm đoạn 2: 
. Chữ Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cập bờ, hoảng hốt, bới cát vào mình trên bãi lau thưa để trốn.
Công chúa Tiên Dung tình cờ cho vây màn tắm đúng nơi đó. Nước dội làm trôi cát, lộ ra người Đồng Tử. Công chúa rất đổi bàn hoàng .
. Đọc thầm đoạn 1, trả lời:
. Mẹ mất sớm, hai cha con chỉ có 1 chiếc khố mặc chung. Khi cha mất Chử Đồng Tử thương cha , đã quấn khố chôn cha,còn mình đành ở không.
- Công chúa cảm động trước tình cảnh nhà Chữ Đồng Tử. Nàng cho là duyên trời sắp đặt trước, liền mở tiệc ăn mừng và kết duyên cùng chàng.
- Đọc thầm đoạn 3, trả lời:
. Hai người đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm dệt vải.
Sau khi đã hoá lên trời, Chữ Đồng Tử còn nhiều lần hiển linh giúp dân đánh giặc.
- Đọc thầm đoạn 4 trả lời:
+ Nhân dân lập đền thờ của Chử Đồng Tử ở nhiều nơi bên sông Hồng. Hàng năm suốt mấy tháng mùa xuân, cả một xùng bờ bãi sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ tới ông. 
- Vài HS thi đọc câu, đoạn văn 
- 1 HS đọc cả truyện
- HS quan sát từng tranh minh họa, nhớ nội dung từng đoạn truyện; đặt tên cho từng đoạn.
- HS phát biểu 
- Lớp nhận xét.
- HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
- Lớp nhận xét.
Thứ 	 ngày	 tháng	 năm
TỰ NHIÊN & XÃ HỘI:	
TÔM, CUA
I.Mục tiêu:
Sau bài học HS biết:
- Chỉ và nói được các bộ phận cơ thể của các con tôm, cua được quan sát.
- Nêu ích lợi của tôm và cua 
II.Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK trang 98,99
- Sưu tầm các tranh ảnh về việc nuôi, đánh bắt và chế biến tôm, cua.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
- Kể tên 1 số loài côn trùng có lợi và 1 số côn trùng có hại đối với con người.
- Côn trùng là những động vật như thế nào?
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài “tôm, cua”
- Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận 
+ Mục tiêu: Chỉ và nói được ten các bộ phận cơ thể của các con tôm, và cua.
+ Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Yêu cầu HS quan sát hình các con tôm và cua trong SGK (hoặc sưu tầm) 
Gợi ý: 
- Bạn có nhận xét gì về kích thước của chúng.
- Bên ngoài con tôm cua có gì bảo vệ? Bên trong cơ thể của chúng có xương sống không?
. Hãy đếm xem cua có bao nhiêu chân, chân chúng có gì đặc biệt?
. Rút ra đặc điểm chung của tôm cua ư
+ Kết luận:
Tôm và cua có hình dạng, kích thước khác nhau nhưng chúng đều không có xương sống. Cơ thể chúng được bao phủ bằng một lớp vỏ cứng , có nhiều chân và phân thành nhiều đốt. 
Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp
+ Mục tiêu: Nêu được ích lợi của tôm và cua.
+ Cách tiến hành: 
Gợi ý cho cả lớp thảo luận 
- Tôm cua sống ở đâu/
- Nêu ích lợi của tôm và cua
- Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế biến tôm, cua mà em biết?
+ Kết luận:
- Tôm, cua là những thức ăn chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người.
- Ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển là những môi trường thuận tiện để nuôi và và đánh bắt tôm cua. Hiện nay, nghề nuôi tôm khá phát triển và tôm đã trở thành một mặt hàng xuất khẩu của nước ta. 
3. Dặn dò: Ghi nhớ phần bài học
- 2 HS trả lời
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi nhóm giới thiệu về 1 con 
- Lớp bổ sung
Thứ 	 ngày	 tháng	 năm
TOÁN:	
LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU
A.Mục tiêu:
Giúp HS: 
- Bước đầu làm quen với số liệu 
- Biết xử lý số liệu ở mức độ đơn giản và lập dãy số liệu 
B.Đồ dùng dạy học
Tranh trong SGK
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
Gọi HS lên làm bài tập 4 (t126)
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài: làm quen với (dãy số liệu) thống kê số liệu.
1, Làm quen với dãy số liệu 
a) Quan sát để hình thành dãy số liệu:
- Cho HS quan sát tranh trong SGK, hỏi:
Bức tranh này nói về điều gì? 
. Gọi 1 HS đọc tên và số do và chiều cao của từng bạn, 1 HS khác ghi lại các số đo: 
+ Giới thiệu: “ Các số đo chiều cao trên là dãy số liệu”
b) Làm quen với thứ tự và số số hạng của dãy 
Hỏi: “số 112 cm là con số mấy trong dãy?”
. Tương tự đối với các số còn lại 
- Hỏi tiếp: “ dãy số liệu trên có mấy số”
- Gọi 1 HS lên bảng ghi tên của 4 bạn theo thứ tự chiều cao trên để được danh sách Anh, Phong, Ngân, Minh.
2 Thực hành:
Bài 1: Trình độ, cho HS trả lời câu a, b, c.
Bài 2: Cho HS trả lời 
Bào 3: Gọi 4 HS lên bảng làm nhanh 
3. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS đo chiều cao của 3 bạn và viết các số đo chiều cao của 3 bạn lên bảng.
Hỏi: Dãy số liệu trên có mấy số?
Hãy viết theo thứ tự từ bé đến lớn 
- Về nhà kể lại cho người thân nghe
- HS suy nghĩ
122 cm, 130 cm, 127 cm, 118 cm 
- La số thứ nhất 
Có 4 số 
Vài HS nhìn vào danh sách và dãy số liệu để đọc chiều cao của từng bạn .
- Thảo luận nhóm đôi
- Từng nhóm trả lời 
a) 35 kg, 45 kg, 50 kg, 60 kg
b) 60 kg, 50 kg, 45 kg, 35 kg
 3 số
Thứ 	 ngày	 tháng	 năm
ĐẠO ĐỨC:	
TÔN TRỌNG THƯ TỪ VÀ TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC(tt)
I.Mục tiêu:
Giúp HS: 
- HS có kỹ năng nhận biết những hành vi liên quan đến tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
- Thực hiện 1 số hành động thể hiện sự tôn trọng thư từ, tài sản của người khác
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
Vì sao cần phải tôn trọng thư từ & tài sản của người khác.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Nhận xét hành vi
+ Mục tiêu: HS có kỹ năng nhận xét những hành vi liên quan đến tôn trọng thư từ tài sản của người khác. 
+ Cách tiến hành:
1. Bảng phụ ghi các tình huống lên bảng và yêu cầu từng cặp HS thảo luận để nhận xét xem hành vi nào đúng, hành vi nào sai.
a) Thấy đi công tác về, Thắng lục túi bố xem bố mua quà gì cho mình. 
b) Mỗi lần sang nhà hàng xóm xem ti vi, bình đều chào hỏi mọi người và xin phép bác chủ nhà rồi mới ngồi xem.
c) Bố công tác ở xa, Hải thường viết thư cho bố. Một lần, mấy bạn lấy thư ra xem Hải viết gì.
d) Sang nhà bạn, thấy nhiều đồ chơi đẹp và lạ mắt; phú bảo với bạn:” cậu cho tớ xem những đồ chơi này được không?”
3. Kết luận về từng nội dung: 
a) Sai 
b) Đúng
c) Sai
d) Đúng
Hoạt động 2: Đóng vai
+ Mục tiêu: HS có kỹ năng thực hiện 1 số hành động thể hiện sự tôn trọng thư từ, tài sản của người khác 
+ Cách tiến hành:
1. Yêu cầu các nhóm thực hiện trò chơi đóng vai theo hai tình huống, trong đó, một nửa số nhóm theo tình huống,1, nửa còn lại theo tình huống.
2. Kết luận:
- Tình huống 1: Khi bạn quay về lớp thì hỏi mượn chư skhông tự ý lấy đọc.
- Tình huống 2: Khuyên ngăn các banj không làm hỏng mũ của người khác và nhặt mũ trả lại cho Thịnh.
- Khen ngợi các nhóm đã thực hiện tốt trò chơi đóng vai và khuyến khích các em thực hiện việc tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. 
Kết luận chung ... , yêu cầu của bài.
2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con:
a) Luyệnviết chữ hoa 
- Viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ
b) Luyện viết từ ứng dụng
- Giới thiệu: Tân trào là tên một xã thuộc huyện Sơn Dương thuộc tỉnh Tuyên Quang. Đây là nơi diễn ra sự kiện nổi tiếng trong lịch sử cách mạng : Thành lập quân đội Nhân Dân Việt Nam, họp Quốc dân hội quyết định khởi nghĩa giành độc lập (16-17/8/1945)
c) Luyện viết câu ứng dụng:
- Nội dung câu ca dao: Nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương mùng mười tháng 3 âm lịch hàng năm. Vào ngày này ở đền Hùng (Phú Thọ) có tổ chức lễ hội lớn để tưởng niệm các vua Hùng có công dựng nước.
3. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết:
- Nêu yêu cầu:
. Viết chữ T: 1 dòng, chữ D 1 dòng, Nh: 1dòng
. Viết tên riêng Tân Trào: 2 dòng
. Viết câu ca dao: 2 lần
4. Chấm, chữa bài
Củng cố dặn dò
- Em nào chưa viết xong, về nhà viết tiếp
- Tập viết bài nhà
- Tìm các chưx viết hoa có tròn bài T, D, N
- HS tập viết chữ T trên bảng con
- HS đọc từ ứng dụng Tân Trào
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu ứng dụng:
Dù ai
Nhớ ngày.
- HS viết trên bảng con các chữ Tân Trào, Giỗ tổ
- HS viết
Thứ 	ngày	tháng	năm
TẬP ĐỌC:	 
RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO
I.Mục đích-yêu cầu:
1. Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ ngữ: mâm cỗ, quả bưởi, nải chuối, bạp bùng trống ếch, trong suốt, thỉnh thoảng.
2. Rèn luyện kỹ năng đọc-hiểu:
Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài đọc: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ Trung Thu và đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày tết trung thu, các em thêm yêu quý, gắn bó vớ nhau.
II.Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ nội dung bài đọc
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ:
3 HS đọc thuộc lòng khổ thơ yêu thích trong bài đi hội chùa Hương, trả lời vì sao em thích khổ thơ đó?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Rước đèn ông sao.
2. Luyện đọc: 
a) Đọc mẫu
b) Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp nghĩa từ
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
- Nội dung mỗi đoạn văn trong bài tả những gì?
- Mâm cỡ trung thu của Trâm được trình bày như thế nào?
- Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp?
4. Luyện đọc lại:
- Đọc mẫu lần 2
- Hướng dẫn HS đọc đúng một số câu, đoạn văn.
5. Củng cố, dặn dò:
Xem lại bài tập đọc để chuẩn bị tốt cho tiết ôn tập sắp tới.
- Đọc từng câu
- Đọc từng đoạn
- Đọc từng đoạn trước lớp, trong nhóm: cả lớp đọc thầm toàn bài.
Đọc thầm toàn bài.
HS đọc thầm cả bài trả lời:
Đoạn 1 tả mâm cổ của Tâm
Đoạn 2 tả chiếc đèn ông sao của Hà trong đêm rước đèn rất vui.
- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời 
. Mâm cỗ được bày rất vui mắt: Một quả bưởi có khía thành 8 cánh hoa, mỗi cánh hoa cài 1 quả ổi chín, để bên cạnh một nải chuối ngự và bó mía tím , xung quanh mâm cỗ còn bày mấy thứ đồ chơi của Tâm, nom rất vui mắt.
HS đọc thầm đoạn 2, cả bài
- Cái đèn làm bằng giấy bóng kính đỏ, trong suốt, ngôi sao được gắn vào giữa vòng tròn những tua giấy đủa màu sắc. Trên đỉnh ngôi sao cắm ba lá cờ con.
- Đọc thầm những câu cuối.
. Hai bạn đi bên nhau, mắt không rời cái đèn. Hai bạn thay nhau cầm đèn, có lúc cầm chung đèn, reo “tùng tùng, đinh đinh!......”
- Vài HS thi đọc đoạn văn.
- Hai HS thi đọc cả bài
Thứ 	 ngày	 tháng	 năm
TOÁN:	 
LUYỆN TẬP
A.Mục tiêu:
Giúp HS: 
Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích và xử lý số liệ cỉa một dãy và bảng số liệu
B.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ kẻ bảng số liệu trong bài 1
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
Gọi 2 em trả lời bài số 3 ( tiết 128)
2. Bài mới:
Luyện tập
+ Thực hành lập bảng số liệu 
Bài 1: Treo bảng phụ, hỏi 
Bảng trên nói về điều gì? Ô trống ở cột thứ hai ta phải điền gì?
- Hỏi tiếp: năm 2001 gia đình chị Út được bao nhiêu ki-lô-gam thóc.
- Gọi 1 HS điền số liệu vào ô trống ở cột thứ hai bằng phấn màu. Tương tự đối với các ô trống còn lại.
+ Thực hành xử lý số liệu của một dãy 
Bài 3: Cho HS làm phần a, b
Thực hành xử lý số liệu của một bảng
Bài 2: Hướng dẫn để HS nắm được cấu tạo của bảng.
Cho HS đọc câu hỏi và lời giải mẫu phần a.
Bài 4: Hướng dẫn HS làm bài
3. Củng cố dặn dò:
- HS nhắc lại cách làm bài tập 3
- Về nhà xem lại các bài tập
- Số thóc gia đình chị Út thu hoạch trong năm 2001
 4200 kg
- HS thảo luận nhóm đôi, trả lời : 
a) A. 9 số
b) c.60
- HS tự giải phần b)
- HS làm bài vào vở
Thứ 	 ngày	 tháng	 năm
TỰ NHIÊN & XÃ HỘI:	 
CÁ
I.Mục tiêu:
Sau bài học HS biết
- CHỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát.
- Nêu ích lợi của cá. 
II.Đồ dùng dạy học
- Các hình trong SGK trang 100, 101
- Sưư tầm các tranh ảnh về việc nuôi, đánh bắt và chế biến cá.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
Tôm, cua có hình dạng, kích thước ra sao? Cơ thể chúng như thế nào?
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài: cá
- Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
+ Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát.
+ Cách tiến hành 
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu HS quan sát hình các con cá trong SGK trang 100, 101 và tranh ảnh khác
. Gợi ý: 
. Chỉ và nói tên các con cá cso trong hình. Bạn có nhận xét gì về độ lớn của chúng.
Bên ngoài cơ thể của những con cá này thường có gì bảo vệ? bên trong cơ thể của chúng có xương sống không?
. Cá sống ở đâu? Chúng thở bằng gì và di chuyển bằng gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp 
Kết luận: Cá là động vật có xương sống dưới nước, thở bằng mang, cơ thể chúng thường có vảy bao phủ, có vây 
Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp 
+ Mục tiêu: Nêu được ích lợi của cá
+ Cách tiến hành: 
. Đặt vấn đề cho cả lớp thảo luận
- Kể tên 1 số cá sống ở nước ngọt và nước mặn bạn biết
- Nêu ích lợi của cá 
- Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế bién thức ăn. Cá là thức ăn ngon và bổ, chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người.
- Ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển đó là những môi trường thuận tiện để nuôi trồng và đánh bắt cá. Hiện nay, nghề nuôi cá khá phát triển và các đã trở thành một mặt hàng xuất khẩu của nước ta.
3. Dặn dò: Về nhà xem lại bài
Các nhóm thảo luận
- Đai diện các nhóm lên trình bày 
Mỗi nhóm giới thiệu về 1 con. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
HS trả lời
Thứ 	 ngày	 tháng	 năm
TẬP LÀM VĂN:	
KỂ VỀ MỘT NGÀY HỘI
I.Mục tiêu:
1. Rèn luyện kỹ năng nói: Biết kể về một ngày hội theo các gợi ý- lời kể rõ ràng , tự nhiên, giúp người nghe hình dung được quang cảnh và hoạt động trong ngày hội.
2. Rèn luyện kĩ năng viết: Viết được những điều vừa kể một đoạn ngắn gọn, mạch lạc khoảng 5 câu.
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn những câu hỏi gợi ý của bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ:
- 2 em kể về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội theo 1 trong 2 bức ảnh.( tiết 25)
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Trong tiết TLV tuần 25, các em đã tập kể về một lễ hội theo ảnh. Trong tiết học này, các em sẽ kể về một ngày hội mà em biết.
2. Hướng dẫn HS kể:
a) Bài tập:
- Em chọn kể về lễ hội nào?
- Nhắc HS: 
Bài tập yêu cầu về một ngày hội nhưng các em các em có thể kể về một lễ hội vì trong lễ hội gồm có cả phần hội
. Cá thể kể về ngày hội em không trực tiếp tham gia, chỉ thấy khi xem ti vi, xem phim..
. Gợi ý chỉ là chỗ dựa để các em kể lại câu chuyện của mình. Tuy nhiên vẫn có thể theo cách trả lời từng câu hỏi. 
Lời kể cần giúp người nghe hình dung được quang cảnh và hoạt động trong ngày hội .
- Nhận xét, bình chọn HS kể hay, hấp dẫn 
b) Bài tập 2: ( Kể viết) 
. CHỉ viết những điều các em vừa kể về những trò vui trong ngày hội. Viết thành 1 đoạn văn liền mạch khoảng 5 câu
- Nhận xét; chấm điểm 1 số bài làm tốt
3. Củng cố, dặn dò:
Em nào viết chưa xong về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn.
- HS đọc yêu cầu của bài tập và các gợi ý 
- Vài HS phát biểu
- 1 HS giỏi kể mẫu
- Vài HS tiếp nối thi nhau kể
- Lớp nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS viết bài
- Vài HS đọc bài viết
- Lớp nhận xét
Thứ 	ngày	tháng	năm
CHÍNH TẢ:	 
RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO
I.Mục tiêu:
Rèn luyện kỹ năng viết chính tả
1. Nghe viết đúng một đoạn văn trong bài rước đèn ông sao
2. Làm đúng bài tập phân biệt các tiếng có các vần dễ viết sai: ên, ênh
II.Đồ dùng dạy học:
- 2 tờ phiếu khổ to kẻ bảng ở bài tập 2
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ:
2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. 
Cao lênh khênh, bến tàu, bập bênh
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 
2. Hướng dẫn HS nghe viết:
a) Hướng dẫn chuẩn bị
- Đọc mẫu, hỏi
. Đoạn văn tả gì?
. Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa.
. Cho HS viết bảng con 
Tết Trung Thu, mâm cỗ, bên cạnh xung quanh, vui mắt
b) Đọc cho HS viết bài
c) Chấm chữa bài
3. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
- Dán 2 tờ phiếu, mời 2 nhóm HS thi tiếp sức 
- Nhận xét, chốt lại lời giả đúng .
. Âm thanh chốt lại lời giải đíng
. Âm đầu: b, đ,l,m,r,t
. Vần: ên, bền, bển, bến, bên, đền đền, lên, mền, mến, rên, rền, rĩ, sên, tên
Vần ênh: bênh, bện, lệnh, mệnh, sểnh, tênh
4. Củng cố, dạn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà viết lại các từ viết sai, mỗi từ 1 dòng
- 2 HS đọc lại 
. Mân cỗ đón tết trung thu của Tâm 
. Các chữ đầu tên bài, đầu đoạn,dầu câu, tên riêng, Tết trung thu, Tâm
- HS trao đổi cặp 
- Đọc diện mối nhóm đọc kết quả 
- Lớp viết bài vào vở 
Thứ 	 ngày	 tháng	 năm
THỦ CÔNG:	
LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (T2)
I.Mục tiêu:
- Làm lọ hoa gắn tường đúng quy trình kĩ thuật 
- Hứng thú với giờ học làm đồ chơi 
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài: “Làm lọ hoa gắn tường”
HĐ1: HS thự hành làm lọ hoa gắn tường 
- Y/c HS nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn tường băng cách gấp giấy 
 - Nhận xét và sử dụng tranh quy trình làm lọ hoa để hệ thống lại các bước lamf lọ hoa gắn tường 
Bước 1: Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều 
Bước 2: Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa 
Bước 3: Làm thành lọ hoa gắn tường
HĐ2: Tổ chức cho HS thực hành 
- Quan sát, uốn nắn giúp đỡ những em còn lung túng để các em hoàn thành sản phẩm 
- Em nào ơ đã thực hiện nhanh, ccho các em trang trí vào lọ hoa 
HĐ3: Trưng bày những sản phẩm HS đã làm xong 
. Dánh giá kết quả 
- 2 HS phát biểu 
- Thực hành cá nhân 
Thứ ngày tháng năm
Toán: 
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_26_2_cot_chuan_kien_thuc.doc