Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Năm học 2007 - 2008 - Tuần 19

Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Năm học 2007 - 2008 - Tuần 19

Tiết 1 Tập đọc:

NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (T1).

I MỤC TIÊU:

- Biết đọc văn kịch, đọc phân biệt lời các nhân vật đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm phù hợp với tính cách tâm trạng từng nhân vật.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa phần 1 của trích đoạn kịch: Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân.

- Yêu mến kính trọng Bác Hồ.

II CHUẨN BỊ:

Tranh minh họa bài học ở SGK.

 

doc 44 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 587Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Năm học 2007 - 2008 - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
	Ngày soạn : / / 2009	Ngày dạy : Thứ hai, ngày / / 2009
Tiết 1	Tập đọc: 
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (T1).
I MỤC TIÊU: 
- Biết đọc văn kịch, đọc phân biệt lời các nhân vật đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm phù hợp với tính cách tâm trạng từng nhân vật.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa phần 1 của trích đoạn kịch: Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân.
- Yêu mến kính trọng Bác Hồ.
II CHUẨN BỊ: 
Tranh minh họa bài học ở SGK.
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1. Bài cũ: Ôn tập – kiểm tra.
Giáo viên nhận xét cho điểm.
2. Giới thiệu bài mới.Giới thiệu chủ điểm Người công dân ,Tranh minh hoạ chủ điểm :HS tham gia bỏ phiếu bầu BCH chi đội (hoặc liên đội) ,thực hiện nghĩa vụ của những công nhân tương lai .
3.Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
.Yêu cầu học sinh đọc bài.
Giáo viên đọc diễn cảm trích đoạn vở kịch thành đoạn để học sinh luyện đọc.
Giáo viên chia đoạn để luyện đọc cho học sinh.
Giáo viên luyện đọc cho học sinh từ phát âm chưa chính xác, các từ gốc tiếng Pháp: phắc – tuya, Sat-xơ-lúp Lô ba 
Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải và giúp các em hiểu các từ ngữ học sinh nêu thêm (nếu có)
 - Giáo viên đọc mẫu đoạn kịch
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Yêu cầu học sinh đọc phần giới thiệu, nhân vật, cảnh trí thời gian, tình huống diễn ra trong trích đoạn kịch và trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung bài.
Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
Em hãy gạch dưới câu nói của anh Thành trong bài cho thấy anh luôn luôn nghĩ tới dân, tới nước?
Giáo viên chốt lại ý .
Tìm chi tiết chỉ thấy câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê không ăn nhập với nhau.
Giáo viên chốt lại ý chính
vHoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. 
Giáo viên đọc diễn cảm đoạn kịch từ đầu đến  làm gì?
Hướng dẫn học sinh cách đọc diễn cảm đoạn văn chú ý đọc phân biệt giọng anh Thành, anh Lê.
Hướng dẫn học sinh đọc nhấn giọng các cụm từ.
Cho học sinh các nhóm phân vai kịch thể hiện cả đoạn kịch.
Giáo viên nhận xét.
Cho học sinh các nhóm, cá nhân thi đua phân vai đọc diễn cảm.
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Yêu cầu học sinh thảo luận trao đổi trong nhóm tìm nội dung bài.
4. Tổng kết - dặn dò: 
Đọc bài.
Chuẩn bị: “Người công dân số 1 (tt)”.
Nhận xét tiết học 
 Hoạt động cá nhân, lớp.
 - 1 học sinh khá giỏi đọc.
Cả lớp đọc thầm.
Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn của vở kịch.
Đoạn 1: “Từ đầu  làm gì?”
Đoạn 2: “Anh Lê  hết”.
1 học sinh đọc từ chú giải.
Học sinh nêu tên những từ ngữ khác chưa hiểu.
 - Học sinh luyện đọc theo cặp
2 học sinh đọc lại toàn bộ trích đoạn kịch.
Hoạt động nhóm, lớp.
 - Học sinh đọc thầm và suy nghĩ để trả lời.
Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm ở Sài Gòn.
Học sinh gạch dưới rồi nêu câu văn.
VD: “Chúng ta là  đồng bào không?”.
“Vì anh với tôi  nước Việt”.
Học sinh phát biểu tự do.
VD: Anh Thành gặp anh Lê để báo tin đã xin được việc làm nhưng anh Thành lại không nói đến chuyện đó.
Anh Thành không trả lời vài câu hỏi của anh Lê, rõ nhất là qua 2 lần đối thoại.
“ Anh Lê hỏi  làm gì?
Anh Thành đáp: người nước nào “Anh Lê nói  đèn Hoa Kì”.
 Hoạt động cá nhân, nhóm.
Đọc phân biệt rõ nhân vật.
Học sinh các nhóm tự phân vai đóng kịch.
Học sinh thi đua đọc diễn cảm.
 Hoạt động nhóm.
Học sinh các nhóm thảo luận theo nội dung chính của bài.
Tiết 2: 	Toán: 
DIỆN TÍCH HÌNH THANG.
I. MỤC TIÊU:
- Hình thành công thức tính diện tích của hình thang. Nhớ và biết vận dụng công thức tính diện tích hình thang để giải các bài toán có liên quan.
- Rèn HS ghi nhớ, vận dụng công thức để tính diện tích hình thang nhanh, chính xác.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
II. CHUẨN BỊ:
Bảng phụ, bìa cứng có hình dạng như trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1. Bài cũ: Hình thang.
Học sinh sửa bài 3, 4. Nêu đặc điểm của hình thang.
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2. Giới thiệu bài mới: 
3. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hình thành công thức tính diện tích của hình thang. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh lắp ghép hình – Tính diện tích hình ABCD.
Hình thang ABCD ® hình tam giác ADK.
Cạnh đáy gồm cạnh nào?
Chiều cao là đoạn nào?
Nêu cách tính diện tích hình tam giác ADK.
Nêu cách tính diện tích hình thang ABCD.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết vận dụng công thức tính diện tích hình thang để giải các bài toán có liên quan.
 Bài 1:
Giáo viên lưu ý học sinh cách tính diện tích hình thang 
 Bài 2:
Giáo viên lưu ý học sinh cách tính diện tích trên số thập phân và phân số.
	 - Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm hình thang vuông đã học để thấy được cách tính diện tích hình thang vuông
Bài 3:
Giáo viên nhận xét và chốt lại.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Học sinh nhắc lại cách tính diện tích của hình thang.
4. Tổng kết - dặn dò: 
Học sinh làm bài 1, 2 , 3 VBT
Chuẩn bị: “Luyện tập”.
Nhận xét tiết học 
Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi.
Học sinh thực hành nhóm.
 A B
 D H	 C	 K
® đáy lớn và đáy bé : BC, AB
AH ® đường cao hình thang
	S = 
	S = 
Lần lượt học sinh nhắc lại công thức diện tích hình thang.
- HS vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình thang
- HS làm vào vở, nêu kết quả tìm được
- Cả lớp nhận xét
Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc đề, làm bài so sánh kết quả 
Học sinh sửa bài.
Học sinh đọc đề, làm bài.
Học sinh sửa bài – cả lớp nhận xét.
 - Quan sát hình vẽ nhận xét hình (a) gồm hình thang và hình tam giác vuông.
Học sinh tính diện tích hình thang, diện tích hình tam giác ® tính diện tích hình (b)
Học sinh làm bài:
Chiều cao của hình thang là:
 (110 + 90,2) : 2 = 100,1(m)
Diện tích của thửa ruộng hình thang là:
 (110 + 90,2 ) x 100,1: 2 = 10020,01(m2)
 Đáp số: 10020,01 m2
Học sinh nhận xét
Hoạt độngcá nhân.
Thi đua cá nhân.
Tiết 3	 Đạo đức: 
EM YÊU QUÊ HƯƠNG
 I.MỤC TIÊU:
Học xong bài này ,HS biết:
-Mọi người cần phải yêu quê hương
-Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi,việc làm phù hợp với khả năng của mình
-Yêu quý ,tôn trọng những truyền thống tốt đẹp của quê hương . Đồng tình với những việc làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương
II. CHUẨN BỊ
 -GV:+Phiếu học tập
 +Bảng phụ
-HS:Thẻ màu
III.CÁC HOẠT ĐỘNG
 HOẠT ĐỘNG DẠY
 HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Kiểm tra bài cũ:
+GV yêu cầu HS trình bày việc hợp tác với những người xung quanh. 
+GV nhận xét, ghi điểm
2.Phát triển hoạt động:
vHoạt động 1:Tìm hiểu truyện”Cây đa làng em”
-GV hỏi:
+ Vì sao dân làng lại gắn bó với cây đa?
+ Hà gắn bó với cây đa như thế nào?
+ Bạn Hà đóng góp tiền làm gì?Vì sao bạn Hà làm như vậy?
+ Đối với quê hương,chúng ta phải như thế nào?
Kết luận: 
vHoạt động 2: Làm bài tập 1,SGK
-GV yêu cầu HS thảo luận theo từng cặp để làm bài tập 1
-GV theo dõi
-Kết luận : Trường hợp (a,b,c,d,e) thể hiện tình yêu quê hương
vHoạt động 3: Trò chơi “Phóng viên”
-GV hướng dẫn cách chơi và cử 2 em lần lượt làm phóng viên để phỏng vấn các bạn
-GV theo dõi
-GV nhận xét chung
3.Củng cố- dặn dò:
-1 HS vẽ 1 bức tranh về chủ đề”Quê hương”
-1 tổ chuẩn bị 1 bài thơ hay 1 bài hát nói về tình yêu quê hương
 vNhận xét tiết học
-2-3 HS trình bày
-Lớp nhận xét
-1 HS đọc truyện ở SGK
-HS trả lời
- gắn bó ,yêu quý ,bảo vệ quê hương
-HS làm việc theo nhóm
-Đại diện các nhóm trình bày
-Các nhóm khác nhận xét và bổ sung
-HS đọc phần ghi nhớ
-HS tiến hành trò chơi ,trao đổi nhau theo gợi ý:
+ Quê bạn ở đâu?Bạn biết gì về quê hương mình?
+ Bạn đã làm gì để thể hiện tình yêu quê hương?
-HS lắng nghe
Tiết 4	 Khoa học:	
DUNG DỊCH.
I. MỤC TIÊU:
- Phát biểu định nghĩa về dung dịch, kể tên một số dung dịch, nêu cách tách các chất trong dung dịch.
- Tạo ra một một dung dịch.
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
 Hình vẽ trong SGK trang 68, 69.
Một ít đường (hoặc muối), nước sôi để nguội, một li (cốc) thuỷ tinh, thìa nhỏ có cán dài.	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1. Bài cũ: Hỗn hợp.
Giáo viên nhận xét.
2. Giới thiệu bài mới:	“Dung dịch”.
3. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Thực hành “Tạo ra một dung dịch”.
Cho HS làm việc theo nhóm.
Giải thích hiện tượng đường không tan hết?
Khi cho quá nhiều đường hoặc muối vào nước, không tan mà đọng ở đáy cốc.
Khi đó ta có một dung dịch nước đường bão hoà.
Định nghĩa dung dịch là gì và kể tên một số dung dịch khác?
Kết luận (SGK)
v Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Làm thế nào để tách các chất trong dung dịch?
Trong thực tế người ta sử dụng phương pháp chưng cất đề làm gì?
Kết luận:
Tách các chất trong dung dịch bằng cách chưng cất.
Sử dụng chưng cất để tạo ra nước cất dùng cho ngành y tế và một số ngành khác.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Nêu lại nội dung bài học.
4. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài + Học ghi nhớ.
Chuẩn bị: Sự biến đổi hoá học.
Nhận xét tiết học .
Học sinh tự đặt câu hỏi?
Học sinh khác trả lời.
 Hoạt động nhóm, lớp.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn.
 Tạo ra một dung dịch nước đường (hoặc nước muối).
Thảo luận các câu hỏi:
Để tạo ra dung dịch cần có những điều kiện gì?
Dung dịch là gì?
Kể tên một số dung dịch khác mà bạn biết.
Đại diện các nhóm nêu công thức pha dung dịch nước đường (hoặc nước muối).
Các nhóm nhận xét, xem có cốc nào có đường (hoặc muối) không tan hết mà còn đọng ở đáy cốc.
 - Dung dịch nước và xà phòng, dung dịch giấm và đường hoặc giấm và muối, Dung dịch là hỗn hợp của chất lỏng với chất bị hoà tan trong nó.
 Hoạt động nhóm, lớp.
 - Nhóm trưởng điều khiển thực hành ở trang 69 SGK.
Dự đoán kết quả thí nghiệm.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
Nước từ ống cao su sẽ chảy vào li.
Chưng cất, tạo ra nước cất.
__________________________
 Ngaøy soaïn: / / 2009
 Ngaøy daïy : Thöù ba, ngaøy / / 2009
Tieát 2 Toaùn:
LUYEÄN TAÄP
I. MỤC TIÊU:
1. Kieán thöùc:	- Vaän duïng coâng thöùc ñaõ hoïc ñeå tính dieän tích hình thang.
2. Kó naêng: 	- Reøn kyõ naêng vaän duïng coâng thöùc tính dieän tích hình thang (keå caû hình thang vuoâng).
3. Thaùi ñoä: 	Giaùo duïc hoïc sinh yeâu thích moân hoïc.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV:	Baûng phuï, bìa cöùng coù hình daïng nhö trong SGK. 
+ HS: Chuaån bò 2 tôø giaáy thuû coâng, keùo.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOAÏT ÑOÄNG DAÏY 
HOAÏT ÑOÄNG HOÏC
1. Baøi cuõ: Dieän tích hình thang.
Hoïc sinh söûa baøi 1, 2/.
Neâu coâng thöùc tính dieän tích hình thang.
Giaùo vieân nhaän xeùt vaø cho ñieåm.
.2 Giôùi thieäu ba ... p nêu 2 yêu cầu – khôi phục lại từ bị lược trong câu ghép – giải thích tại sao có thể lược bỏ những từ đó.
Cho học sinh chia thành nhóm, thảo luận trao đổi vấn đề.
Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 Bài 3:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Giáo viên dán lên bảng lớp 3 tờ giấy đã đan nội dung bài, yêu cầu 3 học sinh lên bảng thi làm đúng nhanh tìm quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ trống.
Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 Bài 4:
Cách làm tương tự như bài tập 3.
Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại.
Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung phần ghi nhớ.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Làm BT 3, 4 + Ôn bài.
Chuẩn bị: 
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Hoạt động cá nhân, nhóm đôi.
1 học sinh đọc đề bài.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc cá nhân, các em gạch chân các câu ghép tìm được trong đoạn văn.
Học sinh phát biểu ý kiến.
VD:
Câu 1: “Anh công nhân
Câu 2: “Tuy đồng chí 
Câu 3: “Lênin cũng không  cắt tóc.
Học sinh làm việc cá nhân, dùng bút chì quận chéo, phân tích các vế câu ghép, khoanh tròn từ và dâu câu ở ranh giới giữa các vế câu.
3 học sinh lên bảng làm.
VD:
 câu 1: có 3 vế câu.
Câu 2: có 2 vế câu.
Câu 3: có 2 vế câu.
Cả lớp bổ sung, nhận xét.
1 học sinh đọc đề bài.
Học sinh trao đổi, phát biểu ý kiến.
VD:
Câu 1: các vế câu 1 và 2 nối với nhau bằng quan hệ từ “thô” vế 2 và 3 nối với nhau trực tiếp bằng dấu pha.
Câu 2: 2 vế câu nối với nhau bằng cặp quan hệ từ “tuy nhưng ”.
Câu 3: 2 vế nối trực tiếp với nhau bằng dấu phẩy.
H nêu
Hoạt động cá nhân.
Vài học sinh đọc.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh xung phong nhắc lại nội dung ghi nhớ (không nhìn sách).
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh làm việc cá nhân.
VD: Bạn a có một câu ghép, (nếu) chẳng may ông mất (thì) ai là người sẽ thay ông đứng đầu triều đình?
Bạn b có một câu ghép, (mặc dù) có sức khoẻ nghiêng mình cúi chào (nhưng) đại bàng khác giống chim khác.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh trao đổi trong nhóm rồi đại diện phát biểu ý kiến.
VD:
 Đoạn a: chính vì Hồ Chủ Tịch thấy nước mất nhà tan, nhân dân lầm than, đói rét, mà người đã ra đi học tập kinh nghiệm cách mạng để “về giúp đồng bào”.
® Tác giả lược từ trên để tránh lặp, câu văn bớt rườm rà nặng nề.
Đoạn b: có 3 câu ghép có 2 câu bị lược.
Câu 1: Vũ Văn Đường vì ông, sao ông không tiến cử?
Câu 2: còn thái hậu hỏi người tài ba thì tôi xin tiến cử Trần Trung Tá.
® Tác giả lược bớt các từ trên để câu văn gọn tránh lặp.
Học sinh cả lớp sửa bài vào vở.
1 học sinh đọc yêu cầu.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh cả lớp làm cá nhân 3 bạn lên bảng thực hiện vả trình bày kết quả.
VD:
a) Tấm chăm chỉ hiền lành còn Cám thì lười biếng độc ác.
b) Ông đã nhiều lần can gián nhưng vua không nghe.
1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh cả lớp làm vào vở các câu ghép chính phụ có thể tạo ra được là.
Vì Vân gặp nhiều khó khăn lên bạn ấy học hành sút kém mặc dù Vân gặp nhiều khó khăn nhưng bạn ấy vẫn học giỏi.
Hiền học giỏi toán lên bạn ấy làm rất nhanh.
Vì Hiền học giỏi môn toán lên bạn ấy làm rất nhanh.
Không những Hiền học giỏi toán mà bạn ấy còn học giỏi môn tiếng Việt.
Hoạt động lớp.
Vài học sinh nhắc lại.
LỊCH SỬ: 	
 THỂ DỤC: 
ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI - ĐỔI CHÂN KHI DI SAI NHỊP- TRÒ CHƠI CHẠY TIẾP SỨC
I Mục tiêu:
Ôn đi đều vòmg trái, vòng phải,biết đổi chân khi đi sai nhịp, thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác.
Học trò chơi: chạy tiếp sức theo vòng tròn.
Biết cách chơi, tham gia chơi đúng quy định.
II Chuẩn bị:
 Vệ sinh sân bải, kẻ 2 - 4 vòng tròn có bán kính 4 - 5mét
III Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
hoạt động học
Phần mở đầu:
GV tập họp lớp phổ biến nhiệm vụ
GV hướng dẩn HS ôn bài thể dục phát triển chung.
Cho HS chơi trò chơi: Cóc nhảy
Phần cơ bản:
+ Ôn đi đều vòng trái, vòng phải đổi chân khi đi sai nhịp.
GV nhận xét tuyên dương
+ Học trò chơi: chạy tiép sức theo vòng tròn.
GV nêu tên trò chơi, hướng dẩn cách chơi, cho HS chơi thử 1- 2 lần
 Chú ý: đảm bảo an toàn trong luyện tập vui chơi.
Phần kết thúc:
GV hướng dẩn HS một số động tác thả lỏng, tích cực hít thở sâu.
GV hệ thống bài.
Về nhà ôn đội hình đội ngũ, ôn đi đều vòng trái vòng phải.
Nhận xét tiết học
HS chạy chậm theo hàng dọc quanh sân
Dậm chân tại chổ theo nhịp 1- 2, 1- 2...
HS hoạt động theo hướng dẩn của GV
HS luyện tập theo tổ, cả lớp
HS hoạt động theo hướng dẩn của GV
HS tập các động tác hồi tĩnh theo hướng dẩn của GV
CHÍNH TẢ (N-V) : NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC
 I.MỤC TIÊU:
 - Nghe - viết đúng chính tả bài : Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực
 - Luyện viết đúng các tiếng chứa âm đầu r/ d/ gi hoặc âm chính ơ /ô dễ viết lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ
 - Rèn chữ viết cho HS
 II. CHUẨN BỊ :
Vở BT , bút dạ và 3-4 tờ giấy khổ to
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 HOẠT ĐỘNG DẠY 
 HOẠT ĐỘNG HỌC
1 Bài cũ: Không kiểm tra
2. Bài mới:
a.Giới thiệu :
b. Hướng dẫn HS nghe - viết:
 - GV đọc bài chính tả Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực
 Hỏi :
Bài chính tả cho em biết điều gì ?
- GV nhắc HS chú ý những tên riêng cần viết hoa ( Nguyễn Trung Trực , Vàm Cỏ, Tây Nam Bộ ...)
- GV đọc bài cho HS viết 
 - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi
 - GV thu bài chấm ( khoảng 10- 12 bài) , nhận xét chung , chữa bài 
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2:
GV nêu yêu cầu bài tập 2
GV dán 4 tờ giấy to lên bảng lớp, chia lớp thành 4-5 nhóm , phát bút dạ các nhóm thi tiếp sức 
Cả lớp và GV nhận xét kết quả bài làm của mỗi nhóm
Bài 3 :
HS làm BT 3b
Thực hiện tương tự bài 2
Nhận xét, chữa bài
4. Củng cố - Dặn dò:
Về nhà kể lại được mẫu chuyện vui “ Làm việc cho cả ba thời”
Luyện viết vào vở rèn chữ
Nhận xét tiết học
HS đọc thầm lại bài chính tả
HS phát biểu :
Nguyễn Trung Trực là nhà yêu nước nổi tiếng của Việt Nam....
HS đọc thầm lại đoạn văn và dùng bút chì gạch chân các danh từ riêng 
HS gấp SGK, nghe GV đọc để viết bài
Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau
Cả lớp đọc thầm bài tập trao đổi nhóm để làm bài thi tiếp sức 
Thực hiện tương tự bài 2
VIỆT NAM-TỔ QUỐC EM.
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 	Giúp học sinh biết quôc tịch của em là VN,Tổ quốc em dang thay đổi từng ngày và dang hội nhập vào đời sống quốc tế.
2. Kĩ năng: 	Học sinh có những hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về văn hóa và sự phát triễn kinh tế của Tổ quôc Việt Nam.
3. Thái độ: 	Quan tâm đến sự phát triễn của đất nước, tự hào về truyền thống và con người Việt Nam, về văn hóa và lịch sử dân tộc VN.
	Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựngvà bảo vệ quê hương đất nước.
II. CHUẨN BỊ:
HS: Tranh, ảnh về Tổ quốc VN
GV: Băng hình về Tổ quốc VN
 Băng cassette bài hát “Việt Nam quê hương tôi”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Em đã thực hiện việc hợp tác với mọi người ở trường, ở nhà như thế nào? Kết quả ra sao?.
Nhận xét, ghi điểm
3. Giới thiệu: Việt Nam-Tổ quốc em
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Phân tích thông tin trang 28/ SGK.
Phương pháp: Đàm thoại,thuyết trình,thảo luận.
Học sinh đọc các thông tin trong SGK 
Treo 1 số tranh ảnh về cầu Mỹ Thuận, thành phố Huế, phố cổ Hội An, Mĩ Sơn, Vịnh Hạ Long.
Các em có nhận ra các hình ảnh có trong thông tin vừa đọc không?
Ai có thể giới thiệu cho các bạn rõ hơn về các hình ảnh này?
Nhận xét, giới thiệu thêm.
Nêu yêu cầu cho học sinh® khuyến khích học sinh nêu những hiểu biết của các em về đất nước mình, kể cả những khó khăn của đất nước hiện nay.
• Gợi ý:
+ Nước ta còn có những khó khăn gì?
Em có suy nghĩ gì về những khó khăn của đất nước? Chúng ta có thể làm gì để góp phần giải quyết những khó khăn đó?
® Kết luận:
Tổ quốc chúng ta là VN, chúng ta rất yêu quí và tực hào về Tổ quôc mình, tự hào mình là người VN.
Đất nước ta còn nghèo, vì vậy chúng ta phải cố gắng học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng Tổ quốc.
v	Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1/ SGK.
Phương pháp: Luyện tập, thuyết trình.
Giáo viên nêu yêu cầu bài tập.
® Tóm tắt:	
Quốc kì VN là lá cờ đỏ ở giữa có ngôi sao vàng 5 cánh.
Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc VN, là danh nhân văn hóa thế giới.
Văn Miếu nằm ở Thủ đô Hà Nội, là trường đại học đầu tiên ở nước ta.
· Ở hoạt động này có thể tổ chức cho học sinh học nhóm để lựa chọn các tranh ảnh về đất nước VN và dán quanh hình Tổ quôc, sau đó nhóm sẽ lên giới thiệu về các tranh ảnh đó.
v	Hoạt động 3: Học sinh thảo luận nhóm bài tập 2.
Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình.
Nêu yêu cầu cho học sinh.
® Kết luận:
Ngày 2/9/1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn đọc lập tại Quảng trường Ba Đình lịch sử, khai sinh nước Việt Nam dân chủ cộng hòa. Từ đó, ngày 2/ 9 được lấy làm ngày Quốc Khánh của nước ta.
 7/5/1954 Ngày chiến thắng Điện Biên Phủ.
30/4/1975 Ngày giải phóng Miền Nam.
Quân giải phóng chiếm Dinh Độc Lập, ngụy quyền Sài Gòn tuyên bố đầu hàng.
Ải Chi Lăng: thuộc Lạng Sơn, nơi Lê Lợi đánh tan quân Minh.
Sông Bạch Đằng: gắn với chiến thắng của Ngô Quyền chống quân Nam Hán và nhà Trần trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông_Nguyên
Là người VN, chúng ta cần biết các mốc thời gian và địa danh gắn liền với lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc.
Hoạt động 4: Củng cố.
Nghe băng bài hát “Việt Nam-quê hương tôi”.
Phương pháp: Trực quan, thảo luận.
Nêu yêu cầu: Cả lớp nghe băng và cho biết:
+ Tên bài hát?
+ Nội dung bài hát nói lên điều gì?
® Qua các hoạt động trên, các em rút ra được điều gì?
5. Tổng kết - dặn dò: 
Tìm hiểu một thành tựu mà VN đã đạt được trong những năm gần đây.
Sưu tầm bài hát, bài thơ ca ngợi đất nước Việt Nam.
Chuẩn bị:
Nhận xét tiết học. 
Hát 
2 học sinh trả lời
Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm 4.
1 em đọc.
Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi.
Học sinh trả lời.
Vài học sinh lên giới thiệu.
Lớp nhận xét, bổ sung.
Đọc lại thông tin, thảo luận hai câu hỏi trang 29/ SGK.
Đại diện nhóm trả lời.
Các nhóm khác bổ sung.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh làm bài cá nhân.
Trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh.
Một số học sinh trình bày trước lớp nói và giới thiệu về Quốc kì VN, về Bác Hồ, Văn Miếu, áo dài VN.
Hoạt động nhóm 4.
 - Thảo luận nhóm.
Đại diện mỗi nhóm trình bày về một mốc thời gian hoặc sự kiện.
Các nhóm khác bổ sung.
Hoạt động cá nhân, nhóm đôi.
Học sinh nghe, thảo luận nhóm.
Đại diện trả lời.
Lớp nhận xét.
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
Lớp bổ sung.
Đọc ghi nhớ.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 19.doc