Giáo án Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2009-2010 - Danh Tấn Nghĩa

Giáo án Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2009-2010 - Danh Tấn Nghĩa

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

 -Kiểm tra lấy điểm đọc:

 + Chủ yếu kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ / phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ).

 + HS trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

- Ôn luyện về nhân hóa : Ôn các cách nhân hóa.Tập sử dụng phép nhân hóa để kể chuyện làm cho lời kể được sinh động.

 - HS có ý thức học tập tốt.

II.CHUẨN BỊ:

 -GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26. Bảng phụ, một số giấy khổ to, phiếu bài tập.

 Tranh minh hoạ truyện kể (BT2) trong SGK.

 -HS: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 1.Ổn định : Hát

 2.Bài cũ: Rước đèn ông sao.( 5 phút)

H: Mâm cỗ Trung thu của Tâm được bày như thế nào? (Thảo)

H: Chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà rước đèn rất vui? (Trang)

H: Nêu nội dung chính của bài. (Chi)

 

doc 21 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 939Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2009-2010 - Danh Tấn Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27	Thứ hai ngày 15 tháng 03 năm 2010
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP – KIỂM TRA (TIẾT 1, 2)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 -Kiểm tra lấy điểm đọc: 
 + Chủ yếu kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ / phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ).
 + HS trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. 
- Ôn luyện về nhân hóa : Ôn các cách nhân hóa.Tập sử dụng phép nhân hóa để kể chuyện làm cho lời kể được sinh động.
 - HS có ý thức học tập tốt.
II.CHUẨN BỊ:
 -GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26. Bảng phụ, một số giấy khổ to, phiếu bài tập.
 Tranh minh hoạ truyện kể (BT2) trong SGK.
	-HS: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1.Ổn định : Hát
 2.Bài cũ: Rước đèn ông sao.( 5 phút)
H: Mâm cỗ Trung thu của Tâm được bày như thế nào? (Thảo)
H: Chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà rước đèn rất vui? (Trang)
H: Nêu nội dung chính của bài. (Chi)
 3. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đề. 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
TIẾT 1 :
Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc . ( 10 phút)
- Gọi HS lên bốc thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc theo chỉ định trong phiếu và trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc.
- Gọi HS nhận xét .
- GV nhận xét cho điểm từng em .
Hoạt động 2: Ôn luyện về phép so sánh. ( 20 phút)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Cho HS quan sát kĩ từng tranh và đọc phần chữ trong tranh để hiểu nội dung câu chuyện.
- Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm 6 : Quan sát, tập kể theo tranh.
- Lưu ý HS : 
 + Quan sát kĩ từng tranh, đọc kĩ phần chữ.
 + Biết sử dụng phép nhân hóa làm cho các con vật có hành động, suy nghĩ, cách nói năng như người.
 - Gọi 6 HS của 6 nhóm kể nối tiếp mỗi nhóm một bức tranh.
- GV cùng cả lớp nhận xét HS kể về nội dung, lời thoại, từ ngữ xem đã sử dụng phép nhân hóa chưa?
- Gọi 3 HS kể toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét, cho điểm - tuyên dương HS kể tốt.
* Chuyển tiết : Cho HS hát tập thể kết hợp với làm động tác.
TIẾT 2:
Hoạt động 3: Ôn luyện về phép nhân hóa. ( 15 phút)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. 
- GV đọc bài thơ: Em thương .
- Gọi HS đọc bài thơ.
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi.
- Chia lớp thành các nhóm 3 – Phát phiếu bài tập cho các nhóm.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. GV theo dõi giúp đỡ cho các nhóm còn lúng túng.
- Yêu cầu 2 nhóm xong trước lên bảng dán phiếu.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. 
a) 
Sự vật được nhân hóa
Từ chỉ đặc điểm của con người
Từ chỉ hoạt động của con người
Làn gió
mồ côi
tìm, ngồi
Sợi nắng
gầy
run run, ngã
b) 
Làn gió
giống một người bạn ngồi trong vườn cây.
Sợi nắng
giống một người gầy yếu.
giống một bạn nhỏ mồ côi.
c) Tác giả bài thơ rất yêu thương, thông cảm với những đứa trẻ mồ côi, cô đơn; những người ốm yếu, không nơi nương tựa.
* Hướng dẫn HS luyện đọc thêm các bài : Bộ đội về làng, Trên đường mòn Hồ Chí Minh, Người trí thức yêu nước . ( 10 phút)
- Lần lượt từng HS lên bốc thăm, về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc - Cả lớp đọc thầm theo.
- Quan sát tranh và đọc lời thoại.
- HS làm việc trong nhóm.
- 6 HS kể nối tiếp.
- Theo dõi, nhận xét.
- 3 HS kể – lớp theo dõi, nhận xét .
- HS theo dõi, rút kinh nghiệm.
- HS tiến hành theo sự điều khiển của lớp trưởng.
-2 HS đọc – lớp theo dõi SGK.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc – lớp đọc thầm theo.
- 1 HS đọc – lớp theo dõi SGK.
- Theo dõi chia nhóm – nhận phiếu bài tập.
- Các nhóm thảo luận, ghi nội dung cần thiết, phù hợp vào phiếu.
- Đại diện 2 nhóm lên dán.
- Nhận xét, bổ sung.
- Theo dõi – sửa bài.
 4. Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút)
- Nhận xét tiết học.
 - Nhắc nhở những HS chưa kiểm tra đọc hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. Chuẩn bị bài sau.
_____________________________
TOÁN
 CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU :
 -Giúp HS nắm được các hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.
 - Biết viết và đọc các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản (không có chữ số 0 ở giữa.)
 - HS viết số rõ ràng, chính xác.
II. CHUẨN BỊ : 
 - GV: Kẻ sẵn bảng để biểu diễn cấu tạo số như SGK. Bảng phụ. 
 Các thẻ ghi số và chữ số trong bộ thiết bị dạy học.
 - HS: Vở - Sách giáo khoa – Bộ thiết bị học toán.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 1.Ổn định : Hát
 2.Bài cũ : Nhận xét, sửa bài kiểm tra định kì. ( 5 phút)
 3.Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đề. 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Ôn tập về các số trong phạm vi 10 000. ( 5 phút)
- GV viết bảng số 2316 và yêu cầu HS đọc số.
H. Số 2316 có mấy chữ số? 
H. Số 2316 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
- Tiến hành tương tự với số 10 000.
H. Số 10 000 có mấy chữ số?
H. Số 10 000 gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị?
* GV : Số mười nghìn còn gọi là một chục nghìn. Đây là số có 5 chữ số nhỏ nhất.
Hoạt động 2: Viết và đọc các số có 5 chữ số. ( 5 phút)
- GV treo bảng có gắn các số như phần bài học của SGK.
a) Giới thiệu số 42316
- GV : Coi mỗi thẻ ghi số 10 000 là một chục nghìn, vậy có mấy chục nghìn?
H. Có bao nhiêu nghìn?
H. Có bao nhiêu trăm?
H. Có bao nhiêu chục?
H. Có bao nhiêu đơn vị?
- Yêu cầu HS gắn số chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục , số đơn vị vào bảng số.
- GV kiểm tra, nhận xét.
b) Giới thiệu cách viết số 42 316
- Yêu cầu HS viết số 42 316 vào bảng con, 1 HS lên bảng viết.
- GV cùng HS nhận xét.
- GV hướng dẫn lại cách viết số có 5 chữ số: Viết từ trái sang phải(hay viết từ hàng cao đến hàng thấp) : 42 316.
c) Giới thiệu cách đọc số 42 316:
- Gọi HS đọc lại số 42 316 – GV nhận xét.
H. Cách đọc số 42 316 và số 2 316 có gì giống nhau và khác nhau?
- Hướng dẫn lại cách đọc số:
 + Chú ý tới chữ số hàng nghìn (chữ số 2) của số 42 316.
 + Nêu cách đọc : “Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu.”
- Cho HS đọc lại.
e) Luyện cách đọc :
- GV viết bảng các cặp số :
 5327 và 45 327; 8735 và 28 735 ;
 6581 và 96 581 ; 7311 và 67 311.
- Yêu cầu HS luyện đọc.
- Nhận xét, sửa sai.
* Chú ý : Với trường hợp số có 5 chữ số trở lên, khi đọc và viết số, có thể viết tách các chữ số lớp đơn vị các chữ số lớp nghìn một chút ( trong các phép tính thì không viết tách ra).
Hoạt động 3: Thực hành. ( 15 phút)
Bài 1 : Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- GV treo bảng phụ - Yêu cầu HS quan sát bảng số thứ nhất, đọc và viết số được biểu diễn trong bảng số.
- Nhận xét, sửa sai.
- Yêu cầu HS tự làm phần b.
- GV nhận xét, sửa bài.
H. Số 24 312 có bao nhiêu chục nghìn, bao nhiêu nghìn, bao nhiêu trăm, bao nhiêu chục và bao nhiêu đơn vị?
Bài 2 : Yêu cầu HS đọc đề.
- GV : Hãy đọc số có 6 chục nghìn, 8 nghìn, 3 trăm, 5 chục , 2 đơn vị?
- GV nhận xét.
- Yêu cầu HS làm tiếp phần còn lại.
- GV cùng HS nhận xét, sửa bài.
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập .
 - GV viết các số lên bảng và chỉ bất kì số nào cho HS đọc. Sau mỗi lần HS đọc số, GV hỏi lại : Số gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
- GV nhận xét, sửa sai.
Bài 4 : Gọi HS đọc yêu cầu của đề.
- Treo bảng phụ kẻ sẵn bài tập. 
- Phát phiếu bài tập cho HS .
- Yêu cầu HS điền số còn thiếu vào ô trống trong từng dãy số.
- GV cùng HS nhận xét, sửa bài.
- Yêu cầu HS nêu quy luật của từng dãy số.
- GV chấm một số bài- nhận xét chung.
- Cho HS đọc lại các dãy số.
- HS quan sát –2 HS đọc.
- Số có 4 chữ số.
- Số 2316 gồm 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục, 6 đơn vị.
- Số 10 000 có 5 chữ số.
- Số 10 000 gồm 1 chục nghìn, 0 nghìn. 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị.
- HS theo dõi.
- Có 4 chục nghìn.
- Có 2 nghìn.
- Có 3 trăm.
- Có 1 chục.
- Có 6 đơn vị.
- HS thực hiện cá nhân, 1 HS lên bảng gắn.
- Theo dõi.
- HS viết bảng.
- Nhận xét.
- Theo dõi – Nhắc lại cách viết số.
- 2 HS đọc, lớp theo dõi.
- Giống nhau khi đọc từ hàng trăm đến hết. Khác nhau ở cách đọc phần nghìn, số 42 316 có bốn mươi hai nghìn, còn số 2316 chỉ có hai nghìn.
- HS theo dõi.
- HS đọc cá nhân .
- HS luyện đọc.
- 1 HS nêu – lớp theo dõi.
2 HS lên bảng : 1 HS đọc số, 1 HS viết số : 
 + Đọc số :Ba mươi ba nghìn hai trăm mười bốn.
 + Viết số : 33 214.
- Theo dõi.
- HS làm vào SGK – 1 HS lên bảng làm.
+ Viết số : 24 312.
+ Đọc số : Hai mươi tư nghìn ba trăm mười hai.
- Nhận xét bài trên bảng - Đổi chéo kiểm tra bài của nhau.
-Số 24 312 có 2 chục nghìn, 4 nghìn, 3 trăm, 1 chục và 2 đơn vị.
- 1 HS đọc – lớp theo dõi SGK.
- HS viết và đọc vào nháp - 1 HS làm bảng lớp : 68 352.
- Theo dõi trên bảng.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập.
- Nhận xét, sửa vào vở.
- 1 HS nêu.
- HS thực hiện đọc số và phân tích số.
Lớp theo dõi, nhận xét đúng / sai.
-Nhận xét, vài HS nêu . Cả lớp đổi chéo vở sửa bài.
- 2 HS đọc.
- HS quan sát.
- Nhận phiếu bài tập.
- Làm vào phiếu, 1 HS làm bảng lớp.
- Nhận xét – đổi chéo kiểm tra bài bạn. 
- HS nêu miệng: 
Không kể số đầu tiên thì: 
 + Dãy thứ nhất : Mỗi số trong dãy này bằng số đứng ngay trước nó thêm một chục nghìn.
+ Dãy thứ 2 : Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó thêm một nghìn.
+ Dãy thứ 3 : Mỗi số trong dãy số này b ... ạch thứ hai trên tia số là vạch nào ? Vạch này ứng với số nào ?
H: Vậy hai vạch liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? 
-Yêu cầu HS tiếp tục làm bài. 
-GV nhận xét,sửa bài .
Hoạt động 2: Thực hành về các phép tính có 4 chữ số . (10 phút)
Bài 4:H: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS làm bài .
- GV nhận xét, sửa bài.
-Yêu cầu HS lần lượt nêu cách nhẩm của các phép tính.
-Cho HS nhận xét 2 phép tính:
8000 – 4000 x 2 và (8000 – 4000) x 2
* Chẳng hạn: Hai kết quả khác nhau là do thứ tự thực hiện các phép tính khác nhau.
-2 HS đọc đề và nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào SGK- 2 HS lên bảng .
-HS đổi chéo sách sửa bài .
- Học sinh đọc đề bài.
- Làm bài vào SGK .
- 2 HS lên bảng thi làm bài nhanh .
-HS sửa bài .
- Học sinh quan sát .
-Vạch đầu tiên trên tia số là vạch A tương ứng với số 10 000. 
-Vạch thứ hai trên tia số là vạch B. Vạch này tương ứng với 11 000.
-Hai vạch liền nhau trên tia số hơn kém nhau 1000 đơn vị.
-1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào SGK.
-Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở BT.
Bài 4: Tính nhẩm.
 a) 400 + 500 = 900 
 6500 - 500 = 6000 
 300 + 2000 x 2 = 4300
 1000 + 6000 : 2 = 4000
 b) 4000 –(2000 -1000) = 3000
 4000 – 2000 + 1000 = 3000
 8000 – 4000 x 2 = 0
 ( 8000 – 4000 ) x 2 = 8000
- HS đổi chéo VBT sửa bài.
-2 HS nêu.
-HS lần lượt nhận xét.
 4. Củng cố - Dặn dò: (5 phút)
- Nhận xét.tuyên dương.
- Về nhà làm vào vở bài tập .
_______________________________________________________________________
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI: 
THÚ
I.MỤC TIÊU:
 - HS chỉ và nói được tên các bộ phận cơ quan của các loài thú nhà được quan sát.
	- Nêu được những ích lợi của thú nhà, vẽ và tô màu một loài thú nhà mà em ưa thích.
	- HS có ý thức chăm sóc vật nuôi.
 II.CHUẨN BỊ:
 -GV : Các hình trong SGK trang104, 105. Sưu tầm các tranh ảnh về các loài thú nhà.
 - HS : SGK , vở bài tập,sưu tầm tranh ảnh liên quan đến nội dung bài.Giấy A4 bút màu.
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 1.Ổn định: Nề nếp.
 2.Bài cũ: Kiểm tra bài :Chim. (5 phút)
 H: Hãy nêu tên các bộ phận bên ngoài của chim? ( Duyên) 
 H: Mỏ chim có đặc điểm gì chung? Chúng dùng mỏ để làm gì?( Phát)
 3.Bài mới: Giới thiệu bài - Ghi đề.
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động1: Quan sát và thảo luận. (8 phút)
1. Mục tiêu : Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các loài thú nhà được quan sát.
2.Cách tiến hành: 
 Bước 1 : Làm việc theo nhóm.
-GV chia HS thành các nhóm 2, yêu cầu HS quan sát các hình con thú trong SGK trang104, 105 và các hình sưu tầm được kết hợp thảo luận các câu hỏi sau:
H: Kể tên các con thú nhà mà bạn biết?
*Trong số các con thú nhà đó : 
H:Con nào có mõm dài tai vểnh ,mắt híp?
H:Con nào có thân hình vạm vỡ, sừng cong như lưỡi liềm?
H:Con nào có thân hình to lớn , có sừng , vai u, chân cao?
H: Con nào đẻ con?
H:Thú mẹ nuôi thú con bằng gì?
* Yêu cầu HS khi mô tả con vật nào thì chỉ vào hình và nói rõ tên từng bộ phận cơ thể của con vật đó.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày.
- Yêu cầu cả lớp rút ra đặc điểm chung của thú.
- GV nhận xét, kết luận chung.
3.Kết luận : Những động vật có các đặc điểm như có lông mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa được gọi bằng thú hay động vật có vú.
Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp. (7 phút)
 1.Mục tiêu: Nêu được ích lợi của các loài thú nhà.
 2. Cách tiến hành:
-GV đặt vấn đề cho cả lớp thảo luận.
H: Nêu ích lợi của việc nuôi các loại thú nhà như : Lợn, trâu, bò, chó mèo ?
H: Ở nhà em nào có nuôi một vài loại thú nhà? Nếu có, em có tham gia chăm sóc hay chăn thả chúng không? Em thường cho chúng ăn gì?
3. Kết luận :
- Lợn là vật nuôi chính của nước ta. Thịt lợn là thức ăn giàu chất dinh dưỡng cho con người. Phân lợn được dùng để bón ruộng .
- Trâu, bò được dùng để kéo cày, kéo xe  Phân trâu , bò được dùng để bón ruộng .
- Bò còn được nuôi để lấy thịt, lấy sữa. Các sản phẩm của sữa bò như bơ, pho - mát cùng với thịt bò là những thức ăn ngon và bổ, cung cấp các chất đạm, chất béo cho cơ thế con người.
Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân . (10 phút)
1 :Mục tiêu: Biết vẽ và tô màu một con thú nhà mà em ưa thích
2: Cách tiến hành:
Bước 1 :Yêu cầu HS hãy vẽ và tô màu một con thú nhà mà em ưa thích .
Bước 2: Trình bày.
-Yêu cầu HS trình bày bài vẽ của mình trước lớp.
- Giáo viên yêu cầu HS lên tự giới thiệu về bức tranh của mình .
- GV nhận xét chung.
-Thực hiện theo nhóm 2..
- Đại diện mỗi nhóm trình bày .Mỗi nhóm giới thiệu về một con . Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS phát biểu rút kết luận.
- Theo dõi, thảo luận chung cả lớp . Một số HS trình bày- lớp nhận xét, bổ sung.
-HS vẽ vào giấy khổ A4 .
-Cá nhân trình bày trước lớp.
-Lớp nhận xét và chấm điểm cho bạn .
 4.Củng cố - Dặn dò : (5 phút)
 - Cho HS đọc nội dung Bạn cần biết . 
 - GV nhận xét tiết học. Dặn về đọc nội dung Bạn cần biết.
__________________________________
Thứ sáu ngày 19 tháng 03 năm 2010
TIẾNG VIỆT
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (GK II)
 (Kiểm tra theo lịch của Sở GD)
______________________________
TOÁN
SỐ 100 000 – LUYỆN TẬP
I . MỤC TIÊU : 
 -HS nhận biết số 100 000 ( một trăm nghìn – một chục vạn ).Nêu được số liền trước, số liền sau của một số có 5 chữ số .
 -Rèn học sinh cách đọc , viết các số có 5 chữ số . Củng cố về thứ tự các số có 5 chữ số.Nhân biết được số liền sau 99 999 là 100 000.
 -Giáo dục HS tính cẩn thận và làm bài chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
 - GV : Các tấm thẻ có ghi số 10 000 .
 - HS : SGK và đồ dùng học toán , vở bài tập.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1. Ổn định: Hát .
 2.Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm. (5 phút)
 Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ trống trong các dãy số sau:
78 970 ; 78 980; ; ..; ; . (M.Trang)
56 300 ;56 400; ;..;.; . (Đạt)
 Bài 2: Tính nhẩm ? (Kiều Linh ) 
 1200 + 3000 x 2 =
 (7000 – 3000 ) x 2 =
 3.Bài mới: Giới thiệu bài - Ghi đề . 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1:Giáo viên giới thiệu số 100 000. (10phút)
-GV yêu cầu học sinh lấy 8 tấm thẻ có ghi số 10 000 đồng thời giáo viên cũng gắn 8 tấm thẻ có ghi số 10 000 lên bảng .
H: Có mấy chục nghìn ?
-Yêu cầu HS lấy thêm 1 thẻ ghi số 10 000 nữa.
H: Tám chục nghìn thêm một chục nghìn nữa là mấy chục nghìn?
-Yêu cầu HS lấy thêm một thẻ ghi số 10 000 nữa, đồng thời giáo viên cũng gắn thêm một thẻ nữa trên bảng.
H: Chín nghìn thêm một nghìn nữa là bao nhiêu nghìn?
* Chín chục nghìn thêm một chục nghìn nữa là mười chục nghìn người ta viết số 100 000.
* GV viết bảng : 100 000
-Yêu cầu HS đọc .
H: Số mười chục nghìn gồm mấy chữ số ? là những số nào ?
- Mười chục nghìn còn gọi là một trăm nghìn .
-Yêu cầu HS đọc nhiều lần dãy số ghi trên bảng theo hai cách :
+ Bảy chục nghìn , tám chục nghìn , chín chục nghìn , mười chục nghìn .
+ Bảy mươi nghìn , tám mươi nghìn , chín mươi nghìn , một trăm nghìn .
Hoạt động 2: Luyện tập - thực hành. (15 phút)
Bài 1 : Yêu cầu học sinh đọc đề .
- Phát phiếu bài tập. Yêu cầu HS hoàn thành bài 1.
-Nhận xét,sửa bài.
H: Bắt đầu từ số thứ hai , mỗi số trong dãy số này bằng số đứng liền trước thêm bao nhiêu đơn vị?
- Yêu cầu HS đọc dãy số trên.
Bài 2: Gọi HS đọc đề :
H: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
H: Vạch đầu tiên trên tia số biểu diễn số nào?
-Yêu cầu HS làm vào vở bài tập.
-Yêu cầu HS đọc các số trên tia số .
 Bài 3: Gọi HS đọc đề .
H: Bài yêu cầu chúng ta làm gì? 
-Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập .
-Gọi HS sửa bài.
Bài 4:
 -Yêu cầu HS đọc đề .
 -Yêu cầu HS phân tích đề bài .
-Yêu cầu HS lên bảng tóm tắt và giải vào vở .
-GV thu một số bài chấm-nhận xét. 
-HS thực hiện thao tác theo yêu cầu của GV.
- HS có tám chục nghìn .
- HS thực hiện thao tác .
-Là chín chục nghìn .
- HS thực hiện theo yêu cầu.
-Là mười nghìn.
- HS nhìn bảng đọc . 
-Số 100 000 gồm số có 6 chữ số, chữ số 1 đứng đầu và 5 chữ số 0 đứng tiếp theo.
-HS đọc nhiều lần.
-2 HS đọc đề .
- HS nhận phiếu bài tập và HS hoàn thành bài 1.
- Viết số thích hợp vào chỗ trống:
a )10 000; 20 000;;; 50 000 ;;;
80 000 ;; 100 000.
b) 10 000 ; 11000 ; 12 000;  ;..; ; 16000.
c) 18 000 ; 18 100 ; 18 200;  ;  ;  ;  ;
 18 700 ;  ;  ;  . 
d) 18 235 ; 18 236 ; ;  ;  ; 
-HS nhận xét sửa bài.
- Bắt đầu từ số thứ hai , mỗi số trong dãy số này bằng số đứng liền trước thêm mười nghìn (một chục )
-HS đọc. 
-3 HS đọc đề. 
- Điền số thích hợp vào chỗ trống trên tia số.
 -Là số 40 000.
 -1 HS lên bảng làm .
-HS đọc các số trên tia số .
- HS đọc đề.
-Tìm số liền trước ,số liền sau của một số có 5 chữ số.
-HS làm bài vào SGK.
-HS lên sửa bài kiểm tra chéo bài nhau.
- HS đọc đề.
- 2 cặp HS phân tích đề bài .
 H: Bài toán cho biết gì ? 
 H: Bài toán hỏi gì ? 
-1 HS lên bảng tóm tắt và giải .Cả lớp làm vào vở .
Tóm tắt
Có : 7000 chỗ
Đã ngồi : 5000 chỗ
 Chưa ngồi :  chỗ?
Bài giải
Số chỗ chưa có người ngồi là :
 7000 - 5000 = 2000 ( chỗ )
 Đáp số : 2000 chỗ ngồi .
-HS sửa bài vào vở .
 4 . Củng cố – dặn dò : (5phút)
 - Nhận xét.tuyên dương.
 - Về nhà làm vào vở bài tập .
_________________________
TIẾNG VIỆT
 KIỂM TRA VIẾT( GK II)
___________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 27.doc