Giáo án Lớp 3 - Tuần 28 - GV: Lê Thị Bích Hạnh - Trường TH Nguyễn Viết Xuân

Giáo án Lớp 3 - Tuần 28 - GV: Lê Thị Bích Hạnh - Trường TH Nguyễn Viết Xuân

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG

I. MỤC ĐÍC H– YÊU CẦU

A. Tập đọc+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Chú ý các từ ngữ: sửa soạn, bờm dài, chải chuốt, ngúng nguẩy, ngắm nghía

- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa ngựa cha và ngựa con

+ Rèn kĩ năng đọc hiểu:

- Hiểu nội dung câu chuyện: làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo, nếu chủ quan coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại.

B. Kể chuyện

1. Rèn kĩ năng nói: dựa vào điểm tựa là các tranh minh họa từng đoạn câu chuyện, HS kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của ngựa con; biết phối hợp lời kể với điệu bộ, biết thay đổi giọng hợp lý với nội dung

2. Rèn kĩ năng nghe.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Tranh minh họa câu chuyện trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 16 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 551Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 28 - GV: Lê Thị Bích Hạnh - Trường TH Nguyễn Viết Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28 Thứ hai, ngày 29 tháng 3 năm 2010
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I. MỤC ĐÍC H– YÊU CẦU
A. Tập đọc+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: sửa soạn, bờm dài, chải chuốt, ngúng nguẩy, ngắm nghía
- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa ngựa cha và ngựa con
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nội dung câu chuyện: làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo, nếu chủ quan coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại.
B. Kể chuyện
1. Rèn kĩ năng nói: dựa vào điểm tựa là các tranh minh họa từng đoạn câu chuyện, HS kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của ngựa con; biết phối hợp lời kể với điệu bộ, biết thay đổi giọng hợp lý với nội dung
2. Rèn kĩ năng nghe.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :- Tranh minh họa câu chuyện trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2HS kể lại câu chuyện : Quả táo
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài
2. Luyện đọc:
a) Đọc toàn bài
b) Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+ Luyện đọc từng câu:
+ Đọc từng đoạn trước lớp
- Giải nghĩa từ khó: nguyện quế, móng
- Hướng dẫn HS nghỉ hơi đúng
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc cả bài.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 à TLCH.
- Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào?
+ Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 + TLCH
- Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì?
- Nghe cha nói, ngựa con phản ứngn hư thế nào?
à Yêu cầu HS đọc đoạn 3 và 4
- Vì sao ngựa con không đạt kết quả trong hội thi?
- Ngựa con rút ra bài học gì?
4. Luyện đọc lại
- GV đọc thầm đoạn văn, hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng nội dung:
C. Kể chuyện.
1. Nêu nhiệm vụ :
 Dựa vào 4 tranh minh họa 4 đoạn câu chuyện, kể lại toàn chuyện bằng lời của ngựa con.
- Em hiểu thế nào là kể chuyện bằng lời của ngựa con?
- Gọi 1HS đọc lời kể mẫu trong SGK.
- Yêu cầu HS quan sát kĩ các bức tranh và nêu nội dung từng tranh.
2. Hướng dẫn HS kể
Kể theo lời ngựa con
-Gọi 4 HS kể nối tiếp nhau 4 đoạn của bài, sau mỗi lần kể giáo viên nhận xét.
3. Kể chuyện
- Gọi 4 HS kể tiếp nối nhau câu chuyện trước lớp.
- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
5.Củng cố, dặn dò:
- Nêu lại ý nghĩa của câu chuyện
- Về nhà tiếp tục kể lại câu chuyện theo lời của ngựa con
- Nhận xét tiết học.
- 2HS thực hiện.
- HS lắng nghe, theo dõi trong SGK.
- HS đọc nối tiếp mỗi em đọc 1 câu
- HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc 1đoạn.
- HS đọc chú giải ở SGK/tr81.
- 3HS đọc lại đoạn văn, 
- Đọc theo nhóm bàn.
- Đọc ĐT
- HS thực hiện.
- Chú sửa soạn cho cuộc đua không biết chán Dáng một nhà vô địch.
- HS thực hiện.
- Ngựa cha thấy con chỉ mải ngắm vuốt  Nó cần thiết cho cuộc đua hơn bộ đồ đẹp.
- Ngựa con ngúng ngẩy  nhất định sẽ thắng.
- Đừng bao giờ chủ quan dù là việc nhỏ nhất.
-HS chia làm hai đội lên phân vai và thi đọc lại.
- 1HS đọc yêu cầu.
- HS theo dõi.
- Là nhập vào vai của ngựa con để kể. Khi kể xưng là “tôi”, “tớ” hoặc “mình”.
- 1HS đọc, lớp đọc thầm.
-HS nêu.
- 4HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét
- Kể theo nhóm 4, mỗi em kể một đoạn, chỉnh sửa cho nhau.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất.
HS thực hiện
- 
 ..***..
 TOÁN : SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100000
I. MỤC TIÊU :Giúp HS:
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100000.
- Tìm số lớn nhất, nhỏ nhất trong một nhóm các số có 5 chữ số.
- Củng cố thứ tự trong nhóm các số có 5 chữ số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :- Bảng phụ viết nội dung BT 1-2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:2hs chữa bài 2 tiết trước
- - GV nhận xét cho điểm.
2. Dạy bài mới :
a) Giới thiệu bài: Ghi tên bài.
b) Hướng dẫn so sánh các số trong phạm vi 100000
+ So sánh hai số có các chữ số khác nhau.
+ So sánh hàng chục nghìn với nhau như thế nào?
+Nếu hai số có hàng chục nghìn bằng nhau thì ta so sánh tiếp như thế nào?
+Nếu hai số có hàng nghìn bằng nhau thì ta so sánh tiếp như thế nào?
+Nếu hai số có hàng trăm bằng nhau thì ta so sánh tiếp như thế nào?
+ Nếu hai số có hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị bằng nhau thì sao?
- Yêu cầu Hs so sánh 76200 76199 và giải thích kết quả so sánh?
3. Luyện tập thực hành
Bài 1: (SGK)- Yêu cầu HS tự làm.
- Yêu cầu HS giải thích về một số dấu điền được
Bài 2:- Yêu cầu HS tự làm và giải thích về cách điền của các dấu.
Bài 3: - GV phát giấy khổ to cho HS làm theo nhóm
- yc hs giải thích
Bài 4:- Yêu cầu Hs làm vào giấy khổ lớn.
- Yêu cầu HS tự làm bài
GV + HS sửa bài
- GV chữa bài và cho điểm.
4. Củng cố, dặn dò
- Về nhà luyện tập thêm về so sánh các số trong phạm vi 100000.
- Nhân xét tiết học.
- 2HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp.
- HS theo dõi, nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS điền dấu, lớp làm vào nháp.
99999 < 100000
- Vì 99999 kém 100000 một đơn vị.
- 76200 > 76199
- HS nêu ý kiến.
-1HS nêu, HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS suy nghĩ, trả lời.
- 2HS lên bảng làm bài, lớp làm SGK.
4589 35275
-2HS nêu.
- 1HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi SGK.
- HS nhân phiếu, thảo luận làm vào phiếu và dán kết quả lên bảng.
.
- 1HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm bài theo nhóm 4
ĐẠO ĐỨC TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU1. HS hiểu :
- Nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống.
- Sự cần thiết phải sử dụng hợp lí và bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm.
2. Biết sử dụng tiết kiệm nước. Biết bảo vệ nguồn nước để không bị ô nhiễm.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN :- Vở BT Đạo Đức.
- Các tư liệu về sử dụng nước và tình hình ô nhiễm nước của địa phương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Xem ảnh.
- Cho HS xem các ảnh chụp trong SGK/tr 42-43 và nêu tác dụng của nước.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
Kết luận : .
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm.
- Phát phiếu thảo luận cho các nhóm và giao nhiệm vụ..
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
Kết luận : 
Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm.
- Phát phiếu thảo luận cho các nhóm :
- Tổng kết ý kiến, khen gợi HS đã biết quan tâm đến việc sử dụng nước nơi mình sống.
- Hướng dẫn thực hành.
- Tìm hiểu thực tế sử dụng nước ở gia đình, nhà trường 
- Quan sát 7 ảnh.
- HS chia làm 6 nhóm, thảo luận 
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS lắng nghe.
- HS chia làm 6 nhóm, nhận phiếu và thảo luận, ghi kết quả vào phiếu.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác trao đổi và bổ sung ý kiến.
- HS lắng nghe.
- HS chia thành nhóm 6 người, nhận phiếu và thảo luận.
- Các nhóm khác trao đổi bổ sung ý kiến.
 Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2010 
CHÍNH TẢ : CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Nghe viết đúng đoạn tóm tắt chuyện ‘Cuộc chạy đua trong rừng’
2. Làm đúng bài tập phận biệt các âm, dấu thanh dễ viết sai do phát âm sai : l/n, dấu hỏi, dấu ngã.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  :- Bảng lớp viết (2 lần) các từ ngữ trong đoạn văn ở bài tập 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu 1 HS lên bảng, lớp viết bảng con :rễ cây, giầy dép, mệnh lệnh...
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn HS nghe viết :
a) Hướng dẫn chuẩn bị :
- Giáo vỉên đọc viết một lần
+ Đọc đoạn văn trên có mấy câu ?
+ Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa?
b) Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm từ, chữ dễ viết sai.
- Giáo viên chốt lại và đọc cho HS viết vào bảng con, 1HS viết bảng lớp.
c) Viết vào vở.
- GV đọc, HS viết vào vở.
d) Chấm chữa bài.
- GV đọc, HS đọc soát lỗi
- GV thu chấm tổ 4. Nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập 2b
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV chốt lời giải đúng
4. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu Hs về nhà đọc lại đoạn văn ở bài tập 2.
- HS thực hiện.
- HS lắng nghe.
- 2HS đọc lại.
- 3 câu.
- Chữ đầu bài, đầu đoạn, đầu câu, tên nhân vật.
- HS viết : khỏe, giành, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn ...
-
 HS viết vào vở.
- HS đổi chéo vở kiểm tra.
- HS đọc yêu cầu.
- 1HS lên bảng làm bài
- 4HS đọc lại và làm vào vở bài tập.
 ***
TOÁN LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Củng cố về so sánh các số có 5 chữ số
- Củng cố về thứ tự các số có 5 chữ số.
- Củng cố về các phép tính với số có 4 chữ số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :- Bảng viết nội dung BT1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ :
- Điền dấu : >, <, =
- GV nhận xét cho điểm.
2. Dạy bài mới.
a) Giới thiệu bài : Ghi tên bài
b) Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1 : - Yêu cầu 3 HS lên bảng làm 
+ Trong dãy số này, số nào đứng liền sau số 99600 ?
- 99600 cộng thêm mấy để bằng 99601 ?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Các số trong dãy số thứ hai là những số như thế nào ?
- GV nhận xét cho điểm.
Bài 2 :  , = ?
- Yêu cầu HS tự làm phần a)
- Yêu cầu HS giải thích cách điền dấu so sánh của một số trường hợp trong bài.
- Yêu cầu HS làm phần tương tự
- Nhận xét và cho điểm.
Bài 3 : Tính nhẩm
‘Thi tiếp sức’
- Nêu cách chơi, luật chơi.
- Nhậnh xét, tuyên dương đội thắng.
Bài 4 :
-Yêu cầu HS suy nghĩ và nêu số tìm được.
+ Vì sao số 99999 là số có 5 chữ số lớn nhất ... uông, hình N có 4 ô vuông.
- Thì được 10 ô vuông.
- Là diện tích của hình P.
- 1HS đọc các ý a,b,c trước lớp
- Sai vì tam giác ABC có thể nằm trọn trong tứ giác ABCD.
- HS tự làm bài.
TỰ NHIÊN – XÃ HỘI : 
MẶT TRỜI
I. MỤC TIÊU :Giúp HS:
- Biết được mặt trời vừa chiếu sáng, vừa tỏa nhiệt.
- Biết được vai trò của mặt trời với sự sống trên trái đất
- Biết một số ứng dụng của con người và bản thân gia đình trong việc sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời trong cuộc sống hàng ngày.
II. CHUẨN BỊ :- Phiếu thảo luận nhóm.
- Một số tranh ảnh minh họa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ1: Mặt trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi trong SGK.
1. Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng vẫn nhìn rõ mọi vật?
2. Khi ra ngoài nắng em thấy thế nào?
- Qua kết quả thảo luận em có những kết luận gì về mặt trời?
Kết luận : 
HĐ2: Vai trò của mặt trời đối với cuộc sống.
- Yêu cầu thảo luận nhóm theo 2 câu hỏi sau:
1. Theo em mặt trời có vai trò gì?
2. Hãy lấy ví dụ để chứng minh vai trò của mặt trời.
Kết luận: Mặt trời chiếu sáng và tỏa nhiệt, cây cỏ mới xanh tươi, người và động vật khỏe mạnh. ..
HĐ3: Sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời.
- Để đảm bảo được sức khỏe cũng như cuộc sống của con người, loài vật, cây cỏ trên trái đất, chúng ta luôn sử dụng hợp lí nguồn sáng và nguồn nhiệt của mặt trời.
+ Vậy chúng ta phải sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời vào những công việc gì?
Kết luận: 
- Gia đình em sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời vào những công việc gì?
à Nhận xét
Tổng kết các ý kiến của nội dung bài học.
- Dặn dò, nhận xét tiết học.
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
-  Nhờ có ánh sáng mặt trời.
-  Nóng, khát nước và mệt. Đó là do mặt trời tỏa nhiệt 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 2HS nhắc lại. 2HS trả lời.
- Thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Cung cấp nhiệt và ánh sáng cho muôn loài.
- Cung cấp ánh sáng để con người, cây cối sinh sống.
- Mùa đông giá lạnh nhưng con người vẫn sống được là nhờ mặt trời cung cấp nhiệt, sưởi ấm đảm bảo sự sống.
- Ban ngày không cần thắp đèn ta vẫn nhìn thấy mọi vật là do có mặt trời chiếu sáng 
- Phơi quần áo, phơi thóc, đỗ, rơm, dạ 
- Cung cấp ánh sáng để cây quang hợp
LUYỆN TỪ – CÂU 
: NHÂN HÓA : ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ ?
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU : Tiếp tục học về nhân hóa.
ôn tập cách đọc và trả lời câu hỏi để làm gì ?
ôn luyện về dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :Bảng lớp viết 3 câu văn ở BT2.
3 tờ phiếu viết truyện vui ở BT3.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A/ Kiểm tra bài cũ :
- Nhận xét bài thi giữa họcc kì II
B/ Bài dạy mới :
1. Giới thiệu bài :ghi tên bài
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 :-Yêu cầu học sinh đọc 2 đoạn thơ
-Trong những câu thơ vừa đọc,cây cối và sự vật tự xưng là gì ?cách xưng hô như vậy có tác dụng gì ?
Kết luận :Để cây cối,con vật tự xưng bằng các từ tự xưng của người như tôi, tớ, mình... là một cách nhân hóa.
+Bài 2 :Gọi một học sinh đọc đề, 
Gọi HS đọc các câu văn trong bài tập 
Gọi học sinh khác đọc lại câu văn trong bài
Yêu cầu HS suy nghĩ và ï làm bài
Yêu cầu HS nhận xét bài làm
+Bài 3 :-Yêu cầu HS đọc thầm bài tập
-Bài tập yêu cầu làm gì ?
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập, sau đó gọi một HS lên bảng làm bài.
-Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài của nhau.
3. Củng cố dặn dò
- Về nhà đặt 3 câu hỏi theo mẫu ‘Để làm gì ?’ Sau đó trả lời các câu hỏi này.
- Nhận xét tiết học
-1HS đọc đề bài, lớp theo dõi SGK.
- 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc ĐT.
- Bèo tự xưng là tôi, xe lu – tớ. Cách xưng hô như thế làm cho chúng ta dễ cảm thấy bèo lục bình và xe lu như những người bạn đang nói chuyện với chúng ta
- HS lắng nghe.
học sinh ở lớpï đọc thầm.
-- 1HS đọc, cả lớp theo dõi.
- 3HS lên bảng, gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi ‘Để làm gì’ ? HS cả lớp làm vào vở bài tập.
- Đặt dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào vị trí thích hợp trong câu.
- HS cả lớp làm bài, , cả lớp theo dõi, nhận xét.
Thứ sáu ngày 31 tháng 3 năm2006
TOÁN : ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH-XĂNG-TI-MÉT-VUÔNG
I. MỤC TIÊU
- Biết xăng – ti mét – vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 cm.
- Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng – ti – mét – vuông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :- Hình vuông cạnh 1cm (bằng bìa, nhựa) cho từng HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ.
- Xem hình và trả lời cho mỗi câu hỏi :
a GV nhận xét và cho điểm.
2. Dạy bài mới
A. Giới thiệu bài : Ghi tên bài
B. Giới thiệu xăng-ti-mét-vuông.
- Để đo diện tích ta dùng đơn vị đo diện tích, một trong những đơn vị đo diện tích là xăng-ti-mét-vuông.
- Xăêng-ti-mét-vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm.
- Xăng-ti-met-vuông viết tắt là : cm2
- Phát cho mỗi HS một hình vuông có cạnh là 1cm và yêu cầu HS đo cạnh của hình vuông này.
- Vậy diện tích của hình vuông này là bao nhiêu ?
c) Luyện tập thực hành
Bài 1.
- BT yêu cầu các em đọc và viết các số đo diện tích theo xăng-ti-mét-vuông. Khi viết kí hiệu (cm2) các em chú ý viết số 2 ở phía trên ben phải của cm.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS đọc lại các số đo vừa viết.
Bài 2 : Yêu cầu HS quan sát hình A ?
- Hình A gồm mấy ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu ?
- Yêu cầu HS tự làm phần B.
- So sánh diện tích hình A và diện tích hình B ?
Bài 3 :
- BT yêu cầu làm gì ?
-.- GV nhận xét, cho điểm.
Bài 4 :- Yêu cầu HS tự làm bài :
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
d) Củng cố, dặn dò.
- Về luyện thêm về dạng toán vừa học.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS lần lượt trả lời.
-HS nêu
- HS cả lớp cùng đo và báo cáo : Hình vuông có cạnh là 1cm
- Là 1cm2
-HS thực hiện.
- HS làm vào SGK
Đọc
Viết
Năm xăng-ti-mét-vuông.
Một trăm hai mươi xăng-ti-mét-vuông.
Một nghìn năm trăm xăng-ti-mét-vuông.
Mười nghìn xăng-ti-mét-vuông.
5cm2
120cm2
1500cm2
10000cm2
- HS quan sát SGK.
- Gồm 6 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích là 1cm2
- Hình B gồm 6 ô vuông 1cm2. Vậy diện tích của hình B là 6 cm2.
- Diện tích hai hình này bằng nhau.
- Thực hiện các phép tính với số đo là diện tích
- 1HS lên bảng làm bài
- 1HS lên bảng lớp làm, cả lớp làm vào vở.
TẬP LÀM VĂN : KỂ LẠI MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO
VIẾT LẠI MỘT TIN THỂ THAO
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
1. Rèn kĩ năng nói : Kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật...(theo các câu hỏi gợi ý), giúp người nghe hình dung được trận đấu.
2. Rèn kĩ năng viết : Viết lại được một tin thể thao mới đọc được( hoặc nghe được, xem được trong các buổi phát thanh truyền hình). Viết gọn, rõ, đủ thông tin.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :- Bảng lớp viết các gợi ý kể về một trận thi đấu thể thao.
- Tranh ảnh một số trận thi đấu thể thao, một vài tờ báo có tin thể thao.
- Máy Cát-xét và băng có bản tin thể thao.\
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2HS lần lượt đọc lại bài viết về những trò vui trong ngày hội(tiết TLV tuần 26)
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài :
Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1 :1HS đọc yc
Nhắc HS :
- Có thể kể về một buổi thi đấu thể thao các em đã tận mắt nhìn thấy trên sân vận động, sân trường hoặc trên Tivi,.
- Kể theo gợi ý nhưng không cần thiết phải theo sát gợi ý, có thể linh hoạt thay đổi trình tự gợi ý.
- Trận đấu đó là môn thể thao nào ?
+ Em đã tham gia hay chỉ xem thi đấu ? Em cùng xem với những ai ?
+ Trận thi đấu được tổ chức ở đâu ? khi nào ? giữa đội nào với đội nào ?
+ Diễn biến của cuộc thi đấu như thế nào ? Các cổ động viên cổ vũ ra sao ?
+ Kết quả cuộc thi ra sao ?
- Yêu cầu hai HS ngồi cạnh nhau, nói cho nhau nghe 
- Gọi 4, 5 HS nói trước lớp.
- Nhận xét chỉnh sửa cho HS.
Bài 2 :- Gọi một số HS đọc các tin thể thao sưu tầm được trước lớp.
à Khi viết các tin thể thao, các em phải đảm bảo tính trung thực của tin, nghĩa là viết đúng sự thật, nên viết ngắn gọn, đủ ý. 
- Gọi 3, 5 HS đọc bài trước lớp, yêu cầu HS cả lớp theo dõi.
- Nhận xét và cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò
- Về tiếp tục suy nghĩ, hoàn chỉnh lời kể về một trận thi đấu thể thao để có một bài viết hay trong tiết TLV tuần tới.
- Nhận xét tiết học.
- HS thực hiện.
- 1HS đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi SGK.
-Là bóng bàn/ cầu lông/ bóng đá/ đá cầu/ chạy ngắn/ bắn súng.
- Em đã xem trận đấu cùng với bố/ anh trai ...
- ... Được tổ chức tại sân vận động thành phố vào thứ 7 tuần trước.
- Sau khi trọng tài ra hiệu bắt đầu, trân đấu trở nên gay cấn ngay. Cầu thủ mang áo xanh lớp 5C liên tục phát những quả bóng xoáy, bay rất nhanh. 
- Cuối cùng chiến thắng đã thuộc về đội bóng trường Đa Nhiệm..
- Làm việc theo cặp.
- 4, 5 HS thực hiện.
- 1HS đọc yêu cầu của bài, lớp theo dõi SGK.
- 3, 5 HS đọc, lớp theo dõi
- HS viết bài.
- 1 số HS cầm vở đọc bài viết.

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 3 tuan 28.doc