Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2014-2015

Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2014-2015

1. ỔN định:

2. Bài cũ: Một tích chia cho một số.

320: (10x4)

3. Bài mới:

a. Giới thiệu:

b.Nội dung bài mới:

Hoạt động 1: Giới thiệu trường hợp số bị chia & số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng.

- GV ghi bảng: 320 : 40

- Cơ sở lí luận: yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc một số chia một tích

320: 40 = 320 : (10 x 4)

 = 320 : 10 : 4

 = 32 : 4

 = 8

- Yêu cầu HS nêu nhận xét:

 320 : 40 = 32 : 4

- GV kết luận: Có thể cùng xoá 1 chữ số 0 ở tận cùng của số chia & số bị chia để được phép chia 32 : 4, rồi chia như thường (32 : 4 = 8)

- Yêu cầu HS đặt tính

 

doc 36 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 872Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm 201	
TẬP ĐỌC
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
 I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc với giọng vui ,hồn nhiên, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài
- Hiểu nội dung bài : Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ( trả lời CH-SGK) 
II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học.
Bảng phụ viết đoạn luyện đọc 
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1 Ổn định:
2 - Kiểm tra bài cũ : Chú Đất Nung
 - Yêu cầu HS đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi .
3 - Dạy bài mới
a Giới thiệu bài:
b. Nội dung bài mới: .
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc 
- Chia đoạn: 2 đoạn
- HS đọc nối tiếp 2 lượt
-Hướng dẫn HS luyện đọc câu” Tôi đã ngửa cổ  bay đi”
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc chú giải 
-GV nêu cách đọc và đọc diễn cảm toàn bài
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài 
 Lớp trưởng điều khiển lớp hoạt động 
-Đọc thầm đoạn 1 và cho biết :
- Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều ?
- Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào ?
- Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào ?
- Qua các câu mở bài và kết bài tác giả muố nói điều gì về cánh diều tuổi thơ 
Nêu nội dung của bài?
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm 
- Gọi 2 HS đọc toàn bài 
-GV treo bảng phụ có ghi đoạn 1 lên bảng 
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm 
-Gọi HS thi đọc 
-Bình chọn bạn đọc hay nhất 
4 - Củng cố :
#Ngoài trò chơi thả diều em còn biết những trò chơi dân giân nào khác ?
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị : Tuổi Ngựa.
- HS đọc, trả lời câu hỏi trong SGK.
- HS theo dõi
- HS luyện đọc sửa lỗi phát âm
- HS luyện đọc 
- HS luyện đọc theo cặp 
-1 HS đọc cả lớp đọc thầm
- HS theo dõi
* HS đọc thành tiếng – cả lớp đọc thầm
+ Cành diều mềm mại như cánh bướm. Trên cánh diều có nhiều loại sáo, sáo đơn, sáo kép, sáo bè. Tiếng sáo diều vi vu , trầm bổng. 
- Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại khi nhìn lên bầu trời. 
+ Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo , đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ , bạn nhỏ thấy lòng cháy lên , cháy mãi khát vọng .
+ Suốt một thời mới lớn, bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời, bao giờ cũng hi vọng, tha thi cầu xin: Bay đi diều ơi! Bay đi!
- Cánh diều tuổi thơ khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ .
Niềm vui sướng và những khát vọng tôt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng,khi các em lắng nghe tiếng sáo diều , ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời 
- Luyện đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc.
-HS luyện đọc
- HS thi đọc 
- HS lần lượt nêu 
- Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
Thứ ngày tháng năm 201
TOÁN
CHIA HAI SỐ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
- Giúp HS biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng bằng các chữ số 0.
II CHUẨN BỊ
-Sách giáo khoa
-Bài tập 1, 2 ( a), 3 ( a) .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. ỔN định: 
2. Bài cũ: Một tích chia cho một số.
320: (10x4)
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu: 
b.Nội dung bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu trường hợp số bị chia & số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng.
- GV ghi bảng: 320 : 40
- Cơ sở lí luận: yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc một số chia một tích
320: 40 = 320 : (10 x 4)
 = 320 : 10 : 4
 = 32 : 4
 = 8
- Yêu cầu HS nêu nhận xét: 
 320 : 40 = 32 : 4
- GV kết luận: Có thể cùng xoá 1 chữ số 0 ở tận cùng của số chia & số bị chia để được phép chia 32 : 4, rồi chia như thường (32 : 4 = 8)
- Yêu cầu HS đặt tính
+ Đặt tính
+ Cùng xoá một chữ số 0 ở số chia & số bị chia.
+ Thực hiện phép chia: 32 : 4
Hoạt động 3: Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia.
- GV ghi bảng: 32000 : 400
- Cơ sở lí luận: yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc một số chia một tích
32000 : 400 = 32000 : (100 x 4)
 = 32000 : 100 : 4
 = 320 : 4
 = 80
- Yêu cầu HS nêu nhận xét: 
 32000 : 400 = 320 : 4
- GV kết luận: Có thể cùng xoá 2 chữ số 0 ở tận cùng của số chia & số bị chia để được phép chia 320 : 4, rồi chia như thường (320 : 4 = 80)
- Yêu cầu HS đặt tính
+ Đặt tính
+ Cùng xoá hai chữ số 0 ở số chia & số bị chia.
+ Thực hiện phép chia: 320 : 4 = 80
Kết luận chung:
- Xoá bao nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số chia thì phải xoá bấy nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia.
- Sau đó thực hiện phép chia như thường.
Hoạt động 4: Thực hành
Bài tập 1/80 
HS nêu yêu cầu 
-Cho HS làm bài
-Cả lớp nhận xét yêu cầu HS trình bày 
Bài tập 2/80:HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?
Bài tập 3/80:
- GV yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính..
Củng cố 
Muốn chia hai số có tận cùng là chữ số 0 ta làm như thế nào? 
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số.
HS sửa bài
HS nhận xét
HS ôn lại kiến thức.
HS tính.
HS nêu nhận xét.
HS nhắc lại.
HS đặt tính.
HS tính.
HS nêu nhận xét.
HS nhắc lại.
HS đặt tính.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
Tích : thừa số đã biết 
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài, 2 HS lên bảng 
HS sửa bài
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
Ngày Tháng Năm 2011
Thứ ngày tháng năm 201
CHÍNH TẢ ( NGHE - VIẾT)
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. MỤC TIÊU:
Nghe viết đúng chính tả , trình bày đúng bài ‘Cánh diều tuổi thơ’
Làm đúng BT 2b, viết đúng những tiếng có hay hỏi/ngã.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Đồ chơi phục vụ cho bài 2,.
III. BVMT:
- Giáo dục ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quí trọng những kỹ niệm đẹp của tuổi thơ.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 2 HS lên bảng viết 
- HS nhớ viết, chú ý: Búp bê, phong phanh, xa tanh, mật ong, loe ra, mép áo, chiếc khuy bấm, nẹp áo.
3. Bài mới:
a.: Giới thiệu.
b. Nội dung bài mới:
Hoạt động 1:. Hướng dẫn HS nghe – viết
-GV đọc bài viết 
-Đoạn văn tả gì?
- GV hướng dẫn HS viết từ khó
- GV nhắc HS cách trình bày.
- GV yêu cầu HS nghe và viết lại từng câu. 
- GV chấm 10 vở
-GV nhận xét bài viết 
Hoạt động2: Bài tập 
 Bài tập 2b/147:- GV yêu cầu HS đọc bài 2b
-GV phát phiếu cho 2 HS làm bài , Cả lớp làm vào vở 
- Cho Hs trình bày .
- GV nhận xét.
4. Củng cố:
- Biểu dương HS viết đúng.
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài 16.
 - 2 HS lên bảng, lớp viết vào nháp.
 - Lớp tự tìm một từ có vần s/x.
-HS theo dõi
- Cánh diều 
-HS luyện viết :Cánh diều, mềm mại, trầm bổng, phát dại, 
- HS nghe và viết bài vào vở 
-HS soát lại bài 
 - Số vở còn lại cho HS đổi chéo vở để kiểm tra 
- HS đọc đề
- HS làm bài
- HS lần lượt trình bày ,cả lớp nhận xét
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
Thứ ngày tháng năm 201
KHOA HỌC.
 TIẾT KIỆM NƯỚC. 
I. uùt kinh nghie#m:háng 12 naêm 2008__________________________________________________________________________________________MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết:
Nêu việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước.
Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước.
Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước.
ĐỒ DÙNG DẠY Học:
Hình vẽ trong SGK.
Giấy A0 đủ cho các nhóm, bút màu đủ cho mỗi HS.
III. KỸ NĂNG SỐNG:
- Xác định gia trị bản thân trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước.
- Đảm nhận trách nhiệm trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước.
- Kỹ năng bình luận về việc sử dụng nước( quan điểm khác nhau về tiết kiệm nước).
IV. BVMT:
- HS nhận biết, bảo vệ, cách thức làm nước sạch, tiết kiệm nước; bảo vệ bầu không khí.
V. HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
-Kể ra một số việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu tại sao phải tiết kiệm nước và làm thế nào để tiết kiệm nước
-Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trang 60, 61. 
- Yêu cầu hai HS quay lại với nhau chỉ vào từng hình vẽ nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước.
 Làm việc cả lớp
- GV nêu cầu các nhóm HS trình bày kết quả của mình.
-GV yêu cầu HS liên hệ thực tế về việc sử dụng nước của cá nhân, gia đình và người dân địa phương nơi các em sinh sống
- GV chốt ý.
Hoạt động 2:‘Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước’
 Tổ chức và hướng dẫn
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
Xây dựng bảng cam kết về tiết kiệm nước.
Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền.
Phân công từng thanh viên trong nhóm vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh tuyên truyền.
Thực hành
- GV đi đến các nhóm kiểm tra và giúp đỡ cá nhóm.
Trình bày và đánh giá
- GV đánh giá và nhận xét 
4. Củng cố:
-Nêu việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước?
5. Dặn dò:- Chuẩn bị bài 28.
2 HS trả lời
- HS quan sát 
- HS các nhóm lần lượt trình bày 
- HS trả lời câu hỏi mà GV yêu cầu.
- HS làm việc theo cặp theo sự hướng dẫn của GV.
 - Các nhóm lên trình bày trước lớp.
- HS lần lượt vẽ lên giấy 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc như GV đã hướng dẫn
 - Đại diện mo ... ân áo.
- Thêu trang trí móc xích ở cổ áo, gấu tay áo, gấu áo và khâu vai áo, thân áo.
* Gối ôm:
- Vải hcn: 25 x 30cm. Khâu 2 đường ở phần luồn dây.
- Thêu trang trí ở sát đường luồn dây.
Gấp đôi vải theo cạnh 30cm và khâu thân gối.
-> Yêu cầu HS thực hành sản phẩm tự chọn ở tiết 2 và 3.
+ Hoạt động 3: Đánh giá
- Đánh giá theo 2 mức hoàn thành và chưa hoàn thành qua sản phẩm.
Những sản phẩm đẹp, sáng tạo được đánh giá hoàn thành tốt.
4. Củng cố 
- Nhận xét chương I.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị: Chươnh II: Kĩ thuật trồng rau hoa.
Bài: Lợi ích của việc trồng rau, hoa.
- Khâu thường, khâu đột thưa, khâu đột mau, thêu lướt vặn, móc xích.
- HS khác nhận xét và bổ sung.
- HS quan sát và chọn lựa sản phẩm cho mình.
- HS thực hành
- HS tự đánh giá sản phẩm và trưng bày
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
Thứ ngày tháng năm 201
ĐẠO ĐỨC
 BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO ( TIẾT 2 )
I - MỤC TIÊU
- Kiến thức :
- Củng cố kiến thức đã học ở Tiết 1.
II. KỸ NĂNG SỐNG: III. PP/ KTDH
- Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cơ.
- Kĩ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cơ.
- Trình bày 1 phút
- Đĩng vai
- Dự án
IV. PHƯƠNG TIỆN DH
V . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : Biết ơn thầy giáo, cô giáo
- Vì sao cần kính trọng biết ơn thầy giáo, cô giáo ? 
2 - Dạy bài mới :
a .Khám phá Giới thiệu bài 
b.Kết nối: 
 Hoạt động 1: Trình bày sáng tác, hoặc tư liệu sưu tầm được (Bài tập 4, 5)
- GV nhận xét .
c. Thực hành, luyện tập
Hoạt động 2 : Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo , cô giáo cũ . 
- Nêu yêu cầu . 
- Cho HS trình bày 
- Nhắc nhở HS nhớ gửi tặng các thầy giáo , cô giáo cũ những tấm bưu thiếp mà mình đã làm . 
=> Kết luận : 
- Cần phải kính trọng , biết ơn các thầy giáo , cô giáo .
d. Vận dụng
- Chăm ngoan , học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn .
- Thực hiện các nội dung “ Thực hành “ trong SGK .
- Tập lắng nghe ý kiến
- HS trình bày , giới thiệu .
- Lớp nhận xét , bình luận .
HS theo dõi
HS làm bưi thiếp bằng vật liệu đã mang theo
HS trưng bày sản phẩm mình đã làm.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
Thứ ngày tháng năm 201
TOÁN:
CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt)
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số (chia hết , chia có dư).
- BT 1
II. CHUẨN BỊ:
- Sách giáo khoa. -Bài tập 1 .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ổn định lớp: 
Bài cũ: Luyện tập
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Nộ dung bài mới
Hoạt động1: Trường hợp chia hết 
10 105 : 43 = ?
a. Đặt tính.
b.Tìm chữ số đầu tiên của thương.
c. Tìm chữ số thứ 2 của thương
d. Tìm chữ số thứ 3 của thương
- GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư 26 345 : 35 = ?
Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ)
Lưu ý HS: 
- Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia.
- GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. 
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
Mục đích: Giúp HS rèn luyện kĩ năng ước lượng trong phép chia. (Thương có ba chữ số. Chia hết và chia có dư)
Củng cố 
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập
HS sửa bài
HS nhận xét
HS đặt tính
HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV
HS đặt tính
HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV
HS làm bài
Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
Thứ ngày tháng năm 201
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI
I.MỤC TIÊU:
- Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác
- Biết thưa gởi xưng hô thích hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi. Tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được quan hệ và tính cách nhân vật qua cách hỏi đáp BT1, 2 mục III
II. KĨ NĂNG SỐNG:
- Giao tiếp: Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp.
- Lắng nghe tích cực.
III.PP/ KTDH
-Làm việc nhóm - chia sẻ thông tin
-Trình bày 1 phút - Đóng vai
IV.PHƯƠNG TIỆN DH:
-Giấy khổ to -Bảng phụ. -SGK, VBT.
V. TIẾN TRÌNH DH:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: MRVT: Trò chơi, đồ chơi
- HS làm lại BT 4.
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
Khám phá
Giới thiệu bài: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi.
Kết nối: Nội dung bài mới:
+ Hoạt động 1: Phần nhận xét
Bài tập 1:
- GV chốt: Câu hỏi: Mẹ ơi, con tuổi gì?
Từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép là lời gọi: Mẹ ơi
Bài tập 2:
- GV nhận xét về cách đặt câu hỏi đã lịch sự chưa, phù hợp với mối quan hệ giữa mình và người hỏi chưa?
Bài tập 3:
- GV chốt: Để giữ lịch sự cần tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng, phật ý người khác.
+ Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
3) Thực hành
+ Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập 1:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và ghi vào phiếu.
- GV nhận xét và chốt.
Đoạn a: Quan hệ thầy – trò
Đoạn b: Quan hệ thù địch giữa tên sĩ quan cướp nước và cậu bé yêu nước.
Bài tập 2:
- Mời 2 HS tìm đọc các câu hỏi trong đoạn trích truyện “Các em nhỏ và cụ già”
4) Vận dụng
- GV giải thích: Các em cần so sánh để thấy câu các bạn nhỏ hỏi cụ già có thích hợp không hơn nhưng câu các bạn hỏi nhau không? Vì sao?
- HS đọc yêu cầu, suy nghĩ, làm việc cá nhân phát biểu ý kiến.
- HS đọc yêu cầu bài và đặt câu hỏi viết vào vở nháp.
- Đọc yêu cầu bài và suy nghĩ nêu ý kiến.
- 2, 3 HS đọc ghi nhớ.
- 2 HS đọc nối tiếp yêu cầu 
- Cả lớp đọc thầm.
- HS trình bày
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS suy nghĩ trả lời.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
Thứ ngày tháng năm 201
TẬP LÀM VĂN
QUAN SÁT ĐỒ VẬT
I.MỤC TIÊU:
- HS biết quan sát theo một trình tự nhất định hợp lý, bằng nhiều cách (mắt nhìn, tai nghe, tay sờ...); phát hiện được những đặc điểm riêng phân biệt dồ vật đó với những đồ vật khác (ND ghi nhớ).
- Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi em đã chọn (mục III).
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh họa một số đồ chơi trong SGK . 
-Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả một đồ chơi hoặc trò chơi.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập miêu tả đồ vật 
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: Quan sát đồ vật:
Trong tiết TLV hôm nay các em sẽ tập quan sát một đồ chơi em thích để học cách quan sát đồ vật. Từ đó các em sẽ biết viết một đoạn văn, một bài văn tả đồ vật đúng và hấp dẫn.
b. Nội dung bài mới:
+ Hoạt động 1: Nhận xét:
Bài 1, 2.
- GV bày trên bàn 1 số đồ chơi, yêu cầu HS chọn tả một đồ chơi em thích.
GV hỏi: Khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì?
- GV nhấn mạnh lại những điểm trên bằng cách nêu ví dụ với một đồ chơi cụ thể.
+ Hoạt động 2: Ghi nhớ
2, 3 HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
+ Hoạt động 3: Luyện tập
- GV cần khuyến khích để HS nói tự nhiên.
3. Củng cố :
- GV nhận xét tiết học.
4. dặn dò:- Yêu cầu HS về nhà làm tiếp bài luyện tập, hỏi cha mẹ (người thân về những trò chơi, lễ hội ở địa phương để chuẩn bị học tốt tiết TLV (Luyện tập giới thiệu địa phương) tuần tới.
- 1 HS nhắc lại kiến thức ghi nhớ trong tiết tả đồ vật tuần trước.
- 1 HS kể lại câu chuyện “Chiếc xe đạp của chú Tư”.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc gợi ý trong SGK.
- HS trả lời:
+ Phải quan sát theo một trình tự hợp lý – từ bao quát đến bộ phận.
+ Quan sát bằng nhiều giác quan (mắt, tai, tay)
+ Cố tìm ra những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật này với những đồ vật khác.
- HS ghi theo cách gạch đầu dòng những kết quả quan sát được.
HS làm việc theo nhóm.
- HS trình bày kết quả quan sát được.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Cả lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Cả nhóm làm việc nhóm đôi.
- HS tả đồ chơi của mình dựa theo dàn ý đã lập.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
Thứ ngày tháng năm 201
 SINH HOẠT LỚP TUẦN 15:
A. Đánh giá của lớp trong tuần qua:
- Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt lớp.
+ Các tổ trưởng báo cáo tình hình cụ thể của tổ.
+ Các lớp phó lần lượt nhận xét đánh giá cụ thể từng mặt hoạt động của lớp.
+ Cờ đỏ lớp báo cáo kết quả theo dõi việc thực hiện nội qui nhà trường và những qui định của lớp trong tuần.
B. Nhận xét, đánh giá của GVCN:
I. Đạo đức tác phong :
 - Đa số cấc em thẹc hiện tốt nội quy quy định của nhà trường như : ăn mặc sạch sẽ gọn gàng khi đến lớp, vâng lời thầy cô giáo , giúp đỡ lẫn nhau trong học tập 
 - Hoạt động 15 phút đầu giờ có thực hiện đầy đủ, bước đầu nâng cao được hiệu quả.
 - Hoạt động truy bài của ban cán sự lớp đã phát huy tác dụng cụ thể đối với các bạn chưa thuộc bài.
II. Về học tập :
 - So với tuần vừa rồi thì có chiều hướng tiến bộ hơn song chưa nhiều, nhất là các em yếu chưa thực sự tiến bộ còn thường xuyên không thuộc bài khi đến lớp, hay không chú ý trong giờ học ,trong các giờ luyện tập thường không mang theo vở bài tập , không mang theo dụng cụ học tập
 - Bên cạnh đó một số bạn đã thực sự cố gắng trong học tập trong giờ học phát biểu xây dựng bài.
III. Lao động vệ sinh :
Vệ sinh lớp học tổ trực thực hiện tốt, các em đã có ý thức tự nhặc rác khu vực được phân công.
Thể dục giữa giờ có thực hiện song xếp hàng còn chậm.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Lop4 Tuan15 KNSBVMT.doc