Tiết 2: LỊCH SỬ
Nhà Nguyễn thành lập
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn:
Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn Ánh đã huy đông lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân (Huế).
- Nêu 1 vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị:
+ Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước.
+ Tăng cường lực lượng quân đội(với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc )
+ Ban hành bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối.
II. LÊN LỚP
TUẦN 31 Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010 Tiết 1: TẬP ĐỌC Ăng - co Vát I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài vơí giọng chạm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục. - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng-co Vát, 1 công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Ảnh khu đền trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Kiểm tra bài cũ : HTL bài thơ: “Dòng sông mặc áo”? Trả lời câu hỏi nội dung? 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động 1. Luyện đọc. - Chia đoạn: 3 đoạn, yêu cầu HS đọc nối tiếp (2lần) + Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm: + Đọc nối tiếp lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ. - Luyện đọc theo cặp. - Goi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu, giọng chậm rãi, thể hiện tình cảm kính phục, ngưỡng mộ. 2. Tìm hiểu bài. * Đoạn 1 : HS đọc thầm . + Ăng - co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ? + Nêu ý chính đoạn1? * Đoạn 2 : HS đọc thầm + Khu đền chính đồ sộ như thế nào? + Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào? + Yêu cầu HS nêu ý chính đoạn 2? * Đoạn 3 : HS đọc thầm. + Đoạn 3 tả cảnh khu đền vào thời gian nào trong ngày? + Lúc hoàng hôn phong cảnh khu đền có gì đẹp? + Nêu ý chính đoạn 3? + Yêu cầu HS nêu ý chính của bài. * GV giảng: Đền Ăng-co Vát là 1 công trình kiến trúc và điêu khắc theo kiểu mẫu, mang tính nghệ thuật thời cổ đại của nhân dân Cam-pu-chia có từ thế kỉ XII. 3. Đọc diễn cảm. - 3 HS đọc nối tiếp toàn bài, tìm cách đọc bài? - Luyện đọc diễn cảm đoạn 3: + GV đọc mẫu. + HS luyện đọc theo cặp. + Thi đọc - GV cùng HS nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố – Dặn dò - HS nêu lại nội dung của bài. Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài: “Con chuồn chuồn nước”. - Đọc nối tiếp đoạn: + Đoạn 1: Ăng-co Vátđầu thế kỉ XII. + Đoạn 2: Khu đền chính xây gạch vỡ. + Đoạn 3: Toàn bộ khu đền từ các ngách. - 2 HS cùng bàn đọc nối tiếp từng đoạn. - 2 HS đọc toàn bài. - Theo dõi GV đọc mẫu. + ...được xây dựng ở Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ thứ 12. + Giới thiệu chung về khu đền Ăng-coVát. + Gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, 3 tầng hành lang dài gần 1500m; có 398 gian phòng. + Những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵng như mặt ghế đá, được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa. + Đền Ăng-co Vát được xây dựng rất to đẹp. + Lúc hoàng hôn. + ... Ăng-co Vát thật huy hoàng, ánh áng chiếu soi vào bóng tối cửa đền; những ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt lốt xoà tán tròn; ngôi đền to với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi và thâm nghiêm... + Vẻ đẹp khu đền lúc hoàng hôn. + Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ, uy nghi của đền Ăng-co Vát, một công trình kiến trúcvà điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. -3 HS đọc. Cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc. - Theo dõi. - 2 HS cùng bàn luyện đọc theo cặp. - 3-5 HS thi đọc. .............................................................................................................................................................. Tiết 2: LỊCH SỬ Nhà Nguyễn thành lập I. MỤC TIÊU: - Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn: Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn Ánh đã huy đông lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân (Huế). - Nêu 1 vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị: + Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước. + Tăng cường lực lượng quân đội(với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc) + Ban hành bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối. II. LÊN LỚP Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Kiểm tra bài cũ : -Vì sao vua Quang Trung ban hành các chính sách về về kinh tế và văn hoá ? 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động 1) Hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn. - Yêu cầu HS đọc SGK . + Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? * GV giới thiệu : Nguyễn Ánh là người thuộc dòng họ chúa nguyễn + Sau khi lên ngôi Hoàng Nguyễn Ánh lấy hiệu là gì? Kinh đô dóng ở đâu? + 1802 - 1858, triều Nguyễn trải qua bao nhiêu đời vua ? 2) Sự thống trị của nhà Nguyễn - Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại . + Đọc câu hỏi 2 SGK . + Quân đội của nhà Nguyễn tổ chức ntn? + Nội dung của bộ luật Gia Long? * KL : Các vua Nguyễn đã thực hiện chính sách tập trung quyền hành bảo vệ ngai vàng . 3) Đời sống nhân dân dưới thời Nguyễn. + Cuộc sống nhân dân ta như thế nào ? 3. Củng cố – Dặn dò - Em có nhận xét gì về triều Nguyễn và Bộ luật Gia Long ? - Nhận xét giờ học. - HS trả lời. - 1 HS đọc, các HS khác theo dõi trong SGK. + Sau khi vua Quang Trung mất triều đại Tây Sơn suy yếu. Lợi dụng hoàn cảnh đó, Nguyễn Ánh đã đem quân tấn công lật đổ nhà Tây Sơn và lập ra nhà Nguyễn. + Năm 1802, Nguyễn Ánh lên ngôi vua chọn Phú Xuân (Huế) làm nơi đóng đô và đặt niên hiệu và Gia Long. + Từ năm 1802 - 1858, nhà Nguyễn trải qua các đời vua Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức. + Vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu. Bỏ chức tể tướng. Tự mình trực tiếp điều hành mọi việc quan trọng từ trung ương đến địa phương. + Gồm nhiều thứ quân: bộ binh, thủy binh, tượng binh,... Có các trạm ngựa nối liền từ cực Bắc vào cực Nam. + Tội mưu phản : xử lăng trì Bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà Nguyễn. - Cuộc sống cuả nhân dân vô cùng cực khổ. - Triều Nguyễn là triều đại phong kiến cuối cùng trong lịch sử VN. - HS bày tỏ ý kiến. .............................................................................................................................................................. Tiết 3 :TOÁN Thực hành (tiếp theo-159) I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Biết được 1 số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình. * BT cần làm: 1. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Kiểm tra bài cũ 2, Bài mới: a. Giới thiệu bài b. các hoạt động I. Ví dụ: Bài toán : HS đọc - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Cho HS thảo luận nhóm . - Các nhóm chữa bài . II. Luyện tập Bài 1: - HS đọc đề bài . + Muốn vẽ được chiều dài thu nhỏ cần phải biết cái gì? HS làm bài vào vở. Đổi vở kiểm tra chéo. Chữa bài : HS đọc chữa bài . Bài 2: HS đọc đề bài. Thảo luận nhóm . Các nhóm trình bày. 3. Củng cố – Dặn dò Nêu nội dung bài học . - Đọc đề bài . - Trả lời - Thảo luận nhóm . - Đổi 20 m = 2000cm. Độ dài thu nhỏ: 2000 : 400 = 5 (cm) Lớp vẽ vào giấy. Đổi 3m = 300cm Chiều dài trên bản đồ là : 300 : 50 = 6(cm) A B Tỉ lệ: 1:50 Đọc đề bài . Bài giải Đổi 8m = 800cm; 6m = 600cm Chiều dài hình chữ nhật thu nhỏ là: 800 : 200 = 4(cm) Chiều rộng hình chữ nhật thu nhỏ là: 600 : 200 = 3(cm) 3cm 4cm Tỉ lệ: 1 : 200 .............................................................................................................................................................. Thứ 3/13/04/2010 Tiết 1: CHÍNH TẢ (Nghe - viết) Nghe lời chim nói (124) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU. - Nghe – viết đúng bài CT; biết trình bày các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ 5 chữ. - Lam đúng BT CT phương ngữ 2.a. II. LÊN LỚP Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Kiểm tra bài cũ : Viết : rong chơi, gia đình, dong dỏng, tham gia, ra chơi,... 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động 1. Hướng dẫn HS nghe- viết. - Đọc bài chính tả: + Loài chim nói về điều gì? - Loài chim nói về những cánh đồng mùa nối mùa với những con người say mê lao động, về những thành phố hiện đại, những công trình truỷ điện. + Tìm và viết từ khó? - HS lên bảng viết một số từ . + Cách trình bày? - GV đọc bài - HS nghe viết . - GV thu bài chấm: - GV cùng nhận xét chung. 2. Luyện tập Bài 2)a. - HS làm bài vào vở. - GV cùng HS nhận xét . Bài 3a. - Làm bài vào vở: - Trình bày: KQ : Núi Băng trôi, lớn nhất, nam cực, năm 1956, núi băng này. 3. Nhắc nhở, dặn dò Đọc bài . Trả lời . Tìm từ khó. Lên bảng viết một số từ . - lắng nghe, bận rộn, say mê, rừng sâu, ngỡ ngàng, thanh khiết,... Trả lời. - HS suy nghĩ trả lòi. - là, lạch, lãi, làm, lãm, lảng, lảnh, lãnh, làu, lảu, lảu, lí, lĩ, lị, liệng, lìm, lủng, luôn, lượng,.. - này, nãy, nằm, nắn, nấng, nấu, nơm, nuột, nước, nượp, nến, nống, nơm, - Làm bài . .............................................................................................................................................................. Tiết 2 :LUYỆN TỪ VÀ CÂU Thêm trạng ngữ cho câu I. MỤC TIÊU: - Hiểu được thế nào là trạng ngữ. - Biết nhận diện và đặt được câu có trạng ngữ. II. LÊN LỚP Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Kiểm tra bài cũ 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động I. Nhận xét 1. HS đọc đề bài . - GV chép 2 câu lên bảng. 2. Đặt câu cho bộ phận gạch chân? 3. Mỗi phần in nghiêng II. Ghi nhớ : SGK : HS đọc. - Yêu cầu HS đặt câu có trạng ngữ. III. Luyện tập Bài 1: HS đọc đề bài HD cách trình bày : Viết cả câu rồi gạch chân dưới TN HS làm bài vào vở Chữa bài : HS đọc chữa KQ : a. Ngày xưa,... TN b. Trong vườn,... TN c. Từ tờ mờ sáng,... TN Bài 2 HS đọc đề bài VD : Chủ nhật tuần trước, em được bố mẹ cho về quê thăm ông bà ngoại. Nhà bà ngoại có mảnh vườn rất rộng. Em cùng các chị ra vườn chơi. Viết đoạn văn vào vở. Chữa bài : HS đọc chữa bài . GV cùng HS nhận xét . 3. Củng cố - Dặn dò Nhận xét giờ học. - HS đọc đề bài. - Vì sao (Nhờ đâu/ Khi nào) I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng. - Nhờ tinh thần ham học hỏi bổ sung ý nghĩa về mục đích - Sau này thời gian - 2-3 HS đọc. - HS đặt câu. Trả lời . Đọc ghi nhớ. Đọc đề bài . Làm bài vào vở . Đọc chữa bài . .. Tiết 3:TOÁN Ôn tập về số tự nhiên I. MỤC TIÊU: Giúp HS ôn tập về: - Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân. - Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong 1 số cụ thể. - Dãy số tự nhiên và 1 số đặc điểm của nó. * BT cần làm: 1; 3(a); 4. II. LÊN LỚP HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1, Kiểm tra bài cũ 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động Bài t ... nhóm thảo luận, trình bày. - Ở nhà,... - Ở lớp,... - Ngoài vườn,.... - Chủ ngữ, vị ngữ. - Ngoài đường, mọi người đi lại tấp nập. - Trong nhà, em bé đang ngủ say. - Trên đường đến trường, em gặp nhiều người. - Ở bên kia sườn núi, hoa nở trắng cả một vùng trời. . Tiết 3: TOÁN Ôn tập về số tự nhiên (tiếp theo ) I. MỤC TIÊU: - Biết vận dụng kiến thức chia hết cho 2; 3; 5; 9. * BT cần làm: 1; 2; 3. II. LÊN LỚP 1, Kiểm tra bài cũ 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 1: HS đọc đề bài . Tự làm bài vào vở, 2 HS làm bài trên bảng lớp. Chữa bài trên bảng, cho điểm. Bài 2: HS đọc đề bài. HS tự làm bài vào vở. Chữa bài trên bảng nhóm. + Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. Bài 3: HS đọc đề bài . HD : Tìm các số lẻ lớn hơn 23 bé hơn 31 rồi chọn số chia hết cho 5 và kết luận . HS thảo luận trả lời miệng . GV viết bảng . Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài . HS tự làm bài . Chữa bài : HS đọc chữa bài . Bài 5: HS đọc đề bài Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? Số cam mẹ mua chia hết cho mấy? Tìm số bé hơn 20 chia hết cho 3, 5 . 3. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét giờ học. - Dặn HS làm BT đày đủ. - Đọc đề bài. - Làm bài vào vở . a. Số chia hết cho 2 là : 7362; 2640; 4136; Số chia hết cho 5là : 605; 2640. - Đọc đề bài . - Làm bài vào vở. KQ : a. 252; 552; 852. b. 108; 198; c. 920; d. 255. - Nhận xét chữa bài . - Đọc đề bài. - Thảo luận nhóm . - Trả lời . Các số lẻ lớn hơn 23 bé hơn 31 là :25, 27, 29 . Số phải tìm là : 25. Vậy x = 25 . - Đọc đề bài . - Làm bài . KQ : 250; 520. - Chữa bài . - 1 HS đọc đề bài. - Xếp mỗi đĩa 3 quả thì vừa hết, xếp mỗi đĩa 5 quả cũng vừa hết. - Chia hết cho 3 và 5. - Là số 15. . Tiết 4: ĐỊA LÍ Thành phố Đà Nẵng I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng: + Vị trí ven biển, đồng bằng duyên hải miền Trung. + Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông. + Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch. - Chỉ được thành phố Đà Nẵng trên bản đồ (lược đồ). II. ĐỒ DÙNG: -Bản đồ hành chính Việt Nam. -SGK, tranh ảnh về Đà Nẵng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Kiểm tra(4"): - Tại sao nói Huế là thành phố du lịch? 2.Bài mới. a.Giới thiệu bài b.Các hoạt động(30’) HĐ1:Đà Nẵng thành phố cảng.(10’) - Yêu cầu HS quan sát lược đồ, bản đồ,sgk, chỉ vị trí của đèo Hải Vân, sông Hàn, vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà. -Yêu cầu thảo luận, trả lời câu hỏi: + Có thể đến Đà Nẵng bằng những loại hình phương tiện giao thông nào? + Nêu những đầu mối giao thông quan trọng của các loại hình giao thông đó? - GVkết luận: ĐN là thành phố cảng, là đầu mối giao thông lớn ở duyên hải Miền Trung, đứng thứ 3 về diện tích, sau TP HCM và Hải Phòng, với số dân hơn 750 000 người. HĐ2: ĐN-Trung tâm công nghiệp.(10’) - Kể tên các hàng hoá được đưa đến Đà Nẵng? - Hàng hoá được đưa đến ĐN chủ yếu là của ngành nào? - Sản phẩm chở từ Đà Nẵng đi nơi khác chủ yếu là sản phẩm công nghiệp hay nguyên vật liệu ? ? Tại sao nói Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp Lớn ở miền Trung ? - GV kết luận. HĐ3: ĐN- Địa điểm du lịch.(10’) - Yêu cầu thảo luận cặp câu hỏi: + ĐN có điều kiện gì để phát triển du lịch ? Vì sao ? + Những nơi nào của Đà Nẵng thu hút được nhiều khách du lịch ? - GV kết luận. 3. Củng cố, dặn dò (5’): Nhận xét tiết học . Dặn chuẩn bị bài bài sau. - Vì có thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến huế thu hút được nhiều khách du lịch. - HS lên chỉ bản đồ. + Đường biển – cảng Tiên Sa, đường thuỷ – cảng sông Hàn, đường bộ – quốc lộ số 1, đường sắt - đường tàu thống nhất Bắc-Nam, đường hàng không – sân bay Đà Nẵng. - Ô tô, thiết bị máy móc, quần áo, đồ dùng sinh hoạt. - Chủ yếu là sản phẩm của ngành công nghiệp. - Chủ yếu là các nguyên vật liệu: đá, cá, tôm đông lạnh. + Vì nằm sát biển, có nhiều bãi biển đẹp, nhiều cảnh đẹp, danh lam thắng cảnh. + Chùa Non Nước, bãi biển, núi Ngũ Hành Sơn, bảo tàng Chăm, . Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010 Tiết 1 TẬP LÀM VĂN Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật (130) I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước(BT1); biết sắp xếp các câu cho trước thành 1 đoạn văn(BT2); bước đầu viết được 1 đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn. II. LÊN LỚP Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Kiểm tra bài cũ 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động Bài 1: - Gọi HS đọc bài “Con chuồn chuồn nước” và trả lời câu hỏi: + Bài văn có mấy đoạn? + Nêu ý chính của mỗi đoạn: Bài 2: - Học sinh đọc đề bài . - Thảo luận nhóm . - Trình bày: - GV cùng học sinh nhận xét, chốt ý đúng: Đọc lại đoạn văn đã sắp xếp: Bài 3: - Viết đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn. - Viết tiếp câu sau bằng cách miêu tả các bộ phận của gà trống. - Đọc đoạn văn: GV cùng học sinh nhận xét 3. Củng cố – Dặn dò Nhận xét giờ học. - HS đọc bài. + Có 2 đoạn: Đ1: Từ đầu ...phân vân; Đ2: Còn lại. + Đoạn 1: Tả ngoại hình chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ. +Đoạn 2: Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn. KQ : Thứ tự sắp xếp: b, a, c. - Đọc đề bài . - Thảo luận nhóm. - Trình bày . - Đọc lại đoạn văn . Tiết 2: KHOA HỌC Động vật cần gì để sống?(124) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết: - Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn, không khí, ánh sáng. II. LÊN LỚP Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Kiểm tra bài cũ : - Nêu quá trình trao đổi chất ở thực vật? 2, bài mới : a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động 1) Cách tiến hành thí nghiệm động vật cần gì để sống. + Cây cần gì để sống? + Động vật cần gì để sống - Làm thí nghiệm - HS đọc mục quan sát và xác định điều kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm. + Nêu diều kiện sống của từng con? - HS trả lời. - Không khí, ánh sáng, nước, các chất khoáng. - Trả lời . Chuột sống ở hộp Điều kiện được cung cấp Điều kiện thiếu 1 ánh sáng, nước, không khí. Thức ăn 2 ánh sáng, không khí, thức ăn. Nước 3 ánh sáng, nước, không khí, thức ăn 4 ánh sáng, nước, thức ăn Không khí 5 Nước, không khí, thức ăn ánh sáng. 2) Dự đoán kết quả thí nghiệm - HS thảo luận nhóm 2 CH SGK . + Con chuột nào chết trước? Tại sao? Đại diện các nhóm trình bày . GV cùng HS nhận xét chốt ý đúng . + Câu 2 SGK . * KL : Như mục bạn cần biết. 3. Củng cố – Dặn dò - Động vật cần gì để sống - Dặn dò : Tìm hiểu về các con vật và các thức ăn của chúng . - Thảo luận nhóm . - Trả lời: - Con 1: Chết sau con ở hình 2 và 4. - Con 2: Chết sau con hình 4. - Con 3: Sống bình thường. - Con 4: Chết trước tiên. - Con 5: Sống không khoẻ mạnh. Trả lời Tiết 3: TOÁN Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên I. MỤC TIÊU - Biết đặt tính và thực hiện cộng trừ các số tự nhiên. - Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện. - Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ. * BT cần làm: 1(dòng 1, 2); 2; 4(dòng 1); 5. II. LÊN LỚP Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Kiểm tra bài cũ 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài b. các hoạt động Bài 1 : HS đọc đề bài. HS tự làm vào vở – 2 HS làm trên bảng lớp . Chữa bài : Chữa bài trên bảng lớp . Bài 2 : HS đọc đề bài . HS tự làm bài . Chữa bài : Chữa bài trên bảng nhóm . Bài 3: HS đọc đề bài . Thảo luận nhóm . Các nhóm trả lời và nêu các tính chất của phép cộng, phép trừ số tự nhiên a. Bài 4: HS đọc đề bài. HD : HS vân dụng các tính chất của phép cộng để tính nhanh giá trị của biểu thức . HS làm bài vào vở - 2 HS lên bảng làm bài . - Chữa bài, cho điểm HS. Bài 5 : HS đọc đề bài. Thảo luận nhóm nêu cách giải. Các nhóm nêu cách làm . 3. Củng cố - Dặn dò - Nêu nội dung ôn tập . KQ : a) 6195 47836 + 2785 + 5409 8980 53245 - HS đọc đề bài. a. x + 126 = 480 b. x - 209 = 435 x = 480 - 126 x = 435+209 x = 354 x = 644 - HS đọc đề bài. - Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi. a +b = b+a a - 0 = a. (a+b)+c = a + (b+c) a - a = 0 a + 0 = 0 + a = a. a.168 + 2080 + 32 b. 745 + 268 + 732 = (168+32) + 2080 = 745 + (268 + 732) = 200 + 2080 = 745 + 1 000 = 2 280 = 1 745 1 HS đọc đề bài. Các nhóm thảo luận, trình bày. Bài giải Trường tiểu học Thắng lợi quyên góp được số vở là: 1 475 - 184 = 1 291 (quyển) Cả hai trường quyên góp được số vở là: 1 475 – 1 291 = 2 766 (quyển) Đáp số: 2 766 quyển. Tiết 4: Sinh hoạt lớp 1. Ý kiến lớp trưởng : ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... 2.Ý kiến bổ sung: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... 3.GV nhận xét chung: *Ưu điểm: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... *Khuyết điểm: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... 4.Phương hướng tuần 31: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... 5.Sinh hoạt văn nghệ: : .......................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: