Giáo án Lớp 3 - Tuần 30 - Trương Thị Lợi

Giáo án Lớp 3 - Tuần 30 - Trương Thị Lợi

 I. Mục đích - Yêu cầu:

- HS nắm được cách thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100 000 ( bao gồm đặt tính và tính đúng . Củng cố về giải bài toán bằng phép trừ, quan hệ giữa km và m.

 II Chuẩn bị:

- Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ.

 III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 31 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 27/01/2022 Lượt xem 249Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 30 - Trương Thị Lợi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30
Từ ngày 6 đến ngày 10 tháng 4 năm 2009
	Ngày soạn: 5/4/2009
	Ngày giảng: Thứ 2 ngày 6 tháng 4 năm 2009
 .:: Buổi sáng ::.
 Tập đọc - Kể chuyện: gỈp gì ë lĩc-x¨m-bua
 I. Mục đích - Yêu cầu:
- Luyện đọc đúng các từ: Lúc-xăm-bua, Mô-ni-ca, Giét- xi-ca, in-tơ-nét, lần lượt,
- HS hiểu nội dung bài học: Cuộc gặp gỡ thú vị, đầy bất ngờ của đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua thể hiện tình hữu nghị, đoàn kết giữa các dân tộc.
 II. Chuẩn bị đồ dùng dạy - học: 
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
- Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý để HS kể. 
 III. Các hoạt động dạy - học: 
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
70’
50’
(15’)
(20’)
(15’)
20’
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
* Tập đọc:
a. Giới thiệu bài :
b. Luyện đọc: 
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Viết lên bảng các từ tiếng nước ngoài hướng dẫn HS rèn đọc.
- Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi uốn nắn khi HS phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c. Tìm hiểu nội dung 
- Yêu cầu lớp đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi :
? Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua đoàn cán bộ của ta đã gặp điều gì bất ngờ thú vị ?
? Vì sao các bạn lớp 6 A nói được tiếng việt và có nhiều đồ vật của Việt Nam ? 
? Các bạn HS Lúc-xăm-bua muốn biết điều gì về thiếu nhi Việt Nam ? 
? Các em muốn nói gì với các bạn HS trong câu chuyện này ?
d. Luyện đọc lại : 
- Hướng dẫn HS đọc 3 của bài.
- Mời một số em thi đọc đoạn 3. 
- Mời một em đọc cả bài. 
- GV và lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
* Kể chuyện 
- GV nêu nhiệm vu:ï 
- 2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện: 
- Giúp HS hiểu yêu cầu của BT:
? Câu chuyện được kể theo lời của ai? 
? Kể bằng lời của em là như thế nào 
- Mời 2 em đọc lại các câu hỏi gợi ý.
- Gọi 1 em kể mẫu đoạn 1 theo gợi ý.
- Gọi hai em tiếp nối nhau lên kể đoạn 1 và đoạn 2.
- Mời một hoặc hai em thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
- Kiểm tra sĩ số.
- 2 HS kể chuyện: Buổi học thể dục
- Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó ở mục A.
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong câu chuyện.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích).
- HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi.
+ Tất cả HS lớp 6A đều giới thiệu bằng tiếng Việt, hát tặng bài hát bằng tiếng Việt, trưng bày và vẽ Quốc Kì Việt Nam. Nói được các từ thiêng liêng như Việt Nam, Hồ Chí Minh .
+ Vì cô giáo của lớp đã từng ở Việt Nam cô rất thích Việt Nam. Cô dạy các em tiếng Việt Nam và các em còn tìm hiểu Việt Nam trên mạng in- tơ-nét  
+ Các bạn muốn biết thiếu nhi Việt Nam học những môn học gì, thích những bài hát nào, chơi những trò chơi gì.
+ HS phát biểu theo suy nghĩ của bản thân.
- Ba em thi đọc đoạn cuối bài văn.
- Hai em thi đọc diễn cảm đoạn cuối.
- Một em đọc toàn bài.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học.
+ Theo lời của một thành viên trong đoàn cán bộ Việt Nam .
+ Kể khách quan như người ngoài cuộc biết về cuộc gặp gỡ đó và kể lại.
- Hai em nhìn bảng đọc lại các câu hỏi gợi ý.
- Một em dựa vào câu hỏi gợi ý kể mẫu đoạn 1.
- Lần lượt hai em lên kể đoạn 1 và đoạn 2.
- Hai em thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất.
 IV. Củng cố- dặn dò: (5’)
- Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì ?
- GV nhận xét đánh giá.
- Dặn về nhà đọc lại bài và xem trước bài mới.
_ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _
 Toán: luyƯn tËp
 I. Mục đích - Yêu cầu:
- Củng cố về cộng các số có 5 chữ số có nhớ .
- Củng cố về giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.
 II. Chuẩn bị đồ dùng dạy - học: 
 III. Các hoạt động dạy - học: 
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Luyện tập:
 Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Kẻ lên bảng như SGK.
- Yêu cầu lớp tự làm bài. 
- Mời một em lên thực hiện trên bảng.
- Cho HS nêu cách tính.
- GV nhận xét đánh giá.
 Bài 2: 
- Gọi HS yêu cầu nêu bài tập. 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một HS lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
 Bài 3: 
- Gọi HS yêu cầu nêu bài tập. 
- Vẽ sơ đồ tóm tắt như trong SGK lên bảng.
- Mời hai em nhìn vào tóm tắt để nêu miệng bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện đặt đề toán rồi giải bàià toán vào vở. 
- Mời một em giải bài trên bảng.
- GV nhận xét đánh giá.
- Hát.
- 2 HS thực hiện phép tính:
13265 + 14228 ; 64790 + 42113
- Một em nêu yêu cầu của bài tập.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một em lên thực hiện làm bài trên bảng. Cả lớp theo dõi chữa bài.
 23154 15247
 + 31028 + 22654
 17209 45242 
 71391 83143 
- Một em đọc yêu cầu của bài tập.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Một em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung.
Giải:
Chiều dài hình chữ nhật: 
3 x 2 = 6 cm
Chu vi hình chữ nhật là: 
(6 + 3) x 2 = 18 (cm)
Diện tích hình chữ nhật: 
6 x 3 = 18 ( cm2)
 Đ/ S : 18 cm2
- Một HS đọc yêu cầu nêu bài tập.
- Hai em đứng tại chỗ nêu miệng đề bài toán.
- Lớp thực hiện vào vở. 
- Một em lên bảng làm bài.
* Bài toán 1 : Em hái được 17 kg chè. Mẹ hái được số chè gấp 3 lần em. Hỏi cả hai người hái được tất cả bao nhiêu kg chè ?
* Bài toán 2 : Con cân nặng 17 kg. Mẹ cân nặng gấp 3 lần con. Hỏi cả hai mẹ con cân nặng bao nhiêu kg ?
 IV. Củng cố - dặn dò: (5’)
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
_ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _
	Ngày soạn: 6/4/2009
	Ngày giảng: Thứ 3 ngày 7 tháng 4 năm 2009
 .:: Buổi sáng ::.
 Đạo đức: ch¨m sãc c©y trång, vËt nu«i (t1)
 I. Mục đích - Yêu cầu : 
HS biết : 
- Sự cần thiết phải chăm sóc cây trồng, vật nuôi và cách thực hiện. Quyền được tham gia vào các hoạt động chăm sóc, bảo vệ cây trồng vật nuôi tạo điều kiện cho sự phát triển của bản thân. HS biết chăm sóc cây trồng vật nuôi ở nhà, ở trường,
- Biết thực hiện quyền được bày tỏ ý kiến của trẻ em :- Đồng tình ủng hộ những hành vi chăm sóc cây trồng, vật nuôi ; Biết phản ứng với hành vi phá hoại cây trông vật nuôi ; Bảo cho người có trách nhiệm khi phát hiện phá hoại cây trồng vật nuôi. 
 II. Tài liệu và phương tiện: 
- Tranh ảnh một số cây trồng vật nuôi. 
 III. Các hoạt động dạy - học:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
(10’)
(10’)
(10’)
1. Ổn định tổ chức:
2. kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Trò chơi ai đoán đúng?
- Yêu cầu lớp thảo luận theo nhóm.
- Chia lớp thành hai nhóm ( số chẵn và số lẻ )
- Yêu cầu nhóm số chẵn vẽ và nêu đặc điểm của một loại con vật mà em thích? Nêu lí do em thích ? Nhóm số lẻ vẽ và nêu đặc điểm của một cây trồng ? Nêu ích lợi của loại cây đó? 
- Mời các đại diện lên trình bày trước lớp.
- Yêu cầu các HS khác phải đoán và gọi tên được con vật nuôi hoặc cây trồng đó.
- GV kết luận: sách GV.
* Hoạt động 2: Quan sát tranh . 
- GV cho lớp quan sát tranh yêu cầu HS đặt câu hỏi về các bức tranh.
- Mời một vài HS đặt câu hỏi và mời bạn khác trả lời về nội dung từng bức tranh.
- Yêu cầu các nhóm khác trao đổi ý kiến và bổ sung 
- GV kết luận theo SGV.
* Hoạt động 3: “Đóng vai” 
- Yêu cầu các nhóm mỗi nhóm chọn một con vật nuôi hoặc cây trồng mà mình yêu thích để lập trang trại sản xuất.
- Yêu cầu các nhóm trao đổi để tìm cách chăm sóc bảo vệ trại vườn của mình cho tốt.
- Mời một số em trình bày trước lớp. 
- Nhận xét đánh giá về kết quả công việc của các nhóm.
* GV kết luận theo SGV.
- Kiểm tra sĩ số.
? Em làm thế nào để tiết kiệm & bảo vệ nguồn nước?
- Tiến hành điểm số từ 1 đến hết.
- Chia thành hai nhóm số chẵn và nhóm số lẻ 
- Các nhóm thực hành vẽ và nêu đặc điểm của từng loại cây hay con vật nuôi xuống phía dưới bức tranh.
- Lần lượt các nhóm cử các đại diện của mình lên báo cáo kết quả trước lớp.
- Em khác nhận xét và đoán ra cây trồng hay con vật nuôi mà nhóm khác đã vẽ.
- Bình chọn nhóm làm việc tốt.
- Lớp quan sát tranh và tự đặt câu hỏi cho từng bức tranh :
- Các bạn trong mỗi bức ảnh đang làm gì ?
- Theo bạn việc làm của các bạn đó mang lại lợi ích gì ?
- Lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung.
- Lớp chia ra từng nhóm và thảo luận theo yêu cầu của GV.
- Lần lượt các nhóm cử đại diện lên nói về những việc làm nhằm chăm sóc bảo vệ cây trồng vật nuôi của nhóm mình cho cả lớp cùng nghe.
- Các nhóm khác theo dõi và nhận xét ý kiến bạn.
- Lớp bình chọn nhóm có nhiều biện pháp hay và đúng nhất. 
 IV. Củng cố-dặn dò: (5’)
- GV nhận xét đánh giá tiết học. 
- Giáo dục HS ghi nhớ thực theo bài học 
_ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _
 Toán: ... ại cách tính nhẩm theo thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
- Yêu cầu thực hiện vào vở 
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
 Bài 2 
- Gọi HS nêu bài tập 2 
- GV ghi bảng các phép tính 
- Yêu cầu lớp đặt tính và tính vào vở.
- Mời hai HS lên bảng giải bài 
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
 Bài 3:
- Gọi HS đọc bài 3.
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở 
- Mời một HS lên bảng giải .
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
 Bài 4: 
- Gọi HS đọc bài 4.
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở 
- Mời một HS lên bảng giải .
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh gía bài làm HS.
- Hát.
- 2 HS thực hiện phép tính:
11540 + 35500 ; 84757 - 40013
- Một em nêu yêu cầu đề bài 1.
- Nêu lại cách nhẩm các số tròn nghìn.
- Hai HS nêu miệng kết quả.
40 000 +( 30 000 + 20 000) 
 = 40 000 + 50 000 = 90 000 
80 000 – ( 30 000 - 20 000 ) 
 = 80 000 - 10 000 = 70 000 
- HS khác nhận xét bài bạn
- Một em đọc đề bài 2.
- Hai em lên bảng đặt tính và tính 
a/ 69243 b/ 84938 
 +15365 36677 
 84608 48621 
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài.
- Một HS đọc đề bài3 .
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- Một HS lên bảng giải bài 
Giải: 
Số cây ăn quả ở Xuân Hòa là :
68700 + 5200 = 73900 ( cây)
Số cây ăn quả ở Xuân Mai là :
73900 – 4500 = 69400 (cây)
 Đ/S: 69400 cây
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc đề bài 4.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Một HS lên giải bài.
Giải: 
Giá tiền mỗi cái com pa là :
10 000 : 5 = 2000 (đồng)
Số tiền 3 cái com pa là :
2000 x 3 = 6000 (đ)
 Đ/S: 6000 đồng 
 IV. Củng cố - Dặn dò: (5’)
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
_ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _
 Mĩ thuật: vÏ theo mÉu: c¸i Êm pha trµ
 I. Mục đích - Yêu cầu:
	- HS biết quan sát mẫu và vẽ lại đúng bố cục, hình dạng.
	- Rèn kĩ năng vẽ mĩ thuật của HS.
 II. Chuẩn bị:
	- Vở tập vẽ, bút chì, tẩy...
	- Mẫu ấm pha trà.
 III. Các hoat động dạy - học:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung:
* Quan sát một số mẫú.
- GV treo tranh mẫu cho HS quan sát
- GV nêu các điểm cần lưu ý.
- Nêu các bước vẽ lại.
+ B1: Quan sát kĩ mẫu.
+ B2: Sắp xếp bố cục.
+ B3: Kẽ khung hình.
+ B4: Vẽ phác họa.
+ B5: Vẽ chi tiết.
+ B6: Tô màu theo mẫu.
- Lưu ý HS vừa vẽ vừa quan sát mẫu
* Cho HS tiến hành vẽ lọ hoa và quả theo mẫu.
c. Chấm bài:
- Thu vở HS chấm điểm
- Hát.
- Kiểm tra dụng cụ học tập.
- HS quan sát tranh mẫu.
- HS chỉ ra các điểm khó vẽ.
- HS lắng nghe.
- HS vẽ vào vở.
- HS nộp vở cho GV.
 IV. Củng cố - Dằn dò: (15’)
	- Nhận xét tiết học.
	- Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết sau.
_ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _
 Tập làm văn: viÕt th­
 I. Mục đích - Yêu cầu: 
 - Rèn kĩ năng viết : Biết viết một bức thư ngắn cho một bạn nhỏ nước ngoài để làm quen và bày tỏ tình thân ái. 
 - Bài viết lá thư đủ ý, dùng từ đặt câu đúng, thể hiện được tình cảm với người nhận thư.
 II. Chuẩn bị:
 - Bảng lớp viết gợi ý viết thư, Bảng phụ viết trình tự lá thư. Phong bì thư, tem, giấy rời để viết thư.
 III. Các hoạt động dạy - học:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài : 
- Hôm nay các em sẽ viết thư cho một bạn nhỏ nước ngoài mà em biết qua đọc báo, nghe đài ...
b. Hướng dẫn làm bài tập :
 Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc bài tập.
- Yêu cầu một em giải thích yêu cầu bài tập.
- Nhắc nhớ HS về cách trình bày : - Dòng đầu thư viết như thế nào. Lời xưng hô. Nội dung thư, Cuối thư viết ra sao...
- Mở bảng phụ đã viết sẵn hình thức viết thư.
- Mời một em đọc.
- Yêu cầu lớp thực hiện viết thư vào tờ giấy rời.
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Mời một số em đọc lại lá thư trước lớp.
- Yêu cầu HS viết phong bì thư, dán tem, đặt lá thư vào phong bì thư.
- Nhận xét và chấm điểm một số bài văn tốt. 
- Hát.
- 2 HS đọc bài viết về trận thi đấu thể thao.
- Một em đọc yêu cầu đề bài.
- Một HS giải thích yêu cầu bài tập :- Viết thư cho một bạn nhỏ nước ngoài 
- Lắng nghe để nắm các yêu cầu khi viết thư.
- Một em đọc lại các gợi ý khi viết thư.
- Thực hiện viết lá thư vào tờ giấy rời đảm bảo đúng các yêu cầu trình bày, lời xưng hô, nội dung viết thư như GV đã lưu ý.
- HS nối tiếp nhau đọc lại lá thư trước lớp.
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn có bài viết hay nhất.
 IV. Củng cố - Dặn dò: (5’)
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung 
- GV nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau 
_ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _
 Luyện Toán: luyƯn tÝnh diƯn tÝch h×nh ch÷ nhËt, 
h×nh vu«ng, gi¶i to¸n cã lêi v¨n
 I. Mục đích - Yêu cầu:
	- Giúp HS rèn luyện lại những kĩ năng, kiến thức đã học về tính diện tích hình vuông và hình chữ nhật.
	- Làm các BT giải Toán có liên quan.
 II. Các hoạt động dạy - học:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện tập:
- Gọi 2 em nhắc lại công thức tính diện tích HCN và hình vuông.
 Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- GV kiểm tra, nhận xét.
 Bài 2:
- GV nêu yêu cầu.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một em lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
 Bài 3:
? Cho hình chữ nhật có diện tích là 96cm2. cạnh ngắn của HCN là 8cm. Tính:
a) Cạnh dài của hình. 
b) Chu vi của hình. 
- Theo dõi HS làm bài.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
- Kiểm tra sĩ số.
- Kiểm tra vở BT Toán.
- CT tính diện tích HCN: S = a x a
- CT tính diệnt ích hình vuông:
S = a x a
- 1 HS nêu yêu cầu BT.
- Cả lớp làm bài vào vở BT:
+ DT HCN a = 8cm, b = 9cm:
S = 8 x 9 = 72 cm2
+ DT hình vuông cạnh a = 7cm
S = 7 x 7 = 49 cm2
- Lớp lắng nghe.
- Lớp làm vào vở.
- Một em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung. 
Giải:
Diện tích một viên gạch là:
10 x 10 = 100 ( cm2)
Diện tích 9 viên gạch :
 100 x 9 = 900 ( cm2)
 Đ/S : 900 cm2
- 1 HS lên bảng tóm tắt.
- 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm bài vào vở.
Giải:
Cạnh dài của hình chữ nhật là:
96 : 8 = 12 (cm)
Chu vi hình chữ nhật là:
 (12 + 8) x 2 = 60 (cm)
 ĐS: 12 cm ; 60 cm
 III. Củng cố - Dặn dò: (5’)
	- Nhận xét tiết học.
	- Dặn dò HS học thuộc các công thức đã học và làm các BT luyện tập.
_ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _
 Thủ công: lµm ®ång hå ®Ĩ bµn (T3)
 I. Mục đích - yêu cầu: 
- Học sinh làm được đồng hồ để bàn đúng qui trình kĩ thuật. 
- Yêu thích các sản phẩm đồ chơi. 
 II. Chuẩn bị: 
- Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn. Bìa màu giấy A4, giấy thủ công, bút màu ... 
 III. Các hoạt động dạy - học:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Khai thác:
* Hoạt động 3: Yêu cầu HS thực hành làm đồng hồ để bàn và trang trí.
- Gọi một HS nêu lại các bước làm đồng hồ để bàn.
- Lưu ý HS khi gấp các tờ giấy để làm đế, khung, chân đỡ, đồng hồ cần miết kĩ các nếp gấp và bôi hồ cho đều.
- Hướng dẫn cách trang trí lịch ghi thứ, nhãn hiệu đồng hồ,vv 
- Yêu cầu các nhóm tiến hành gấp và trang trí đồng hồ để bàn.
- Đến từng nhóm quan sát và giúp đỡ những HS còn lúng túng.
- Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm lên bàn.
- Nhận xét đánh giá tuyên dương các sản phẩm đẹp.
- Kiểm tra sĩ số.
- Kiểm tra dụng cụ học tập.
- 1 em nêu lại trình tự các bước gấp đồng hồ để bàn.
+ Bước 1 : Cắt giấy 
+ Bước 2 : Làm các bộ phận của đồng hồ :
 Làm khung đồng hồ.
+ Bước 3 : Hoàn thành đồng hồ hoàn chỉnh.
- Các nhóm thực hành làm đồng hồ để bàn.
 IV. Củng cố - Dặn dò: (5’)
- GV nhận xét đánh giá tiết học 
- Về nhà tập làm lại đồng hổ nhiều lần.
_ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _
 Sinh ho¹t líp tuÇn 30
 I. Mơc ®Ých - Yªu cÇu:
 - HS biÕt ®­ỵc nh÷ng ­u - khuyÕt ®iĨm trong tuÇn häc ®Ỵ kÞp thêi s÷a ch÷a vµ nç lùc ph¸t huy.
 - X©y dùng kÕ ho¹ch tuÇn 31 ®Ĩ thuËn tiƯn trong viƯc thùc hiƯn. PhÊn ®Êu ®¹t kÕt qu¶ cao trong tuÇn häc thø 31.
 II. Lªn líp: (30’)
 1. §¸nh gi¸ nhËn xÐt ho¹t ®éng trong tuÇn qua: (15’)
 a. Nề nếp:
	- Nhìn chung các em thực hiện tốt các nề nếp của lớp.
	- Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc.
	- Sinh hoạt và đọc báo đầu giờ nghiêm túc.
 b. Vệ sinh:
	- Vệ sinh lớp học sạch sẽ.
	- Trang phục đến lớp sạch sẽ, gọn gàng đúng quy định.
 c. Học tập:
	- Nhìn chung các em có ý thức học tập, trong giờ học phát biểu sôi nổi.
	- Về nhà làm bài và học bài đầy đủ
. 2. KÕ ho¹ch tuÇn tíi: (15’)
	- Tiếp tục ổn định nề nếp của lớp.
	- Phát huy tinh thần trong các tiết học.
	- Vệ sinh lớp học sạch sẽ.
	- Trang phục gọ gàng, sạch sẽ, đúng quy định.
	- Đồ dùng học tập luôn đầy đủ.
 III. Củng cố - Dặn dò: (5’)
	- Nhận xét tiết học.
	- Phê bình bạn xấu, tuyên dương bạn tốt.
_ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_30_truong_thi_loi.doc