I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
A. TẬP ĐỌC :
-Luyện đọc đúng các từ khó dễ lẫn : lăn quay, vung rìu, quẳng rìu, cựa quậy, lừng lững. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Biết đọc thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung của truyện .
- Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
+ Hiểu nghĩa các từ : phú ông, rịt.
+ Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi tình nghĩa thủy chung, nhân hậu của chú cuội. Câu chuyện giải thích hiện tượng thiên nhiên ( hình ảnh giống người ngồi trên cung trăng vào ban đêm rằm) và ước mơ bay lên mặt trăng của con người.
- Học sinh biết yêu cuộc sống và biết giúp đỡ mọi người.
B.KỂ CHUYỆN :
* Rèn kĩ năng nói :
-HS biết dựa vào nội dung chuyện và gợi ý kể lại được câu chuyện. Kể tự nhiên đúng với nội dung truyện ; biết phối hợp lời kể với cử chỉ, nét mặt khi kể .
* Rèn kĩ năng nghe :
- HS biết chăm chú theo dõi các bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn .
II. CHUẨN BỊ :
-GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng viết sẵn nội dung cần hướng dẫn học sinh luyện đọc .
-HS : Sách giáo khoa .
TUẦN 34 Thứ hai ngày 03 tháng 05 năm 2010 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : A. TẬP ĐỌC : -Luyện đọc đúng các từ khó dễ lẫn : lăn quay, vung rìu, quẳng rìu, cựa quậy, lừng lững. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Biết đọc thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung của truyện . - Rèn kĩ năng đọc - hiểu : + Hiểu nghĩa các từ : phú ông, rịt. + Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi tình nghĩa thủy chung, nhân hậu của chú cuội. Câu chuyện giải thích hiện tượng thiên nhiên ( hình ảnh giống người ngồi trên cung trăng vào ban đêm rằm) và ước mơ bay lên mặt trăng của con người. - Học sinh biết yêu cuộc sống và biết giúp đỡ mọi người. B.KỂ CHUYỆN : * Rèn kĩ năng nói : -HS biết dựa vào nội dung chuyện và gợi ý kể lại được câu chuyện. Kể tự nhiên đúng với nội dung truyện ; biết phối hợp lời kể với cử chỉ, nét mặt khi kể . * Rèn kĩ năng nghe : - HS biết chăm chú theo dõi các bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn . II. CHUẨN BỊ : -GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng viết sẵn nội dung cần hướng dẫn học sinh luyện đọc . -HS : Sách giáo khoa . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1.Ổn định : Hát. 2. Bài cuÕ : Gọi 3 HS đọc bài: “Mặt trời xanh của tôi” (5 phút) H:Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với âm thanh nào?( Minh) H: Về mùa hè rừng cọ có gì thú vị? ( Bảo) H: Nêu nội dung chính? (Kiều Linh) 3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Tiết 1 : Hoạt động 1 : Luyện đọc . (10 phút) - GV đọc mẫu lần 1 . - Gọi 1 HS đọc bài và chú giải . -Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. -GV theo dõi, sửa sai cho HS - Hướng dẫn phát âm từ khó. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn . - GV treo bảng phụ, hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi. - GV nhận xét. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . (10 phút) - Yêu cầu đọc đoạn 1 . H: Nhờ đâu Cuội phát hiện ra cây thuốc quý? Ý1: Giới thiệu cây thuốc quý . -Yêu cầu HS đọc đoạn 2. H: Cuội dùng cây thuốc quý vào những việc gì? * Giảng : phú ông : người đàn ông giàu có ở nông thôn ngày trước. H:Vì sao vợ Cuội mắc chứng hay quên? * Giảng : rịt :đắp (thuốc) vào chỗ đau. Ý2: Cuội giúp đỡ mọi người. -Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3. H: Vì sao chú Cuội bay lên cung trăng? H:Em tưởng tượng chú Cuội sống trên mặt trăng như thế nào? Chọn một ý theo em là đúng. a)Rất buồn và nhớ nhà. b)Rất sung sướng vì cung trăng là chốn thần tiên. c) Rất khổ vì mọi thứ trên mặt trăng khác Trái Đất. Ý3: Cuội lên cung trăng. -Yêu cầu HS thảo luận tìm nội dung chính. - Gọi đại diện nhóm trình bày. - GV chốt, ghi bảng. Nội dung chính :Câu chuyện ca ngợi tình nghĩa thủy chung, nhân hậu của chú Cuội. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại. (10 phút) - GV treo bảng phụ, hướng dẫn cách đọc bài . - Giáo viên theo dõi, sửa sai. - Giáo viên đọc mẫu lần hai. -Yêu cầu HS luyện đọc theo đoạn , cả bài. - Nhận xét - sửa sai . Chuyển tiết: Cho học sinh chơi trò chơi tự chọn. Tiết 2: Hoạt động 3: Luyện đọc lại . (10 phút) -Gọi HS khá đọc . -Yêu cầu học sinh đọc nhóm 3. -GV theo dõi – Sửa sai cho HS. -Yêu cầu các nhóm thi đọc . -Giáo viên nhận xét, tuyên dương - chốt nội dung bài. Hoạt động 4 : Kể chuyện. (20 phút) - Gọi học sinh đọc yêu cầu phần kể chuyện. -Yêu cầu HS: Dựa vào gợi ý sau, kể lại từng đoạn câu chuyện sự tích chú Cuội cung trăng. GV yêu cầu HS đọc gợi ý. -Yêu cầu HS tập kể theo nhóm . -Gọi đại diện các nhóm lên thi kể chuyện . - GV nhận xét – tuyên dương . - Gọi 1 HS kể toàn truyện. - GV nhận xét, đánh giá. -HS lắng nghe . -1 HS đọc toàn bài và chú giải . -HS đọc nối tiếp từng câu theo dãy bàn. -HS phát âm từ khó . - HS đọc nối tiếp theo đoạn. -Theo dõi - đọc lại đoạn văn. - 1 HS đọc - lớp đọc thầm . -Vì Cuội được thấy hổ mẹ cứu sống hổ con bằng lá thuốc nên anh đã phát hiện ra cây thuốc quý và đem về nhà trồng . - 2 HS nhắc lại. -1 HS đọc - lớp đọc thầm . - Cuội dùng cây thuốc quý để cứu sống nhiều người, trong đó có con gái của một phú ông và được phú ông gả con gái cho. -Vì vợ Cuội bị trượt chân ngã vỡ đầu. Cuội rịt lá thuốc mãi mà không tỉnh lại, anh liền lấy đất nặn cho vợ bộ óc khác rồi rịt thuốc lần nữa. Vợ Cuội sống lại ngay nhưng cũng từ đó mắc chứng hay quên. -2 HS nhắc lại. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo -Vì vợ Cuội quên lời chồng dặn, đem nước giải tưới cho cây thuốc, khiến cây lừng lững bay lên trời. Cuội sợ mất cây, nhảy bổ tới, túm rễ cây. Cây thuốc cứ bay lên, đưa cuội lên tận cung trăng. * Gợi ý: Chọn ý (a) và ý(c) là đúng vì: -Ý (a) Sống trên cung trăng chỉ có một mình nên Cuội buồn và nhớ nhà. Ý(c) Cung trăng là nơi xa trái đất mọi sinh hoạt ở đấy không giống như ở trái đất ,hơn nữa Cuội phải sống một mình không có ai trò chuyện, tâm sự nên Cuội cảm thấy rất khổ sở. * Con người được sống hạnh phúc sung sướng khi được sống trong cộng đồng trong mối quan hệ giữa người và người. -2HS nhắc lại. -HS thảo luận nhóm đôi tìm nội dung chính . - Đại diện nhóm trình bày. -3 HS nhắc lại. - Học sinh theo dõi.2 HS đọc thể hiện. - Học sinh lắng nghe. - HS luyện đọc theo đoạn , cả bài . - Lớp trưởng điều khiển cả lớp chơi. -1 em đọc, cả lớp theo dõi. -Học sinh đọc nhóm 3, mỗi HS đọc 1 đoạn . -Các nhóm thi đọc diễn cảm. -Học sinh nhận xét và bình chọn nhóm đọc hay nhất . - 2 học sinh đọc yêu cầu. -1 HS đọc – Cả lớp theo dõi. Đoạn1 : Cây thuốc quý - Chàng tiều phu. - Gặp hổ. - Phát hiện cây thuốc quý. Đoạn2: Vợ chồng chú Cuội. - Cứu người. - Lấy vợ. - Tai họa bất ngờ. Đoạn 3: Lên cung trăng. -Theo cây thuốc lên trời. - Chú Cuội ngồi bên gốc cây. - HS tập kể theo nhóm ba, mỗi HS kể 1 đoạn. - Đại diện các nhóm kể chuyện. - Cả lớp lắng nghe - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay. - 1 HS kể toàn truyện. 4. Củng cố – dặn dò : (5 phút) -1 HS đọc bài , nêu nội dung chính - GV kết hợp giáo dục HS biết yêu thương và chăm lo cho mọi người bất kể ở nơi đâu. - Nhận xét tiết học . - Về kể chuyện cho người thân nghe. ________________________ TOÁN ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 ( TT) I.MỤC TIÊU: -Tiếp tục củng cố về cộng, trừ, nhân, chia ( tính nhẩm, tính viết) các số trong phạm vi 100 000, trong đó có trường hợp cộng nhiều số.Củng cố về giải bài toán bằng hai phép tính. -Vận dụng phép cộng , trừ, nhân, chia để làm tính và giải toán có lời văn về dạng toán rút về đơn vị . -HS có tính cẩn thận, chính xác trong khi làm bài. II.CHUẨN BỊ : -GV : SGK. -HS : vở bài tập, SGK . III.HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC: 1. Ổn định : nề nếp. 2. Bài cũ : Gọi HS sửa bài. Bài 1 : Tính giá trị của biểu thức: ( Thảo, Trang) 1234 x 8 - 5064 12 546 + 84366 : 6 Bài 2: 8 hộp xếp được 64 kg táo. Hỏi có 16824 kg táo cần bao nhiêu hộp để xếp? (Thành Đạt) 3.Bài mới : Giới thiệu bài - ghi bảng. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập. (20 phút) Bài 1:Gọi HS đọc đề . -Yêu cầu HS làm vào sách. -Yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm, Chú ý đến thực hiện các phép tính trong biểu thức. Yêu cầu HS nhận xét, so sánh kết quả tính của từng cặp biểu thức. -GV nhận xét – sửa sai. Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu đề. -Yêu cầu HS làm vào vở. - GV nhận xét, sửa sai. Bài 3:Gọi HS đọc đề. -Yêu cầu HS tìm hiểu đề. -Yêu cầu HS tóm tắt và làm vào vở . -GV chấm, nhận xét, sửa bài. Hoạt động2:Làm phiếu bài tập. (5 phút) -Treo bảng phụ -Gọi HS đọc phiếu bài tập. - GV phát phiếu bài tập, yêu cầu HS làm bài, 1 HS lên bảng. -Yêu cầu HS nhận xét và giải thích cách làm. - GV nhận xét ,sửa bài. - 2 HS đọc đề . -Cả lớp làm vào sách, 4 HS lên bảng sửa bài. 3000 + 2000 x 2 = 7000 (3000+ 2000 ) x 2 = 10 000 14000 - 8000 : 2 = 10 000 (14000 – 8000 ) : 2 = 3000 - 3000 + 2000 x 2 = 7000 ta nhẩm như sau: 3 nghìn + 2 nghìn x 2 = 3nghìn + 4 nghìn = 7 nghìn Với biểu thức ( 3000 + 2000) x 2 = 10 000 . Nhẩm như sau. ( 3 nghìn + 2nghìn ) x 2 = 5 nghìn x 2 = 10 nghìn. So sánh hai biểu thức trên ta thấy chúng đều có các số giống nhau, dấu + và x tuy nhiên kết quả tính khác nhau vì thứ tự thực hiện các phép tính khác nhau. -HS đổi vở chấm đúng sai cho bạn - sửa bài. -2 HS nêu. -HS làm vào vở, HS lần lượt lên bảng làm. -HS đổi chéo sửa bài, nêu cách tính. - 2 HS đọc đề. - 2 cặp HS tìm hiểu đề. H: bài toán cho biết gì? H: Bài toán hỏi gì? - HS tóm tắt và làm vào vở,1HS lên bảng làm. Tóm tắt 6450 l Đã bán còn lại ? lít Bài giải Số lít dầu đã bán : 6450 : 3 = 2150 ( l) Số lít dầu còn lại: 6450 – 2150 = 4300 ( l) Đáp số :4300 l dầu. -HS sửa bài. -HS theo dõi, 1 HS đọc. -HS thực hiện theo yêu cầu. -HS thực hiện theo yêu cầu. 4.Củng cố, dặn dò: (5 phút) - Nhận xét giờ học. - Ôn tập các dạng toán đã thực hành trên lớp. __________________________________________________________________________ Thứ ba ngày 04 tháng 05 năm 2010 TỰ NHIÊN - XÃ HỘI BỀ MẶT LỤC ĐỊA I. MỤC TIÊU: - HS có khả năng mô tả bề mạt lục địa. - Nhận biết được suối, sông, hồ. - HS yêu cảnh vật nhiên nhiên, có ý thức bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ: -GV: Các hình trong SGK trang 128. 129. Tranh ảnh suối, sông, hồ. - HS: SGK -Vở ... HS đọc yêu cầu của bài . -GV nhắc HS lựa chọn ghi vào sổ tay những ý chính (hoặc ý gây ấn tượng ) của từng tin . -Yêu cầu HS viết bài . -Gọi một số HS đọc bài trước lớp . -Giáo viên và HS nhận xét bình chọn những bạn biết ghi chép sổ tay . -1 HS đọc . -3 nội dung . a ) Chuyến bay đầu tiên của con người vào vũ trụ. b) Người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng . c ) Người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ. -HS quan sát tranh trong SGK . -HS lắng nghe – trả lời . - Ngày 12 - 4 - 1961 . - Ga- ga -rin -1 vòng . - Ngày 21- 7 - 1969 -Năm 1980. -HS theo dõi để bổ sung thông tin còn thiếu . -HS làm viện theo nhóm đôi . -1 HS nêu . - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - HS theo dõi. -HS viết bài . - 4 HS đọc bài của mình . 4.Củng cố – Dặn dò: (5 phút) - Nhận xét tiết học , Tuyên dương HS tích cực tham gia xây dựng bài. - Về nhà tập tả lại chuẩn bị cho bài sau . ______________________________ TOÁN ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I.MỤC TIÊU: - Ôn tập kĩ năng giải bài toán bằng hai phép tính ,kĩ năng thực hiện tính biểu thức . - Rèn HS tính nhanh, chính xác các dạng toán đã học. - HS tính toán cẩn thận , chính xác . II.CHUẨN BỊ. - GV :Bảng phụ.Phiếu bài tập . - HS : Vở , SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1.Ổn định: Hát . 2.Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm bài. (5 phút) Bài tập 1 : Tính : (Bảo) 12 305 x 5 35 829 : 6 Bài tập 2 : Tính giá trị của biểu thức : ( Hồng, Ngọc Hiếu ) 10712: 4 +12032 15472 +23051 - 12302 3.Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi đề. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hướng dẫn luyện tập: (25 phút) Bài 1 :Yêu cầu HS đọc đề . -Yêu cầu HS tìm hiểu đề bài . -Yêu cầu HS lên bảng tóm tắt và giải vào vở nháp . -Yêu cầu HS làm 1 trong 2 cách . -GV nhận xét bài . Bài 2:Yêu cầu HS đọc đề . -Yêu cầu HS tìm hiểu đề bài . -Yêu cầu HS lên bảng tóm tắt và giải vào vở nháp . -Yêu cầu HS làm 1 trong 2 cách . -GV nhận xét bài . Bài 3 : Yêu cầu HS đọc đề . -Yêu cầu HS tìm hiểu đề bài . -Yêu cầu HS lên bảng tóm tắt và giải vào vở . -GV thu một số bài chấm . Bài 4 : -GV treo bảng phụ . Yêu cầu HS đọc đề . -GV phát phiếu bài tập cho HS làm . -Yêu cầu HS đổi phiếu chấm chéo . -1 HS đọc đề bài . -2 cặp HS tìm hiểu bài toán . H. Bài toán cho biết gì ? H. Bài toán hỏi gì ? -1 HS lên bảng tóm tắt và giải . Cả lớp làm vào vở . Tóm tắt 5236người 87người 75người ? người Bài giải Cách 1: Số dân năm ngoái là : 5236 + 87 = 5323 ( người) Số dân năm nay là : 5323 + 75 = 5398 (người) Đáp số : 5398 người . Cách 2 : Dân số tăng sau 2 nămlà : 87 + 75 = 162 ( người ) Số dân năm nay là : 5236 + 162 = 5398 ( người ) Đáp số: 5398 người . -HS đổi chéo vở sửa bài . - 1 HS đọc đề . -2 cặp HS tìm hiểu bài toán . H: Bài toán cho biết gì ? H: Bài toán hỏi gì ? -HS lên bảng tóm tắt và giải . Cả lớp làm vào vở . Tóm tắt 1245 cái áo đã bán ? cái áo Bài giải Cách 1 : Số cái áo cửa hàng đã bán là : 1245 : 3 = 415 ( cái ) Số cái áo cửa hàng còn lại là : 1245 – 415 = 830 ( cái ) Đáp số : 830 cái áo . Cách 2 : Số cái áo cửa hàng đã bán là : 1245 : 3 = 415 ( cái ) Số cái áo cửa hàng còn lại là : 415 x ( 3- 1 ) = 830 ( cái ) Đáp số : 830 cái áo . -HS đổi chéo vở sửa bài . - 1 HS đọc đề . -2 cặp HS tìm hiểu bài toán . H: Bài toán cho biết gì ? H: Bài toán hỏi gì ? -1 HS lên bảng tóm tắt và giải . Cả lớp làm vào vở . Bài giải Cách 1 : Số cây đã trồng là : 20500 : 5 = 4100 ( cây ) Số cây còn phải trồng theo kế hoạch là : 20500 – 4100 = 16400 ( cây ) Đáp số : 16400 cây . Cách 2 : Số cây đã trồng là : 20500 : 5 = 4100 (cây ) Số cây còn phải trồng theo kế hoạch là : 4100 x ( 5 – 1 ) = 16400 ( cây ) Đáp số : 16400 cây . -HS sửa bài . -HS đọc đề . -1HS lên bảng làm . Cả lớp làm bài vào phiếu bài tập . -HS đổi phiếu chấm chéo . 4.Củng cố - Dặn dò: (5 phút) -Nhận xét tiết học – tuyên dương học sinh học tốt. -Hoàn thành bài tập trong vở Bài tập toán . ______________________________ Tập viết Ôn chữ hoa : , , , I/ Mục tiêu : Kiến thức : củng cố cách viết chữ viết hoa A, M, N, V ( kiểu 2 ) Viết tên riêng: An Dương Vương bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng: Tháp Mười đẹp nhất bông sen / Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ bằng chữ cỡ nhỏ. Kĩ năng : Viết đúng chữ viết hoa A, M, N, V ( kiểu 2 ) viết đúng tên riêng, câu ứng dụng viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ trong vở Tập viết. Thái độ : Cẩn thận khi luyện viết, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt II/ Chuẩn bị : GV : chữ mẫu A, M, N, V ( kiểu 2 ), tên riêng: An Dương Vương và câu ca dao trên dòng kẻ ô li. HS : Vở tập viết, bảng con, phấn III/ Các hoạt động : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Ổn định: ( 1’ ) Bài cũ : ( 4’ ) GV nhận xét bài viết của học sinh. Cho học sinh viết vào bảng con : Phú Yên Nhận xét Bài mới: Giới thiệu bài : ( 1’ ) GV cho HS mở SGK, yêu cầu học sinh : + Đọc tên riêng và câu ứng dụng Giáo viên cho học sinh quan sát tên riêng và câu ứng dụng, hỏi : + Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng ? GV: nói trong giờ tập viết các em sẽ củng cố chữ viết hoa A, M, N, V ( kiểu 2 ), tập viết tên riêng An Dương Vương và câu ứng dụng: Tháp Mười đẹp nhất bông sen / Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ. Ghi bảng: Ôn chữ hoa: A, M, N, V ( kiểu 2 ) Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng con ( 18’ ) Mục tiêu: giúp học sinh viết chữ viết hoa A, M, N, V ( kiểu 2 ), viết tên riêng, câu ứng dụng Phương pháp : quan sát, thực hành, giảng giải Luyện viết chữ hoa GV gắn chữ A, M, N, V ( kiểu 2 ) trên bảng Giáo viên cho học sinh quan sát, thảo luận nhóm đôi và nhận xét, trả lời câu hỏi : + Chữ A, M, N, V gồm những nét nào? Cho HS viết vào bảng con Giáo viên viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết A, M, N, V Giáo viên gọi học sinh trình bày Giáo viên viết chữ A, M, N, V hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát vừa viết vừa nhắc lại cách viết. Giáo viên cho HS viết vào bảng con Chữ A, M hoa cỡ nhỏ : 2 lần Chữ N, V hoa cỡ nhỏ : 2 lần Giáo viên nhận xét. Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng ) GV cho học sinh đọc tên riêng: An Dương Vương Giáo viên giới thiệu: An Dương Vương là tên hiệu của Thục Phán, vua nước Âu Lạc, sống cách đây trên 2000 năm. Ông là người đã cho xây thành Cổ Loa. Giáo viên cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết. + Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào ? + Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào ? + Đọc lại từ ứng dụng GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ và nhắc học sinh An Dương Vương là tên riêng nên khi viết phải viết hoa 2 chữ cái đầu A, D, V Giáo viên cho HS viết vào bảng con từ An Dương Vương 2 lần Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết. Luyện viết câu ứng dụng GV viết câu ứng dụng mẫu và cho học sinh đọc : Tháp Mười đẹp nhất bông sen Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ Giáo viên giúp học sinh hiểu nội dung câu ứng dụng: câu thơ ca ngợi Bác Hồ là người Việt Nam đẹp nhất. + Các chữ đó có độ cao như thế nào ? + Câu ứng dụng có chữ nào được viết hoa ? Giáo viên yêu cầu học sinh luyện viết chữ Tháp, Mười. Việt, Nam, Bác, Hồ Giáo viên nhận xét, uốn nắn Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết ( 16’ ) Mục tiêu: học sinh viết vào vở Tập viết chữ viết hoa A, M, N, V viết tên riêng, câu ứng dụng Phương pháp: thực hành Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết Giáo viên nêu yêu cầu : + Viết chữ A, M: 1 dòng cỡ nhỏ + Viết chữ N, V: 1 dòng cỡ nhỏ + Viết tên An Dương Vương: 2 dòng cỡ nhỏ + Viết câu ứng dụng: 5 dòng Cho học sinh viết vào vở. GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu. Chấm, chữa bài Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài. Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm chung Thi đua : Giáo viên cho 4 tổ thi đua viết:“Nguyễn Ái Quốc”. Nhận xét, tuyên dương học sinh viết đẹp. Hát Cá nhân HS quan sát và trả lời Các chữ hoa là: A, D, V, T, M, N Học sinh quan sát, thảo luận nhóm đôi Học sinh trả lời Học sinh viết bảng con Cá nhân Cá nhân Học sinh quan sát và nhận xét. Trong từ ứng dụng, các chữ A, D, V, g cao 2 li rưỡi, chữ n, ư, ơ cao 1 li. Khoảng cách giữa các con chữ bằng một con chữ o Cá nhân Học sinh viết bảng con Cá nhân Chữ T, M, h, b, g, V, N, B, H cao 2 li rưỡi ; chữ a, ư, ơ, i, e, â, ô, n, e, m, o, c cao 1 li ; chữ t cao 1 li rưỡi ; chữ đ, p cao 2 li Câu ca dao có chữ Tháp, Mười. Việt, Nam, Bác, Hồ được viết hoa Học sinh viết bảng con Học sinh nhắc: khi viết phải ngồi ngay ngắn thoải mái : Lưng thẳng Không tì ngực vào bàn Đầu hơi cuối Mắt cách vở 25 đến 35 cm Tay phải cầm bút, tay trái tì nhẹ lên mép vở để giữ vở. Hai chân để song song, thoải mái. HS viết vở Cử đại diện lên thi đua Cả lớp viết vào bảng con Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp.
Tài liệu đính kèm: