A.Mục tiêu:
Giúp HS:
- Nắm được hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.
- Biết viết và đọc các số có 5 chữ số trong trường hợp đơn giản.
B.Đồ dùng dạy học: Các mảnh bìa .
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thứ ngày tháng năm TOÁN: CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ A.Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm được hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị. - Biết viết và đọc các số có 5 chữ số trong trường hợp đơn giản. B.Đồ dùng dạy học: Các mảnh bìa.. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: Sửa bài kiểm tra 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: Các số có năm chữ số + Ông tậpvề các số trong phạm vi 10.000 - Viết bảng số 2316, yêu cầu HS đọc và cho biết số này gồm mấy số nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị. - Tương tự với số 1000 + Viết và đọc số coa 5 chữ số a) Viết số 10.000 lên bảng - Giới thiệu 10 nghìn còn gọi là một chục nghìn. Yêu cầu HS cho biết 10.000 gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? Tra bảng có gắng các số ( Như SGK) - Yêu cầu HS cho biết: Có bao nhiêu chục nghìn? Có bao nhiêu nghìn? Có bao nhiêu trăm? Có bao nhiêu chục ? - Hướng dẫn HS cách viết số. b) Hướng dẫn HS đọc số: - Cho HS chú ý tới chữ số hàng nghìn ( chữ số 2) của số 42316. - Nêu cách đọc:” Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu”. c) Luyện cách đọc: . Cho HS đọc các cặp số sau: 5327 và 45327; 8735 và 287735; 6581 và 96581; 7311 và 67311. - Cho HS luyện đọc các số. 32741, 83253; 65711;87721;19995 3. Thực hành: Bài 1: Cho HS viết bài Bài 2: Cho HS nhận xét Bài 3: Cho HS lần lượt đọc từng số: Bài 4: Cho HS nhận xét qui luật viết dãy số và điền tiếp các số vào ô trống. 4. Dặn dò: - Xem lại các bài tập đã học . HS đọc - HS phát biểu. - Một số HS lên điền voà ô trống ( gắn chữ số thích hợp vào ô trống) 92316. - HS đọc lại - HS điền vào ô trống. - 1 HS làm bảng . Lớp nhận xét đọc số đã viết - HS viết số rồi đọc số Ví dụ: 35187: Ba mươi lăm nghìn một trăm tám mươi bảy. Ví dụ: 23116: Đọc (Hia mươi nghìn một trăm mười sáu) 60000; 70000; 80000;90000 - 23000; 24000; 25000; 26000; 27000; - 23000; 23100; 23200; 23300; 23400. Thứ ngày tháng năm TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 2 Tiết 1: I.Mục đích, yêu cầu : 1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc: - Kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng: (tốc độ tối thiểu 70 chữ/ phút, biết dừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ) - Kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc hiểu: HS trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc. 2. Ôn luyện về nhân hoá: Tập sử dụng phép nhân hoá để kể chuyện làm cho lời kể được sinh động. II.Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc, từ tuần 19-26. - 6 tranh minh hoạ truyện kể (bt2) trong SGK Tiết 2: I. Mục tiêu - Tiếp tục ôn về nhân hoá: Các cách nhân hoá II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc - Chép bài thơ em thương lên bảng - Các tờ phiếu viết nội dung (bt2) kẻ bảng để học sinh làm bt2; bảng để nối hai cột (bt2b) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Tiết 1 Kiểm tra tập đọc: - Kể lại câu chuyện “quả táo” nhân hoá để lời kể được sinh động - Lưu ý HS - Quan sát kĩ 6 tranh minh hoạ - Biết sử duụng Phép nhân hoá làm cho các con vật có hành động suy nghĩ, cách nói năng như người - Nhận xét bình chọn, HS kể chuyện hấp dẫn, phép sử dụng, phép nhân hoá Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học Tiết 2 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Kiểm tra tập đọc: 3. Bài tập 2: - Đọc bài thơ em Thương - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng Lời giải: Sự vật được nhân hóa Từ chỉ đặc điểm của con người Từ chỉ hoạt động của con người Làn gió Lợi thắng mồ hôi gầy Tìm, ngồi, run run, ngã Lời giải câu b: Nối Làn gió Giống một người bạn ngồi trong vườn cây. Giống một người gầy yếu Lợi nắng Giống một bạn nhỏ mồ côi Lời giải c: Tác giả bài thơ rất yêu thương, thông cảm với những đứa trẻ mồ côi (ho), cô đơn, những người ốm yếu không nơi nương tựa 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà tiếp tục luyện đọc, chuẩn bị nội dung để làm bài. Treo tranh, dùng phép - 1 HS đọc y/c của bài - Y/c HS trao đỏi theo cặp - HS tiếp nối nhau thi kể theo từng tranh 2 HS đọc lại bài thơ HS đọc câu hỏi a, b, c. Trao đổi cặp - HS viết bài vào vở Thứ ngày tháng năm TỰ NHIÊN- XÃ HỘI: CHIM I.Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Chỉ và nói được tên các bộ phân cơ thể của chim được quan sát - Giải thích tại sao không nên săn bắt, phá tổ chim. II.Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK trang 102, 103. - Sưu tầm tranh ảnh về các loài chim III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: - Đặc điểm chung của cá - Nêu ích lợi của cá 2. Bài mới: Giới thiệu bài chim Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con chim được quan sát + Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm - Yêu cầu HS quan sát hình các con chim trong SGK trang 102, 103 và tranh ảnh các con chim sưu tầm được. Gợi ý: . Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của những con chim có trong hình. Bạn có nhận xét gì về độ lớn của chúng. Loài nào biết bay, loài nào biết bơi, loài nào chạy nhanh. . Bên ngoài cơ thể của chim thường có gì bảo vệ? Bên trong cơ thể của chúng có xương sống không? . Mỏ chim có đặc điểm gì chung? Chúng dùng mỏ để làm gì? Kết luận: Chim là động vật có xương sống. Tất cả các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, hai cánh và hia chân. Hoạt động 2: Làm việc các tranh ảnh sưu tầm được + Mục tiêu: Giải thích được tại sao nên săn bắt, phá tổ chim. + Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm Bước 2: Làm việc cả lớp . Kể cho HS câu chuyện “Diệt chim sẻ” + Trò chơi:” Bắt chước tiếng chim hót” Cách chơi: Yêu cầu: “ Bắt chước tiếng chim hoạ mi” 3. Dặn dò: Về nhà xem lại bài học. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thoả luận. Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm lên trình bày. Các nhóm khác bổ sung. - Cũng như các động vật khác, mỗi con chim đều có đầu, mình và cơ quan di chuyển . - Toàn thân chúng được bao phủ bởi một lớp lông vũ. . Mỏ chim cứng dùng để mổ thức ăn . Mỗi con chim đều có hai cánh, hai chân, tuy nhiên không phải loài chim nào cũng biết bay. Đà điểu không biết bay nhưng chạy rất nhanh. - Các nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại những tranh ảnh các loài chim sưu tầm được. - Các nhóm trưng bày bộ sưu tập của nhóm mình trước lớp, 1 em thuyết minh. Đại diện các nhóm lần lượt thực hiện. Các bạn còn lại làm giám khảo chấm xem ai bắt chước giống nhất, hoặc các nhóm hội ý cử một bạn bắt chước tiếng hát của 1 loài chimânò đó. Cả lớp nghe và đoán xem đó là tiếng hót của loài chim nào? Thứ ngày tháng năm TOÁN: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về cách đọc, viết các số có năm chữ số . - Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có năm chữ số - Làm quen với các số tròn nghìn ( từ 10.000- 19000) II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: - 2 HS đọc bài tập 3 - 1 HS làm bài tập 4. 2. Bài mới: Luyện tập: Bài 1: Cho HS phân tích kĩ mẫu, yêu cầu HS đọc và viết các số còn lại theo mẫu Bài 2: HS đọc và viết số Bài 3: Cho HS nêu quy luật của dãy số rồi điền tiếp các số vào chỗ chấm ( Cho HS thi điền nhanh ) Bài 4: Cho HS quan sát hình vẽ, nêu quy luật. vị trí các số bên hình vẽ rồi điền tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch. Chữa bài: 10.000 11000 12.000 13.000 14.000 15.000 16.000 17.000 18.000 19.000 3. Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc và viết số - 21018 - Bảy mươi ba nghìn năm trăm tám mươi - Về nhà tập đọc và viết các số ( bài tập 1, 2) 45913 63721 HS đọc các số đó 47535 - HS làm bài - 1 số em đọc lại các số - HS làm bài - Lớp nhận xét a) 36520; 36521; 36522; 36523; 36524; 36525; 36526 b) 48183; 48184; 48185; 48186; 48187; 48188; 48189. c) 81317; 81318; 81319; 81320; 81321; 81322; 81323. - HS phát biểu Thứ ngày tháng năm ĐẠO ĐỨC: TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC I.Mục tiêu: 1. HS hiểu: - Nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống - Sự cần thiết phải sử dụng hợp lí và bảo vệ để nguồn nước không bị ô nhiễm 2. HS biết sử dụng tiết kiệm nước; biết bảo vệ nguồn nước để không bị ô nhiễm. 3. HS có thái độ phản dối những hành vi sử dụng lãng phí nước và làm ô nhiễm nguồn nước. II.Đồ dùng dạy học: - Các tư liệu về việc sử dụng nước và tình hình ô nhiễm nước ở các địa phương - Phiếu học tập cho hoạt động 2,3 tiết 1 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Xem ảnh + Mục tiêu: HS hiểu nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống. Được sử dụng nước lạnh đầy đủ, trẻ em sẽ có sức khoẻ và phát triển tốt. + Cách tiến hành: 1. Yêu cầu HS: Xem ảnh 2. Yêu cầu các nhóm chọn lấy 4 thứ cần thiết nhất , không thể thiếu và trình bày lý do lựa chọn. - Nhấn mạnh vào yếu tố nước nếu không có nước thì cuộc sống sẽ như thế nào. - Kết luận:Nước là nhu cầu cần thiết của con người, đảm bảo cho trẻ em sống và phát triển tốt. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm + Mục tiêu: HS biết nhận xét và đánh giá hành vi khi sử dụng nước và bảo vệ nguồn nước + Cách tiến hành: 1. Chia nhóm, phát biểu thảo luận cho các nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận nhận xét việc làm trong mỗi trường hợp là đúng hay sai? tại sao? Nếu các em có mặt ở đấy em sẽ làm gì? Vì sao? a) Tắm rửa cho trâu bò ngay cạnh giếng nước nấu ăn. b) Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ. c) Vứt vỏ chai đựng thuốc bảo vệ thuốc thực vật vào thùng rác riêng. d) Để vòi nước chảy tràn bể mà không khoá lại. đ) Không vứt rác trên sông, hồ, biển. 4. Kết luận: a) Không nên tắm rửa trâu bò ngay cạnh giếng nước ăn vì sẽ làm bẩn nước giếng, ảnh hưởng đến sức khoẻ con người. b) Đổ rác ở bên bờ ao, bờ hồ là việc làm sai vì làm ô nhiễm nước ..chúng ta nên sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước để không bị ô nhiễm. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm + Mục tiêu: HS biết quan tâm tìm hiểu thực tế sử dụng nước nơi mình ở. + Cách thực hành: 1. Chia HS thành các nhóm nhỏ và phát biểu thảo luận cho các nhóm. Nội dung phiếu như sau: a) Nước sinh hoạt nơi em đang ở thiếu, thừa hay đủ dùng? b) Nước sinh hoạt ở nơi em đang sống là sạch hay bị ô nhiễm? c) Ở nơi em sống mọi người sử dụng nguồn nước như thế nào? 4. Tổng kết ý kiến, khen ngợi HS đã biết quan tâm đến việc sử dụng nước nơi ở mình sống. Hướng dẫn thực hành. Tìm hiểu thực tế sử dụng nước ở gia đình, nhà trường và tìm hiểu các cách sử dụng tiết kiệm, bảo vệ nước sing hoạt ở gia đình. 2 HS làm việc các nhân - Hs làm việc theo nhóm - Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. C ... o chỗ chấm. Bài 4: Xếp hình 3. Dặn dò: Về nhà làm lại các bài tập “Ta phải viết số gồm 3 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị” - HS nêu lại lần nữa, vừa nêu vừa viết số 30.000 ở cột viết số rồi đọc số “ Ba chục nghìn ” “ Ba mươi nghìn” - HS đọc “năm mươi taámnghìn”, viết số 58 ở cột viết số rồi đọc tiếp “sáu trăm linh một” Viết số 601 bên phải số 58. 58601 - HS tự làm các phần còn lại 32606, 32607, 32608, 32609 rồi đến 32610; 32611; 32612. - HS đọc nhiều lầm từng dãy số a) 18000; 19000; 20000; 21000; 22000; 23000; 24000. b) 47000; 47100; 47200; 47300; 47400;47500; 47600 c) 56300; 56310, 56320; 56330; 56340; 56350; 56360. Thứ ngày tháng năm LUYỆN TỪ CÀ CÂU: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (T5) I.Mục đích, yêu cầu: - ôn luyện viết báo cáo: Dựa vào báo cáo miệng ở tiết 3, HS viết lại 1 báo cáo đủ thông tin, ngắn gọn; rõ ràng, đúng mẫu. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 2. Luyện tập Bài tập 2: Dựa vào bài TLV miệng ở tiết 3, hãy viết báo cáo gởi cô tổng phụ trách theo mẫu. + Nhắc các em nhớ nội dung báo cáo đã trình bày ở trong tiết 3, viết lại đúng mẫu, đủ thông tin, trình bày rõ ràng đẹp. + Nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: Làm thêm bài kuyện tập ở tiết 8 - 1 HS đọc yêu cầu của bài và mẫu báo cáo - HS viết báo cáo vào vở - 1 số HS đọc bài viết - Lớp nhận xét. Thứ ngày tháng năm TẬP VIẾT: (T.VIỆT) ÔN TẬP I.Mục đích, yêu cầu: - Luyện viết đúng các chữ có âm, vần dễ viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương(uôt/uôc, ât/ âc; iêt/iêc; ai/ay) II.Đồ dùng dạy học: - 3 phiếu viết nội dung bài tập 2 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 2. Luyện tập Bài tập 2: - Nêu yêu cầu của bài tập - Dán 3 tờ phiếu lên bảng lớp, mời 3 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Tôi đi Trời rét đậm, rét buốt. Nhìn .. cây nêu ngất ngưởng trụi lá trước , tôi ..thầm :”A,.. lại tết, tết hạ cây nêu!” Nhà nào khá giả lại ..chưng . Nhà tôi biết tết.gì. Cái .ngày làng ..Tôitay: mười mộ hôm nữa 3. Củng cố, dặn dò: - Làm thêm bài kuyện tập ở tiết 9. Cả lớp đọc thầm đoạn văn - Làm bài vào vở 1 HS đọc lại đoạn văn đã điền chữ thích hợp Thứ ngày tháng năm ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (T7) I.Mục đích, yêu cầu: Củng cố và mở rộng vốn từ qua trò chơi ô chữ II.Đồ dùng dạy học: Vở bài tập III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 2. Giải ô chữ: - Yêu cầu HS quan sát ô chữ trong SGK, hướng dẫn HS làm bài Bước 1: Dựa theo lời gợi ý, phán đoán từ ngữ đó là gì? Bước 2: Ghi từ ngữ vào các ô trống theo dòng (hàng ngang) có đánh số thứ tự - Viết bằng chữ in hoa, mỗi ô trống ghi 1 chữ cái. Các từ này phải có nghĩa đúng như lời gợi ý và số chữ khớp với các ô trống trên từng dòng Bước 3: Sau khi điền đúng 8 từ ngữ vào các ô trống theo dòng ngang, dọc từ mới xuất hiện ở dãy ô chữ in màu . Cho HS thi tiêp sức ( 2 nhóm) - Nhận xét, sửa chữa kết luận nhóm thắng cuộc Dòng 1: Phá cỗ Dòng 2: Nhạc sĩ Dòng 3: Pháo hoa Dòng 4: Mặt trăng Dòng 5: Tham quan Dòng 6: Chơi đàn Dòng 7: Tiến sĩ Dòng 8 : Bé nhỏ Từ mới xuất hiện ở dãy ô chữ in màu Phát minh 3. Củng cố, dặn dò Về nhà xem lại 1,2 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài - HS làm bài theo nhóm - Mỗi nhóm cử 7 em Các nhóm tìm nhanh từ ngữ cần điền - HS thứ 7 thay mặt nhóm đọc kết quả toàn bài - Lớp nhận xét - Lớp làm bài vào vở Thứ ngày tháng năm TOÁN: LUYỆN TẬP A.Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về cách đọc, viết các số có 5 chữ số - Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có 5 chữ số - Củng cố các phép tính với số có 4 chữ số B. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: 1 HS làm bài tập 2 1 HS làm bài tập 3 2. Bài mới: Bài 1: Bài 2: Cho HS viết số Bài 3: Cho HS quan sát tra số và mẫu đã nối đểnêu được quy luật xếp thứ tự các số có trên vạch . Từ nối các số còn lại với vạch thích hợp. Bìa 4: Cho HS tính nhâme 2 phép tính đầu: - Cho HS nêu cách làm: HS tự làm 1 số HS đọc số Ví dụ: 16500: Mười sáu nghìn năm trăm. + Tám mươi bảy nghìn không trăm linh một; 87001 4000 + 500 = 4500 6500 – 500 = 6000 300 + 2000 * 2 = 300 + 4000 = 4300 8000 – 4000 *2 = 8000 – 8000 = 0 ( 8000 - 4000) *2 = 4000 * 2 = 8000 Thứ ngày tháng năm TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI: THÚ A.Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Chỉ và nói được tên các bộ phânj cơ thể của các loài thú nhà được quan sát. - Nêu ích lợi của các loài thú nhà - Vẽ tô màu một loài thú nhà - Vẽ tô màu một loài thú nhà mà HS ưa thích B.Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK trang 104, 105 - Sưu tầm tranh ảnh về các loài thú nhà - Giấy khỏ A4, biết màu dùng cho HS C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: Chim là động vật thế nào ? 2. Bài mới: - Giới thiệu bài thú - Hoạt động 1: Quan sát thoả luận + Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các laòi thú nhà được quan sát + Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm - Yêu cầu HS quan sát hình các loài thú nhà trong SGK trang 104, 105 và các hình sưu tầm được. - Gợi ý: + Kể tên các con thú nhà mà bạn biết + Trong số các con thú nhà có: . Con nào có mõm dài, tai vểnh, mắt híp? . Con nào có thân hình vạm vỡ, sừng cong như lưỡi liềm? . Con nào có thân hình to lớn, có sừng, vai u, chân cao? . Con nào đẻ con? - Yêu cầu HS biết kê những đặc điểm chung của thú. + Kết luận: Những động vật có các đặc điểm như có long mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú. Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp + Mục tiêu: Nêu được ích lợi của các loài thú nàh + Cách tiến hành: Đặt vấn đề cho cả lớp thảo luận: - Nêu ích lợi của việc nuôi các loài thú nhà như: Lợn, trâu, bò, chó, mèo. - Ở nhà em nào có nuôi một vài loài thú nhà ? Nếu có em có tham gia chăm sóc hoặc chăn thả chúng không ? Em thường cho chúng ăm gì? + Kết luận: . Lợn là vật nuôi chính của nước ta. Thịt lợn làm thức ăn giàu chất đạm, dinh dưỡng cho con người. Phân lợn được dùng để bón ruộng - Trâu bò được dùng để kéo cày, kéo xe Phân trâu bò được dùng để bón ruộng. - Bò còn được nuôi để lấy thịt, lấy sữa, các sản phẩm của sữa bò như bơ, phomát cùng với thịt bò là những thức ăn ngon và bổ, cung cấp các chất đạm, chất béo cho cơ thể người. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân + Mục tiêu: Biết vẽ và tô màu một con thú nhà mà HS ưa thích. +Cách tiến hành: Bước 1: Yêu cầu HS lấy giấy và bút chì màu để vẽ 1 con thú nhà mà các em ưa thích . Yêu cầu HS tô màu, ghi tên các con vật và các bộ phận của con vât trên hình vẽ - Yêu cầu 1 số HS lên tự giới thiệu về bức tranh của mình. - Nhận xét, đánh giá các bức tranh. 3. Dặn dò: Về nhà xem lại các bài đã học - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận - Bước 2: Làm việc cả lớp - Đaại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi nhóm giới thiệu về một con. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS trả lời HS phát biểu Bước 2: Trình bày Từng cá nhân dán bài trước lớp Thứ ngày tháng năm TOÁN: SỐ 100.000 - LUYỆN TẬP A.Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết được số 100.000 - Củng cố cách đọc, viết các số có 5 chữ số - Nhận biết được số liền sau 99.999 là 100. 000 B.Đồ dùng dạy học: 10 mảnh bìa, mỗi mảnh bìa có ghi số 10.000 C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: 2 HS lên bảng sửa bài 4. 2. Bài mới: - Giới thiệu cho HS số 100.00 . Gắn 7 mảnh bìa có ghi số 10.000 lên bảng. . Yêu cầu HS cho biết có mấy chục nghìn . Ghi 70.000 . Gắn tiếp một mảnh bìa có ghi số 10.000 ở dòng ngay phía trên các mảnh bìa đã gắn trước. Cho HS nêu: . Ghi số 80.000 ben phải số 70.000 . Gắn tiếp một mảnh bìa nữa bên phía trên rồi tiến hành tương tự. Ghi số 90.000. . Gắn tiếp một mảnh bìa có ghi số 10.000 lên phía trên các mảnh bìa, yêu cầu HS cho biết có mấy chục nghìn Nêu: Vì mười chục nghìn là 1 trăm nên chục nghìn còn gọi là một trăm nghìn và ghi là 100.000 Ghi riêng số 100.000cho HS nhận xét số 100.000 Chẳng hạn: Số 100.000 gồm sáu chữ số, chữ số đầu tiên là chữ số một và tiếp theo nó là năm chữ số. 2. Thực hành: Bài 1: Bài 2: Cho HS quan sát tia số để tìm ra quy luật thứ tự các số trên tia số sau đó HS tự điền số thích hợp vào các vạch Bài tập 3: Yêu cầu HS nêu cách tìm số liền bước, liền sau của 1 số. - Cho HS tự làm có dòng có dòng còn lại rồi chữa bài. Bài 4: Cho HS giải bài toán 3. Dặn dò: Về nhà làm bài tập 3,4 HS nêu: Có bảy chục nghìn - Có tám chục nghìn - Có mười chục nghìn Cho HS đọc nhiều lần “một trăm nghìn” Cho HS đọc nhiều lần dãy số ghi trên bảng theo 2 cách - HS nêu quy luật của dãy số rồi điền tiếp các số thích hợp vào chỗ trống - HS đọc nhiều lần. . Số liền trước của 12534 là số 12533 . Số liền sau của 12534 là số 12535 Bài gải Số chỗ chưa có người ngồi là: 7000 – 5000 = 2000 ( chỗ) Đáp số: 2000 chỗ ngồi Thứ ngày tháng năm THỦ CÔNG: LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (T3) I.Mục tiêu: - Làm lọ hoa gắn tường đúng quy trình kĩ thuật - Hứng thú với giờ học làm đồ chơi II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: “Làm lọ hoa gắn tường” HĐ1: HS tiếp tục thực hành làm lọ hoa gắn tường và trang trí - Y/c HS nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn tường băng cách gấp giấy - Nhận xét và sử dụng tranh quy trình làm lọ hoa để hệ thống lại các bước lamf lọ hoa gắn tường Bước 1: Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều Bước 2: Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa Bước 3: Làm thành lọ hoa gắn tường HĐ2: Tổ chức cho HS thực hành - Quan sát, uốn nắn giúp đỡ những em còn lung túng để các em hoàn thành sản phẩm - Em nào ơ đã thực hiện nhanh, ccho các em trang trí vào lọ hoa - Tuyên dương khen ngợi những em trang trí sản phẩm đẹp, có nhiều sáng tạo . Dánh giá kết quả Nhận xét dặn dò: Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập của HS - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau - 2 HS phát biểu - Thực hành cá nhân - HS trang trí cà trưng bày sản phẩm Thứ ngày tháng năm TẬP LÀM VĂN KIỂM TRA ĐỌC Thứ ngày tháng năm Chính tả: KIỂM TRA VIẾT
Tài liệu đính kèm: